Trong bài này các em được tìm hiểu về quá trình hô hấp trong tế bào về: Khái niệm, các giai đoạn chính của quá trình hô hấp như quá trình đường phân, chu trình crep, chuỗi chuyền electron. Qua kết quả của quá trình hô hấp chứng minh được ti thể là nhà máy cung cấp năng lượng cho tế bào.
Quá trình hô hấp ở tế bào thực vật
C6H12O6 +6O2 → 6 CO2 + 6 H2O + Q (ATP + nhiệt)
Quá trình đường phân bao gồm nhiều phản ứng trung gian và enzim tham gia.
Năng lượng được tạo ra dần dần qua nhiều phản ứng.
Đầu tiên glucôzơ được hoạt hóa sử dụng 2ATP.
Glucôzơ (6C) → 2 axit piruvic (3C) + 4ATP + 2NADH (1NADH = 3ATP)
NADH: Nicôtinamit ađênin đinuclêôtit.
→ Như vậy, kết thúc quá trình đường phân thu được 2ATP và 2 NADH .
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 16 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Sản phẩm của sự phân giải chất hữu cơ trong hoạt động hô hấp là:
Năng lượng chủ yếu được tạo ra từ quá trình hô hấp là
Chất nào sau đây có thể được phân giải trong hoạt động hô hấp tế bào?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 10 Bài 16để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 66 SGK Sinh học 10
Bài tập 2 trang 66 SGK Sinh học 10
Bài tập 3 trang 66 SGK Sinh học 10
Bài tập 9 trang 85 SBT Sinh học 10
Bài tập 10 trang 85 SBT Sinh học 10
Bài tập 11 trang 86 SBT Sinh học 10
Bài tập 12 trang 86 SBT Sinh học 10
Bài tập 13 trang 87 SBT Sinh học 10
Bài tập 14 trang 87 SBT Sinh học 10
Bài tập 5 trang 92 SBT Sinh học 10
Bài tập 6 trang 92 SBT Sinh học 10
Bài tập 7 trang 92 SBT Sinh học 10
Bài tập 8 trang 93 SBT Sinh học 10
Bài tập 9 trang 93 SBT Sinh học 10
Bài tập 24 trang 100 SBT Sinh học 10
Bài tập 25 trang 100 SBT Sinh học 10
Bài tập 26 trang 100 SBT Sinh học 10
Bài tập 27 trang 100 SBT Sinh học 10
Bài tập 28 trang 101 SBT Sinh học 10
Bài tập 29 trang 101 SBT Sinh học 10
Bài tập 30 trang 101 SBT Sinh học 10
Bài tập 31 trang 101 SBT Sinh học 10
Bài tập 32 trang 101 SBT Sinh học 10
Bài tập 33 trang 102 SBT Sinh học 10
Bài tập 34 trang 102 SBT Sinh học 10
Bài tập 35 trang 102 SBT Sinh học 10
Bài tập 36 trang 102 SBT Sinh học 10
Bài tập 37 trang 102 SBT Sinh học 10
Bài tập 38 trang 103 SBT Sinh học 10
Bài tập 39 trang 103 SBT Sinh học 10
Bài tập 40 trang 103 SBT Sinh học 10
Bài tập 46 trang 104 SBT Sinh học 10
Bài tập 1 trang 80 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 2 trang 80 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 3 trang 80 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 1 trang 82 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 2 trang 82 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 3 trang 82 SGK Sinh học 10 NC
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 10 DapAnHay
Sản phẩm của sự phân giải chất hữu cơ trong hoạt động hô hấp là:
Năng lượng chủ yếu được tạo ra từ quá trình hô hấp là
Chất nào sau đây có thể được phân giải trong hoạt động hô hấp tế bào?
Giai đoạn dường phân không sử dụng chất nào sau đây?
Trải qua giai đoạn đường phân và chu trình Creb, một phân tứ glucôzơ sẽ tạo ra được bao nhiêu phân tử ATP?
Trong quá trình hô hấp hiếu khí, CO2 được giai phóng ở giai đoạn
Đặc điểm nào sau dây không cỏ ơ hô hấp tế bào?
Giai đoạn dường phân diễn ra ở cấu trúc nào sau đây?
Giai đoạn đường phân không tạo ra sản phẩm nào sau đây?
Ở tế bào Eucarvota, chu trinh Creb diễn ra ở:
Thế nào là hô hấp tế bào? Quá trình hít thở của con người có liên quan như thế nào với quá trình hô hấp tế bào?
Hô hấp tế bào có thể được chia thành mấy giai đoạn chính? Là những giai đoạn nào? Mỗi giai đoạn của quá trình hô hấp tế bào diễn ra ở đâu?
Quá trình hô hấp tế bào của một vận động viên đang tập luyện diễn ra mạnh hay yếu? Vì sao?
Hô hấp tế bào là gì? Quá trình hô hấp tế bào (hiếu khí) giống và khác với quá trình đốt cháy như thế nào?
Viết phương trình tổng quát của quá trình hô hấp tế bào, dựa vào phương trình hãy chứng minh đó là quá trình ôxi hoá - khử và cho biết chất nào là chất khử, chất nào là chất ôxi hoá?
a) Sau khi học xong hô hấp nội bào một bạn học sinh nói: Một phân tử glucôzơ khi ôxi hoá hoàn toàn giải phóng 40 ATP. Bạn đó nói đúng hay sai? Vì sao?
b) Nếu màng trong ti thể bị hỏng sẽ dẫn đến hậu quả gì? ATP được giải phóng là bao nhiêu?
Điều gì xảy ra nếu trong tế bào thực vật không có ôxi?
a) Nêu vị trí xảy ra các giai đoạn trong hô hấp tế bào?
b) Có bao nhiêu năng lượng được tạo ra ở mỗi giai đoạn trên? Giải thích?
Về ATP và NADH:
a) ATP được tổng hợp ở đâu trong tế bào nhân thực?
b) Điều kiện nào để tổng hợp ATP?
c) Vai trò của NADH trong hô hấp?
Hô hấp tế bào là gì? Có thể chia làm mấy giai đoạn chính, là những giai đoạn nào? Mỗi giai đoạn của quá trình hô hấp nội bào diễn ra ở đâu?
Tại sao nói chu trình Crep là trung tâm của những quá trình chuyển hoá các chất hữu cơ trong tế bào?
Phân biệt đường phân, chu trình Crep và chuỗi hô hấp về: vị trí xảy ra. nguyên liệu, sản phẩm và năng lượng?
Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí?
Giải thích tại sao tế bào cơ co liên tục thì sẽ "mỏi" và không thể tiếp tục co được nữa?
Trong hô hấp tế bào, giai đoạn nào tạo được nhiều ATP nhất?
A. Đường phân.
B. Chu trình Crep.
C. Chuỗi chuyền êlectron.
D. Cả 3 giai đoạn đều tạo ra số phân tử ATP như nhau.
Nhận định nào sau đây không đúng về giai đoạn đường phân?
A. Là con đường chuyển hoá 1 phân tử glucôzơ thành 2 phân tử axit piruvic.
B. Tất cả các loại enzim của giai đoạn đường phân đều có trong tế bào chất của tế bào.
C. Ở tế bào nhân thực, đường phân diễn ra trong ti thể.
D. Tổng hợp được 4 phân tử ATP.
Sự chuyền êlectron trong chuỗi hô hấp để tạo ATP được thực hiện như thế nào?
A. Vận chuyển êlectron từ màng trong vào cơ chất.
B. Vận chuyển H+ từ phía này sang phía kia của màng.
C. Vận chuyển nguyên tử hiđrô từ NADH đến NADP.
D. Vận chuyển H+ từ màng trong vào cơ chất.
Nhận định nào sau đây không đúng về axit piruvic?
A. Gồm 3 nguyên tử cacbon trong phân tử.
B. Trong điều kiện kị khí nó có thể bị khử thành axit lactic hoặc êtanol.
C. Được tạo thành trong quá trình đường phân, đi vào chu trình Crep.
D. Trong chu trình Crep, axit piruvic trực tiếp bị ôxi hoá thành CO2 và giải phóng năng lượng.
Chuỗi chuyền êlectron tạo ra bao nhiêu phân tử ATP?
A. 30.
B. 32.
C. 34.
D. 38.
Để phân giải hoàn toàn 1 phân tử glucôzơ, quá trình hô hấp tế bào đã sử dụng bao nhiêu kcal cho việc tổng hợp ATP, biết rằng tổng hợp 1 phân tử ATP cần 9 kcal ?
A. 342 kcal.
B. 324 kcal.
C. 360 kcal.
D. 378 kcal.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *