Trong bài này các em được tìm hiểu về chu kì tế bào; diễn biến và đặc điểm của các thành phần trong tế bào qua từng giai đoạn trong chu kì từ đó nhận thấy được vai trò quan trọng của chu kì tế bào trong thực tiễn.
Chu kì tế bào là trình tự nhất định các sự kiện mà tế bào trải qua và lặp lại giữa các lần nguyên phân liên tiếp mang tính chất chu kì.
Chu kì tế bào gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân. Kì trung gian chiếm phần lớn chu kì tế bào
Kì trung gian gồm 3 pha: G1, S, G2
Diễn biến các pha:
G1: tế bào tổng hợp các chất cần thiết cho sự phân bào.
S: Pha nhân đôi ADN và NST
G2: Tổng hợp tất cả những gì còn lại cần cho quá trình phân bào.
Thời gian và tốc độ phân chia tế bào ở các bộ phận khác nhau trên cùng một cơ thể là rất khác nhau để đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.
Điều hoà chu kì tế bào:
Điểm điều hoà chu kì tế bào (R) là điểm kiểm soát mà tại đó sẽ cho phép chu kì tế bào tiếp tục hay dừng lại.
Các điểm điều hoà chu kì tế bào sẽ kiểm soát thời gian và tốc độ phân chia của tế bào.
Điểm R, xuất hiện ở pha G1 và G2 của kì trung gian.
Nếu vượt qua điểm kiểm soát R thì tế bào tiếp tục chu kì, nếu không vượt qua R thì tế bào sẽ đi vào quá trình biệt hoá.
Nếu các cơ chế điều khiển phân bào bị hỏng, trục trặc, cơ thể có thể bị lâm bệnh.
Ví dụ: Bệnh ung thư. Là hiện tượng các tế bào phân chia mất kiểm soát; các tế bào này di chuyển khắp cơ thể gọi là di căn.
1.2. Quá trình nguyên phân
Nguyên phân (hay còn gọi là phân bào nguyên nhiễm) nó chính là pha M của chu kỳ tế bào, tiếp ngay sau pha G2. Quá trình phân bào này được phát hiện lần đầu tiên bởi Straburger và Flemminh từ năm 1882.
Nguyên phân diễn ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai
Diễn biến của nguyên phân có thể tạm thời chia thành 2 giai đoạn là phân chia nhân (caryokinesis) và phân chia tế bào chât (cytokinesis)
a. Phân chia nhân
gồm 4 kì:
Các kì
Hình ảnh NST
Những diễn biến cơ bản
Kì đầu
NST kép đóng xoắn và co ngắn có hình thái rõ rệt
Mỗi NST có hai nhiễm sắc tử gắn với nhau ở tâm động.
Thoi phân bào được hình thành, dài ra và đẩy hai trung tử về 2 cực của tế bào
Hạch nhân dần dần biến mất
Kì giữa
NST đóng xoắn cực đại
NST kép xếp thành hành ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Kì sau
Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
Kì cuối
Các NST đơn duỗi xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc chất.
Màng nhân và hạch nhân dần được hình thành.
b. Phân chia tế bào chất
Các tế bào động vật: phân chia tế bào chất bằng cách thắt màng tế bào ở vị trí mặt phẳng xích đạo
Các tế bào thực vật: tạo thành tế bào ở mặt phẳng xích đạo
⇒ Kết quả quá trình nguyên phân: Từ 1 tế bào mẹ ban đầu tạo ra 2 tế bào con giống nhau và giống hệt mẹ
1.3. Ý nghĩa của nguyên phân
Ý nghĩa sinh học:
Cấp độ tế bào: Là phương thức sinh sản của tế bào.
Cấp độ cơ thể: Giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển, giúp tái sinh mô, cơ quan tổn thương, là cơ sở của sinh sản vô tính
Ý nghĩa thực tiễn:
Là cơ sở khoa học cho công nghệ nuôi cấy mô và nuôi cấy tế bào gốc.
2. Luyện tập Bài 18 Sinh học 10
Sau khi học xong bài này các em cần:
Trình bày được khái niệm chu kì tế bào và nguyên phân.
Mô tả được quá trình nguyên phân ở tế bào nhân thực.
Phân biệt được quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật và động vật.
Trình bày được ý nghĩa sinh học và ý nghĩa thực tiễn của quá trình nguyên phân cũng như nguyên nhân phát sinh bệnh ung thư.
2.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 18 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Câu 1:
Hoạt động xảy ra trong pha G1 của kỳ trung gian là
A.Sự tổng hợp thêm tế bào chất và bào quan
B.Trung thể tự nhân đôi
C.ADN tự nhân đôi
D.Nhiễm sắc thể tự nhân đôi
Câu 2:
Khi nói về chu kì tể bào, phát biểu nào sau đây là sai?
A.Mọi quá trình phân bào đều diễn ra theo chu kì tế bào.
B.Chu ki tế bào luôn gắn với quá trình nguvên phân
C.Ở phôi, thời gian cùa một chu kì tế bào rất ngắn.
D.Trong chu kì tế bào, pha G| thường có thời gian dài nhất.
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
2.2. Bài tập SGK và Nâng cao
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 10 Bài 18để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 10 DapAnHay
Đánh giá: 5.0-50
Lượt
Chia sẻ:
0 Bình luận
Bộ lọc
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh
dấu *
Bắt đầu làm bài
Câu 1
Hoạt động xảy ra trong pha G1 của kỳ trung gian là
A.
Sự tổng hợp thêm tế bào chất và bào quan
B.
Trung thể tự nhân đôi
C.
ADN tự nhân đôi
D.
Nhiễm sắc thể tự nhân đôi
Câu 2
Khi nói về chu kì tể bào, phát biểu nào sau đây là sai?
A.
Mọi quá trình phân bào đều diễn ra theo chu kì tế bào.
B.
Chu ki tế bào luôn gắn với quá trình nguvên phân
C.
Ở phôi, thời gian cùa một chu kì tế bào rất ngắn.
D.
Trong chu kì tế bào, pha G| thường có thời gian dài nhất.
Câu 3
Trong quá trình phân chia tế bào chất, hoạt động chỉ xảy ra ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật là:
A.
Hình thành vách ngăn ở giữa tế bào.
B.
Màng nhân xuất hiện bao lấy NST
C.
NST nhả xoắn cực đại.
D.
Thoi tơ vô sắc biến mất.
Câu 4
Kì trung gian được gọi là thời kì sinh trưởng của tế bào bởi vì:
A.
Kì này nằm trung gian giữa hai lần phân bào.
B.
Nó diễn ra sự nhân đôi của NST và trung thể.
C.
Nó diễn ra quá trình sinh tổng hợp các chất, các bào quan.
D.
Nó là giai đoạn chuẩn bị cho quá trình phân chia của tế bào.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *