Qua bài này các em được biết các kiến thức về cấu tạo, chức năng của Cacbohyđrat và lipit. Nhận thấy khách quan hơn về cấu tạo các phân tử hữu cơ cấu trúc nên các thành phần của cơ thể sống.
Đường đơn: (monosaccarit)
Gồm các loại đường có từ 3-7 nguyên tử C.
Đường 5C (Ribôzơ, đeôxyribôzơ), đường 6C (Glucôzơ, Fructôzơ, Galactôzơ).
Đường đôi: (Disaccarit)
Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glucôzit.
Mantôzơ (đường mạch nha) gồm 2 phân tử Glucôzơ, Saccarôzơ (đường mía) gồm 1 ptử Glucôzơ và 1 ptử Fructôzơ, Lactôzơ (đường sữa) gồm 1 ptử glucôzơ và 1 ptử galactôzơ.
Đường đa: (Polisaccarit)
Gồm nhiều phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glucôzit.
Glicôgen, tinh bột, xenlulôzơ, kitin...
Gồm 1 phân tử glyxêrol và 3 axit béo
Gồm 1 phân tử glyxêrol liên kết với 2 axit béo và 1 nhóm phôtphat (alcol phức).
Là Colesterol, hoocmôn giới tính estrogen, testosterol.
Carôtenôit, vitamin A, D, E, K...
Sau khi học xong bài này các em cần:
Trình bày được tên các loại đường đơn, đường đôi và đường đa (đường phức) có trong các cơ thể sinh vật.
Trình bày được chức năng của từng loại đường trong cơ thể sinh vật.
Nêu được tên các loại lipit có trong các cơ thể sinh vật và trình bày được chức năng của các loại lipit trong cơ thể.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Các nguyên tố hoá học cấu tạo của Cacbonhiđrat là:
Thuật ngữ nào dưới đây bao gồm các thuật ngữ còn lại?
Thành phần cấu tạo của lipit là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 10 Bài 4để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 22 SGK Sinh học 10
Bài tập 2 trang 22 SGK Sinh học 10
Bài tập 3 trang 22 SGK Sinh học 10
Bài tập 7 trang 24 SBT Sinh học 10
Bài tập 8 trang 25 SBT Sinh học 10
Bài tập 9 trang 26 SBT Sinh học 10
Bài tập 10 trang 27 SBT Sinh học 10
Bài tập 11 trang 27 SBT Sinh học 10
Bài tập 1 trang 33 SBT Sinh học 10
Bài tập 13 trang 34 SBT Sinh học 10
Bài tập 14 trang 34 SBT Sinh học 10
Bài tập 16 trang 34 SBT Sinh học 10
Bài tập 4 trang 36 SBT Sinh học 10
Bài tập 17 trang 39 SBT Sinh học 10
Bài tập 18 trang 39 SBT Sinh học 10
Bài tập 19 trang 39 SBT Sinh học 10
Bài tập 20 trang 39 SBT Sinh học 10
Bài tập 21 trang 40 SBT Sinh học 10
Bài tập 22 trang 40 SBT Sinh học 10
Bài tập 23 trang 40 SBT Sinh học 10
Bài tập 24 trang 40 SBT Sinh học 10
Bài tập 1 trang 32 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 2 trang 32 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 3 trang 32 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 4 trang 32 SGK Sinh học 10 NC
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 10 DapAnHay
Các nguyên tố hoá học cấu tạo của Cacbonhiđrat là:
Thuật ngữ nào dưới đây bao gồm các thuật ngữ còn lại?
Thành phần cấu tạo của lipit là:
Loại liên kết hoá học giữa axit béo và glixêrol trong phân tử Triglixêric
Photpholipit có chức năng chủ yếu là:
Khi nói về các loại đường glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ. phát biểu nào dưới đây sai ?
Glucôzơ là đơn phân cấu tạo nên bao nhiêu loại dường sau đây?
I. Saccarôzơ. II. Mantôzơ. III. Lactôzơ. IV. Tinh bột. V. Xenlulôzơ. VI. Glicogen.
Loại lipit nào sau đây là thành phần chủ yếu cấu trúc nên màng tế bào
Loại đường cấu tọa nên vỏ tôm, cua được gọi là gì?
Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?
Thuật ngữ nào dưới đây bao gồm tất cả các thuật ngữ còn lại:
a) Đường đơn
b) Đường đội
c) Tinh bột
d) Cacbohiđrat
e) Đường đa.
Nêu các cấu trúc và chức năng của các loại cacbohiđrat?
Nêu các loại lipit và cho biết chức năng của các loại lipit?
Hãy hoàn thành bảng sau:
Loại đường | Cấu tạo | Vai trò | Ví dụ |
Đường đơn | |||
Đường đôi | |||
Đường đa |
Quan sát và mô tả hình vẽ sau, từ đó hãy nên ra những điểm giống và khác nhau của hai phân tử này.
Điểm giống và khác nhau giữa cacbonhidrat và lipit là gì?
a) Tại sao phôtpholipit là thành phần cơ bản cấu tạo nên màng cơ sở?
b) Phân biệt dầu, mỡ, sáp?
Stêrôit là chất gì? Hãy nêu một số chất stêrôit và vai trò của chúng?
Tại sao nói nguyên tố C là cơ sở tạo nên tính đa dạng của sự sống?
Hãy cho biết tính chất và vai trò của một vài đại diện của đường đơn, đường đôi và đường đa?
Lipit và cacbohidrat có đặc điểm nào giống nhau về cấu tạo, tính chất, vai trò?
Lipit có nhiều trong bộ phận nào của cây trồng nói chung? Cho ví dụ một loại cây cụ thể và vai trò của lipit đối với cây trồng đó?
Cạcbon là nguyên tố đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ vì cacbon
A. có hoá trị 4, cùng lúc có thể tạo nên 4 liên kết cộng hoá trị với các nguyên tử khác.
B. là một trong những nguyên tố chính tạo nên chất sống,
C. có khối lượng phân tử là 12 đvC
D. chiếm tỉ lệ đáng kể trong cơ thể sinh vật.
Xenlulôzơ, tinh bột, glicôgen đều có các điểm chung trong các đặc điểm sau là:
(1) cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
(2) có thành phần nguyên tố là C, H, O.
(3) có vai trò cấu trúc.
(4) là các chất dự trữ năng lượng
A. (1), (2). B. (3), (4).
C. (1), (3). D. (2), (4).
Glucôzơ là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào dưới đây?
A. ADN.
B. Prôtêin.
C. Xenlulôzơ
D. Mỡ.
Glixêrol và axit béo là thành phần cấu tạo nên phân tử nào dưới đây
A. ADN B. Prôtêin.
C. Xenlulôzơ. D. Mỡ.
Phôtpholipit ở màng sinh chất là chất lưỡng cực, do đó nó không cho
A. các chất tan trong nước cũng như các chất tích điện đi qua.
B. các chất tan trong lipit, các chất có kích thước nhỏ không phân cực không tích điện đi qua.
C. các chất không tan trong lipit và trong nước đi qua.
D. cả A và B
Dầu, mỡ, phôtpholipit, stêrôit có đặc điểm chung là
A. đều là nguồn nguyên liệu dự trữ năng lượng cho tế bào.
B. đều tham gia cấu tạo nên màng tế bào.
C. đều có ái lực yếu hoặc không có ái lực với nước.
D. cả A, B, C.
Những hợp chất có đơn phân là glucôzơ gồm
A. tinh bột và saccarôzơ.
B. glicôgen và saccarôzơ.
C. saccarôzơ và xenlulôzơ
D. tinh bột và glicôgen.
Một phân tử mỡ bao gồm
A. 1 phân tử glixêrol và 1 phân tử axit béo.
B. 1 phân tử glixêrol và 2 phân tử axit béo.
C. 1 phân tử glixêrol và 3 phân tử axit béo.
D. 3 phân tử glixêrol và 3 phân tử axit béo.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *