Trong bài này các em được học về cấu trúc của protêin bao gồm cấu trúc hoá học và cấu trúc vật lí, vai trò của protêin trong cơ thể, giúp các em có kiến thức về protêin để bổ sung cho cơ thể cần thiết.
Phân tử prôtêin có cấu trúc đa phân mà đơn phân là các axit amin.
Có 20 loại acid amin khác nhau. Từ 20 loại này có thể cấu tạo nên vô số các protein khác nhau về thành phần, số lượng, và trình tự các acid amin, đảm bảo tính đa dạng và đặc thù của từng loại protein.
Cấu tạo mỗi đơn phân gồm có 3 thành phần chính: Nhóm COOH, nhóm NH2 và gốc R liên kết với cacbon trung tâm (Cả COOH và NH2 , cả 1 nguyên tử H đều liên kết với C - C này gọi là C alpha).
Cấu trúc bậc 1:
Các axit amin liên kết với nhau tạo nên 1 chuỗi axit amin là chuỗi pôlipeptit.
Chuỗi pôli peptit có dạng mạch thẳng.
Cấu trúc bậc 2 là cấu trúc vòng xoắn lò xo đều đặn hoặc gấp nếp beta, các nếp gấp và vòng xoắn được cố định bởi các liên kết hidro giữa các acid amin gần nhau.
Chuỗi xoắn cuộn xếp tạo thành cấu trúc đặc thù trong không gian 3 chiều, tạo nên tính đặc trưng cho từng loại protein bằng các liên kết đisunfua, liên kết ion, vander_van… tăng tính bền vững của phân tử protein
2 hay nhiều chuỗi cuộn xếp bậc 3 liên kết với nhau tạo thành phần phân tử protein hoàn chỉnh, có cấu hình không gian đặc trưng cho từng loại protein, giúp nó thực hiện được chức năng hoàn chỉnh.
Thu nhận thông tin (các thụ thể).
Xúc tác cho các phản ứng (enzim).
Tham gia trao đổi chất (hoocmôn).
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Nguyên tố hoá học nào sau đây có trong Prôtêin nhưng không có trong lipit và đường:
Đơn phân cấu tạo của Prôtêin là:
Loại liên kết hoá học chủ yếu giữa các đơn phân trong phân tử Prôtêin là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 10 Bài 5để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 25 SGK Sinh học 10
Bài tập 2 trang 25 SGK Sinh học 10
Bài tập 3 trang 25 SGK Sinh học 10
Bài tập 12 trang 28 SBT Sinh học 10
Bài tập 13 trang 28 SBT Sinh học 10
Bài tập 14 trang 29 SBT Sinh học 10
Bài tập 4 trang 33 SBT Sinh học 10
Bài tập 5 trang 33 SBT Sinh học 10
Bài tập 6 trang 33 SBT Sinh học 10
Bài tập 7 trang 33 SBT Sinh học 10
Bài tập 15 trang 34 SBT Sinh học 10
Bài tập 17 trang 34 SBT Sinh học 10
Bài tập 18 trang 34 SBT Sinh học 10
Bài tập 19 trang 34 SBT Sinh học 10
Bài tập 20 trang 35 SBT Sinh học 10
Bài tập 21 trang 35 SBT Sinh học 10
Bài tập 28 trang 35 SBT Sinh học 10
Bài tập 25 trang 40 SBT Sinh học 10
Bài tập 27 trang 41 SBT Sinh học 10
Bài tập 28 trang 41 SBT Sinh học 10
Bài tập 30 trang 41 SBT Sinh học 10
Bài tập 31 trang 42 SBT Sinh học 10
Bài tập 32 trang 42 SBT Sinh học 10
Bài tập 33 trang 42 SBT Sinh học 10
Bài tập 34 trang 42 SBT Sinh học 10
Bài tập 36 trang 43 SBT Sinh học 10
Bài tập 1 trang 35 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 2 trang 35 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 3 trang 35 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 4 trang 35 SGK Sinh học 10 NC
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 10 DapAnHay
Nguyên tố hoá học nào sau đây có trong Prôtêin nhưng không có trong lipit và đường:
Đơn phân cấu tạo của Prôtêin là:
Loại liên kết hoá học chủ yếu giữa các đơn phân trong phân tử Prôtêin là:
Tính đa dạng của prôtêin được qui định bởi
Prôtêin thực hiện được chức năng của nó chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây
Phân tử protein có cấu trúc không gian tối đa bao nhiêu bậc?
Loại prôtêin nào sau đây làm nhiệm vụ tiêu diệt các mầm bệnh, bảo vệ cơ thể?
Prôtêin không có chức năng nào sau đây?
Cho các nhận định sau:
(1) Cấu trúc bậc 1 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit
(2) Cấu trúc bậc 2 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng co xoắn hoặc gấp nếp
(3) Cấu trúc không gian bậc 3 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng xoắn hoăc gấp nếp tiếp tục co xoắn
(4) Cấu trúc không gian bậc 4 của phân tử protein gồm hai hay nhiều chuỗi pôlipeptit kết hợp với nhau
(5) Khi cấu trúc không gian ba chiều bị phá vỡ, phân tử protein không thực hiện được chức năng sinh học
Có mấy nhận định đúng với các bậc cấu trúc của phân tử protein?
Các loại axit amin trong phân tử protein phân biệt với nhau bởi:
Trong phân tử prôtêin, chuỗi pôlipeptit có chiều
A. bắt đầu bằng nhóm amin và kết thúc bằng nhóm cacbôxyl.
B. bắt đầu bằng nhóm cacbôxyl và kết thúc bằng nhóm amin.
C. bắt đấu bằng gốc R và kết thúc bằng nhóm amin.
D. bắt đầu bằng nhóm amin kết thúc bằng nhóm amin.
Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào dưới đây?
A. ADN.
B. Prôtêin.
C. Xenlulôzơ.
D. Mỡ.
Chức năng không có ở prôtêin là
A. cấu trúc.
B. xúc tác quá trình trao đổi chất,
C. điều hoà quá trình trao đổi chất.
D. truyền đạt thông tin di truyền.
Khi các liên kết hiđrô trong phân tử prôtêin bị phá vỡ, bậc cấu trúc không gian của prôtêin ít bị ảnh hưởng nhất là
A. bậc 1.
B. bậc 2.
C. bậc 3.
D. bậc 4
Chiều xoắn của mạch pôlipeptit trong cấu trúc bậc 2 của đa số prôtêin
A. ngược chiều kim đồng hồ.
B. thuận chiều kim đồng hồ.
C. từ phải sang trái.
D. cả B và C
Liên kết hiđrô có mặt trong các phân tử
A. ADN.
B. Prôtêin.
C. H2O.
D. Cả A và B.
Viết công thức tổng quát của axit amin? Phân biệt các thuật ngữ: axit amin, pôlipeptit và prôtêin?
Phân biệt các cấu trúc bậc 1, 2, 3, 4 của các phân tử prôtêin? Kể tên các loại liên kết hoá học tham gia duy trì cấu trúc prôtêin?
Chọn câu đúng. Tính đa dạng của prôtêin được quy định bởi:
a) Nhóm amin của các axit amin.
b) Nhóm R- của các axit amin.
c) Liên kết peptit.
d) Số lượng, thành phần và trật tự axit amin trong phân tử prôtêin.
Chọn câu đúng. Phân tử prôtêin có thể bị biến tính bởi:
a) Liên kết phân cực của các phân tử nước.
b) Nhiệt độ cao.
c) Sự có mặt của khí 02.
d) Sự có mặt của khí C02.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *