Trong bài này các em được tìm hiểu kiến thức về enzim như thành phần cấu tạo, cơ chế tác động, các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của enzim và vai trò quan trọng của enzim trong quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào. Các em giải thích được cơ chế chìa khoá ổ khoá trong hoạt động của enzim.
Tên enzim = tên cơ chất + aza
Ví dụ: enzim phân giải tinh bột: amilaza, enzim phân giải kitin: kitinaza…
Nhiệt độ: Trong giới hạn nhiệt hoạt tính của enzim tỷ lệ thuận với nhiệt độ.
Độ pH: Mỗi enzim chỉ hoạt động trong 1 giới hạn pH xác định.
Nồng độ enzim và cơ chất: Hoạt tính của enzim thường tỷ lệ thuận với nồng độ enzim và cơ chất.
Chất ức chế hoặc hoạt hoá enzim: Một số hoá chất có thể làm tăng hoặc giảm hoạt tính của enzim.
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 14 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Enzim có bản chất là:
Enzym không có đặc điểm nào sau đây?
Enzym có khả năng làm giảm năng lượng hoạt hoá của phản ứng là vì enzym có đặc điểm:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 10 Bài 14để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 59 SGK Sinh học 10
Bài tập 2 trang 59 SGK Sinh học 10
Bài tập 3 trang 59 SGK Sinh học 10
Bài tập 4 trang 59 SGK Sinh học 10
Bài tập 4 trang 81 SBT Sinh học 10
Bài tập 5 trang 81 SBT Sinh học 10
Bài tập 6 trang 82 SBT Sinh học 10
Bài tập 7 trang 83 SBT Sinh học 10
Bài tập 8 trang 84 SBT Sinh học 10
Bài tập 1 trang 92 SBT Sinh học 10
Bài tập 2 trang 92 SBT Sinh học 10
Bài tập 3 trang 92 SBT Sinh học 10
Bài tập 4 trang 92 SBT Sinh học 10
Bài tập 16 trang 93 SBT Sinh học 10
Bài tập 9 trang 96 SBT Sinh học 10
Bài tập 10 trang 96 SBT Sinh học 10
Bài tập 11 trang 96 SBT Sinh học 10
Bài tập 12 trang 97 SBT Sinh học 10
Bài tập 13 trang 97 SBT Sinh học 10
Bài tập 14 trang 97 SBT Sinh học 10
Bài tập 15 trang 97 SBT Sinh học 10
Bài tập 16 trang 97 SBT Sinh học 10
Bài tập 17 trang 98 SBT Sinh học 10
Bài tập 18 trang 98 SBT Sinh học 10
Bài tập 19 trang 98 SBT Sinh học 10
Bài tập 20 trang 99 SBT Sinh học 10
Bài tập 21 trang 99 SBT Sinh học 10
Bài tập 22 trang 99 SBT Sinh học 10
Bài tập 23 trang 100 SBT Sinh học 10
Bài tập 1 trang 77 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 2 trang 77 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 3 trang 77 SGK Sinh học 10 NC
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 10 DapAnHay
Enzim có bản chất là:
Enzym không có đặc điểm nào sau đây?
Enzym có khả năng làm giảm năng lượng hoạt hoá của phản ứng là vì enzym có đặc điểm:
Enzvm có tính đặc hiệu cao là vì:
Ví dụ nào sau đây nói lên tính chuvên hoá của enzym?
Khi nói về enzym, phát biểu nào sau đây đúng?
Khi nói về cơ chất, phát biểu nào sau đây đúng?
Giả sử có một phản ứng được xúc tác bởi một loại enzym. Tốc dộ của phản ứng sẽ tăng lên trong trường hợp nào sau đây?
Nhờ những đặc tính nào sau đây mà enzym có vai trò đặc biệt quan trọng đổi với sự sống?
I. Hoạt tính xúc tác phụ thuộc vào nhiệt độ và độ pH môi trường.
II. Cỏ hoạt tính xúc tác mạnh và tính chuyên hoá cao.
III. Chịu sự điều hoà bởi các chất ức chế, chất hoạt hoá và ức chế ngược.
IV. Tiến hành xúc tác cho các phán ứng ờ điều kiện thường.
Enzym một thành phần có đặc điểm nào sau đây?
Nêu cấu trúc và cơ chế tác động của enzim?
Tại sao khi tăng nhiệt độ lên quá cao so với nhiệt độ tối ưu của một enzim thì hoạt tính của enzim đó lại bị giảm thậm trí bị mất hoàn toàn?
Tế bào nhân thực có các bào quan có màng bao bọc cũng như có lưới nội chất chia chất tế bào thành những khoang tương đối cách biệt có lợi gì cho sự hoạt động của các enzim? Giải thích?
Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất bằng cách nào?
Enzim là gì? Nêu cấu trúc của Enzim? Tại sao khi tăng nhiệt độ quá cao so với nhiệt độ tối ưu thì Enzim bị giảm hoặc mất hoạt tính?
Quan sát đồ thị dưới đây và giải thích.
Trong nghiên cứu tìm hiểu vai trò của enzim có trong nước bọt, một bạn học sinh đã tiến hành thí nghiệm sau:
Trong 3 ống nghiệm đều có chứa hồ tinh bột loãng, bạn lần lượt thêm vào:
Tất cả các ống nghiệm đều đặt trong nước ấm.
Bạn đã quên không đánh dấu các ống nghiệm, em hãy giúp bạn tìm đúng các ống nghiệm trên. Theo em hồ tinh bột trong ống nào sẽ bị biến đổi, ống nào không? Tại sao?
a) So sánh Enzim và chất xúc tác vô cơ?
b) Các ví dụ sau đây nói lên đặc tính gì của Enzim?
Ví dụ về đặc tính của enzim | Kết luận |
Ôxiđôrêđuctaza là enzim chỉ xúc tác cho phản ứng ôxi hoá - khử. | |
Urêaza chỉ xúc tác cho phản ứng thuỷ phân urê thành CO2, NH3. | |
1 nguyên tử sắt phải mất 300 năm để phân huỷ 1 phân tử H2O2 thành H2O và O2. Nhưng 1 phân tử enzim catalaza thì chỉ cần 1 giây để có thể phân huỷ 1 phân tử H2O2 thành H2O và O2. | |
Alcoholđêhiđrôgenaza xúc tác cho phản ứng phân huỷ và tổng hợp rượu C2H5OH + NAD+ ⇔ CH3CHO + NADH2 |
Enzim amilaza trong nước bọt có tác dụng thuỷ phân tinh bột, pepsin có trong dạ dày có tác dụng thuỷ phân prôtêin. Trong các thí nghiệm sau đây, thí nghiệm nào có điều kiện hoạt hoá cả 2 loại enzim, bất hoạt cả 2 loại enzim?
Thí nghiệm | Pepsin | Amilaza |
1 | Có HCl, nhiều axit amin, pH = 4 | pH = 6,5, nhiều tinh bột sống |
2 | Không có HCl, nhiều prôtêin, pH = 6,5 | pH = 2, nhiều tinh bột sống |
3 | Có HCl, nhiều prôtêin, pH = 2 | pH = 6,5, nhiều tinh bột chín |
4 | Có HCl, nhiều prôtêin, pH = 6 | pH = 6,5, nhiều tinh bột chín |
5 | Không có HCl, nhiều prôtêin, pH = 4 | pH = 4, nhiều tinh bột chín |
6 | Có HCl, nhiều prôtêin, pH = 2 | pH = 4, nhiều glucôzơ |
Enzim là gì? Nêu vai trò của enzim trong chuyển hoá vật chất của tế bào?
Trình bày cơ chế tác dụng của enzim? Cho ví dụ minh hoạ?
Tại sao enzim xúc tác làm giảm năng lượng hoạt hoá của phản ứng sinh hoá?
Cho ví dụ và giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ và độ pH tới hoạt tính của enzim?
Thí nghiệm về tính đặc hiệu của enzim:
a) Chuẩn bị dung dịch saccaraza: cân 1g men bia nghiền với 10ml nước cất, để 30 phút rồi li tâm hoặc lọc bằng giấy lọc.
b) Tiến hành thí nghiệm: Lấy 4 ống nghiệm, cho vào ống 1 và 2 mỗi ống lml dung dịch tinh bột 1%, cho vào ống 3 và 4 mỗi ống 1ml saccarôzơ 4%. Thêm vào ống 1 và ống 3 mỗi ống 1ml nước bọt pha loãng, thêm vào ống 2 và ống 4 mỗi ống 1ml dịch chiết men bia. Đặt cả 4 ống nghiệm vào tủ ấm 40°c trong 15 phút. Sau đó lấy ra cho thêm vào ống 1 và 2 mỗi ống ba giọt thuốc thử lugol, cho thêm vào ống 3 và 4 mỗi ống 1ml thuốc thử Phêlinh, đun trên đèn cồn đến khi sôi, quan sát màu sắc các ống nghiệm và giải thích.
| Ống 1 | Ống 2 | Ống 3 | Ống 4 |
Cơ chất | ||||
Enzim | ||||
Thuốc thử | ||||
Kết quả (màu) |
Enzim là gì?
A. Là chất làm tâng tốc độ phản ứng hoá học.
B. Là chất xúc tác sinh học được tạo bởi cơ thể sống.
C. Là chất không bị biến đổi sau phản ứng.
D. Là chất bị biến đổi tạo sản phẩm trong phản ứng.
Cơ chất là gì?
A. Là chất tạo thành sau phản ứng
B. Là chất chịu sự tác động của enzim.
C. Là chất làm tăng tốc độ phản ứng.
D. Là chất làm giảm tốc độ phản ứng.
Enzim làm tăng tốc độ phản ứng băng cách nào?
A. Liên kết với cơ chất tạo chất trung gian
B. Làm biến đổi cấu hình của cơ chất.
C. Làm tăng năng lượng hoạt hóa các chất tham gia phản ứng
D. Làm giảm năng lượng hoạt hóa các chất tham gia phản ứng.
Với điều kiện nào dưới đây, enzim pepsin có hoạt tính cao nhất?
A. Có HCl, pH= 7
B. Có HCl, pH= 2
C. Không có HCl, pH= 2
D. Không có HCl, pH= 7
Đa số Enzim trong cơ thể người hoạt động tối ưu ở khoảng nhiệt độ:
A. 20 - 30oC
B. 30 - 40oC
C. 40 - 50oC
D. 50 - 60oC
Đa số các enzim trong dạ dày người hoạt động tối ưu ở?
A. pH < 7.
B. pH = 7.
C. pH > 7.
D. Cả 3 điều kiện trên.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *