Các em đã biết về thành phần và tính chất của nước. Định nghĩa công thức, phân loại, cách gọi tên axit, bazơ và muối. Tiết học này các em sẽ làm một số bài tập liên quan phần kiến thức này.
1. Thành phần hóa học định tính của nước gồm hiđro và oxi; Tỉ lệ về khối lượng: H - 1 phần, O - 8 phần
2. Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường (như Na, K, Ca...) tạo thành bazơ tan và hiđro; Tác dụng với một số oxit bazơ tạo ra bazơ tan như NaOH, KOH, Ca(OH)2; Tác dụng với một số oxit axit tạo ra axit như H2SO3, H2SO4.
3.
4.
5.
Điền các thông tin còn thiếu vào ô trống:
Oxit bazơ | Bazơ tương ứng | Oxit axit | Axit tương ứng | Muối (kim loại của bazơ và gốc axit) |
K2O | N2O5 | |||
CaO | SO2 | |||
Al2O3 | SO3 | |||
BaO | P2O5 |
Oxit bazơ | Bazơ tương ứng | Oxit axit | Axit tương ứng | Muối (kim loại của bazơ và gốc axit) |
K2O | KOH | N2O5 | HNO3 | KNO3 |
CaO | Ca(OH)2 | SO2 | H2SO3 | CaSO3 |
Al2O3 | Al(OH)3 | SO3 | H2SO4 | Al2(SO4)3 |
BaO | Ba(OH)2 | P2O5 | H3PO4 | Ba3(PO4)2 |
Gọi tên các axit và bazơ sau đây:
a) Axit: HCl, H2SO3, H2SO4, H2CO3, H3PO4, H2S, HBr, HNO3
b) Bazơ: NaOH, LiOH, Fe(OH)3 , Ba(OH)2, Cu(OH)2, Al(OH)3
a)
HCl có tên gọi là axit clohidric
H2SO3 có tên gọi là axit sunfurơ
H2SO4 có tên gọi là axit sunfuric
H2CO3 có tên gọi là axit cacbonic
H3PO4 có tên gọi là axit photphoric
H2S có tên gọi là axit sunfuhiđric
HBr có tên gọi là axit bromhidric
HNO3 có tên gọi là axit nitric
b)
NaOH có tên gọi là Natrihiđroxit
LiOH có tên gọi là Litihiđroxit
Fe(OH)3 có tên gọi là Sắt(III) hiđroxit
Ba(OH)2 có tên gọi là Barihiđroxit
Cu(OH)2 có tên gọi là Đồng (II) hiđroxit
Al(OH)3 có tên gọi là Nhôm hiđrôxit
Hãy điền vào bảng sau các công thức hoá học, tên gọi và phân loại các hợp chất vô cơ cho phù hợp?
Tên gọi | Công thức hóa học | Hợp chất vô cơ |
HCl | ||
Natri sunfat | ||
Axit nitric | ||
NaOH | ||
SO3 | ||
KHCO3 | ||
Canxi oxit | ||
Sắt (II) hiđroxit |
Tên gọi | Công thức hóa học | Hợp chất vô cơ |
Axit clohiđric | HCl | Axit không có nguyên tử oxi |
Natri sunfat | Na2SO4 | Muối trung hòa |
Axit nitric | HNO3 | Axit có nguyên tử oxi |
Natri hidroxit | NaOH | Bazơ tan |
Lưu huỳnh trioxit | SO3 | Oxit axit |
Kali hidrocacbonat | KHCO3 | Muối axit |
Canxi oxit | CaO | Oxit bazơ |
Sắt (II) hidroxit | Fe(OH)2 | Bazơ không tan |
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 38có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho 6,2 gam Na2O vào nước. Khối lượng NaOH thu được là bao nhiêu gam?
Phản ứng của kim loại với nước gọi là phản ứng gì?
Những kim loại nào tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 38.
Bài tập 1 trang 131 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 132 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 132 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 132 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 132 SGK Hóa học 8
Bài tập 38.1 trang 52 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.2 trang 52 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.3 trang 53 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.4 trang 53 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.5 trang 53 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.6 trang 53 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.7 trang 53 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.8 trang 53 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.9 trang 53 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.10 trang 53 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.11 trang 53 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.12 trang 53 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.13 trang 54 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.14 trang 54 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.15 trang 54 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.16 trang 54 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.17 trang 54 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.18 trang 54 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.19 trang 54 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.20 trang 55 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.21 trang 55 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.22 trang 55 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.23 trang 55 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.24 trang 55 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho 6,2 gam Na2O vào nước. Khối lượng NaOH thu được là bao nhiêu gam?
Phản ứng của kim loại với nước gọi là phản ứng gì?
Những kim loại nào tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường:
Dung dịch nào làm quỳ hóa đỏ
Tên gọi của muối KHSO4 là:
Kim loại không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
Chọn đáp án đúng
Công thức hóa học của muối ăn:
Khử 1,5 g sắt (III) oxit bằng khí H2. Thể tích khí hidro (đktc) cần dùng là
Cho CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O. Biết mCaO = 0,56g. Tính mCaSO4
Tương tự như natri, các kim loại kali K và canxi Ca cũng tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng khí hiđro.
a) Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Các phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?
Hãy lập phương trình hóa học của những phản ứng có sơ đồ sau đây:
a) Na2O + H2O → NaOH.
K2O + H2O → KOH.
b) SO2 + H2O → H2SO3.
SO3 + H2O → H2SO4.
N2O5 + H2O → HNO3.
c) NaOH + HCl → NaCl + H2O.
Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O.
d) Chỉ ra loại chất tạo thành ở a), b), c) là gì? Nguyên nhân có sự khác nhau ở a) và b)
e) Gọi tên các chất tạo thành.
Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi dưới đây:
Đồng (II) clorua, kẽm sunfat, sắt (III) sunfat, magie Hiđrocacbonat, canxi photphat, natri hiđrophotphat, natri đihiđrophotphat.
Cho biết khối lượng mol của một oxit axit kim loại là 160 gam, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức hóa học của oxit. Gọi tên oxit kim loại đó?
Nhôm oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình hóa học như sau:
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Tính khối lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 49 gam axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 60 gam nhôm oxit. Sau phản ứng, chất nào còn dư? Khối lượng dư của chất đó là bao nhiêu?
a) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
(1) Lưu huỳnh đioxit + nước
(2) Sắt (III) oxit + hidro
(3) Kẽm + dung dịch muối đồng (II) sunfat
(4) Kẽm + axit sunfuric (loãng)
(5) Canxi oxit + nước
b) Các loại phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
Có những cụm từ sau: Sự cháy, phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp, phản ứng tỏa nhiệt. Hãy chọn những cụm từ nào thích hợp để vào những chỗ trống trong các câu sau:
a) …… là phản ứng hóa học, trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chât ban đầu.
b) …… là phản ứng hóa học có sinh nhiệt trong quá trình xảy ra.
c) …là phản ứng hóa học trong đó từ một chất sinh ra nhiều chất mới.
d) …….là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
Đối với mỗi câu trên hãy dẫn ra một phương trình hóa học để minh họa.
Từ những hóa chất cho sẵn KMnO4, Fe, dung dịch CuSO4, dung dịch H2SO4 loãng, hãy viết các phương trình hóa học để điều chế các chất theo sơ đồ chuyển hóa sau: Cu → CuO → Cu. Biết Fe có thể phản ứng với CuSO4 theo phương trình: Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
Khi điện phân nước thu được 2 thể tích H2 và 1 thể tích khí O2 (cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Từ kết quả này, em hãy chứng minh công thức hóa học của nước.
Để đốt cháy 68g hỗn hợp khí hidro và khí CO cần 89,6 lit oxi ( ở đktc). Xác định thành phần phần trăm của hỗn hợp ban đầu. Nêu các phương pháp giải bài toán.
Khử 50g hợp đồng (II) oxit và sắt (II) oxit bằng khí hidro. Tính thể tích khí hidro cần dùng, biết rằng trong hỗn hợp, đồng (II) oxit chiếm 20% về số lượng. Các phản ứng đó thuộc loại phản ứng gì?
Khi cho 0,2 mol kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 49g axit sunfuric
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Sau phản ứng chất nào còn dư?
c) Tính thể tích khí hidro thu được (đktc).
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại Al, Fe va dung dịch HCl.
a) Cho dùng một khối lượng các kim loại trên tác dụng hết với dung dịch HCl thì kim loại nào cho khí hidro nhiều hơn?
b) Nếu thu được cùng 1 lượng khí hidro thì khối lượng kim loại nào dùng ít hơn?
Dùng khí H2 để khử hết 50g hỗn hợp A gồm đồng (II) oxit và sắt (III) oxit. Biết trong hỗn hợp sắt (III) oxit chiếm 80% khối lượng. Thể tích khí H2 cần dùng là:
A. 29,4 lít
B. 9,7 lít
C. 19,6 lít
D. 39,2 lít
Tìm câu trả lời đúng.
Viết công thức hóa học các muối sau đây:
a) Canxi clorua
b) Kali clorua
c) Bạc nitrat
d) Kali sunfat
e) Magie nitrat
f) Canxi sunfat
a) Cho 13g kẽm tác dụng với 0,3 mol HCl. Khối lượng muốn ZnCl2 được tạo thành trong phản ứng này là:
A. 20,4g
B. 10,2g
C. 30,6g
D. 40g
Hãy chọn đáp số đúng.
b) Có thể nói trong HCl có các đơn chất hidro và Clo được không? Tại sao?
Thế nào là gốc axit ? Tính hoá trị của các gốc axit tương ứng với các axit sau: HBr, H2S, HNO3, H2SO4, H2SO3, H3PO4, H2CO3.
a) Xác định hoá trị của Ca, Na, Fe, Cu, Al trong các hiđroxit sau đây: Ca(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, Cu(OH)2, Al(OH)3.
b) Cho 1,35 g nhôm tác dụng với dung dịch chứa 7,3 g HCl. Khối lượng muối tạo thành là
A. 3,3375 g
B. 6,675 g
C. 7,775 g
D. 10,775 g
Hãy nêu phương pháp nhận biết các khí: cacbon đioxit, oxi, nitơ, hiđro.
Cho 60,5g hỗn hợp gồm 2 kim loại kẽm Zn và sắt Fe tác dụng hêt với dung dịch axit clohidric. Thành phần phần trăm khối lượng của sắt trong hỗn hợp là 46,289%. Tính:
a) Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Thể tích khí H2 (đktc) sinh ra.
c) Khối lượng các muối tạo thành.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Một hỗn hợp kim loại X gồm 2 kim loại Y và Z có tỉ số khối lượng là 1:1. Trong 44,8g hỗn hợp X, có số hiệu mol của Y và Z là 0,05 mol. Mặt khác nguyên tử khối của Y>Z là 8. Xác định kim loại Y và Z
Câu trả lời của bạn
- Gọi số mol của Y là a và của Z là b mol.
- Gọi Y,Z lần lượt là nguyên tử khối của Y,Z.
- Ta có: Y-Z=8
- Mặt khác: mY=mZ=44,8/2=22,4
-Nên b>a suy ra b-a=0,05 hay b=0,05+a
-Ta có Y-Z=8 hay 22,4/a-22,4/b=8 hay 22,4/a-22,4/(a+0,05)=8
-Biến đổi ra phương trình bậc 2: a2+0,05a-0,14=0 giải ra hai nghiệm: a=0,35(nhận) và a=-0,4(loại)
- Từ đó có: a=0,35 và b=0,4 nên Y=22,4/a=22,4/0,35=64(Cu) và Z=22,4/b=22,4/0,4=56(Fe)
1. Nêu hiện tượng và viết pthh xảy ra khi nhúng quỳ tím vào dung dịch chứa axit clohidric.
2. Hoàn thành pthh và cho biết loại phản ứng: K + H2O ------->
3. Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, H2O.
Câu trả lời của bạn
Câu 1:
Hiện tượng: Qùy tím hóa xanh.
Câu 2:
PTHH: 2K + 2H2O -> 2KOH + H2
Câu 3:
Dùng quỳ tím nhận biết nha:
- Nếu như quỳ tím hóa xanh thì đó là dd H2SO4.
- Nếu như quỳ tím hóa đỏ thì đó là dd NaOH.
- Nếu quỳ tìm không đổi màu thì đó là nước.
Hòa tan hoàn toàn 15,7g hỗn hợp 2 kim loại kẽm và nhôm vào dd axit clohidric
A viet phuong trinh
B tính khoi luong moi kim loai, biet rang nhom chiem 17,2%. Khoi luong hon hop kim loại
C tinh the tich khi H2 thu duoc ở dktc
Câu trả lời của bạn
a) 2Al + 6HCl \(\rightarrow\)2AlCl3 + 3H2(1)
Zn + 2HCl \(\rightarrow\)ZnCl2 + H2(2)
b) mAl= 15,7x17,2%=2,7g
mZn + 15,7-2,7004=13g
c) nAl= 2,7 : 27=0,1 mol
Theo PT1: nH2(PT1)=nAl=0,1 mol
nZn= 13 : 65 =0,2 ml
Theo PT2: nH2(PT2)=nZn=0,2 mol
=> nH2(thu đc)=0,1+0,2=0,3 mol
=> VH2=0,3x22,4=6,72 l
Có 3 bình đựng riêng biệt các dung dịch trong suốt sau : dd NaOH ; dd axit HCl ; dd Ca(OH)2 .Băng phương pháp nao nhận biết các dd trên
Câu trả lời của bạn
Trích mỗi chất ra 1 ít làm mẩu thử và đánh số thứ tự. Nhúng quỳ tím vào các mẩu thử, nếu hóa đỏ là dd axit HCl, nếu hóa xanh là Ca(OH)2 và NaOH. Dẫn 2 chất còn lại qua khí CO2, nếu thấy xuất hiện kết tủa là Ca(OH)2, còn lại là NaOH.
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Cho dd hỗn hợp A gồm HCl 0.1M và H2SO4 0.1M.Cần bao nhiêu ml dd NaOH 1M để trung hòa 100ml dd A
Câu trả lời của bạn
HCl + NaOH ---> NaCl + H2O;
0,01--------0,01
H2SO4 + 2 NaOH ---> Na2SO4 + 2 H2O.
0,01---------0,02
Ta có: nHCl=0,1*0,1=0,01 (mol)
nH2SO4=0,1*0,1=0,01 (mol)
=> nNaOH cần=0,01+0,01*2=0,03 (mol)
=> Vdd NaOH=0,03/1=0,03 (l)
Biết rằng đá vôi có thành phần chính là canxi cacbonat ( 80 % ). Nhiệt phân hoàn toàn m(g) đá vôi thu được 10,08 lít C02 ( đktc )
a) m=?
b) Tính khối lượng vôi sống
Câu trả lời của bạn
Theo đề bài ta có : n C O 2 = 10 , 08 22 , 4 = 0 , 45 ( m o l )
Ta có PTHH :
CaCO3 − t 0 → C a O + C O 2 ↑
0,45mol............0,45mol...0,45mol
a) Khối lượng đá vôi cần dùng là : m ( đ á − v ô i ) = m C a C O 3.100 80 = ( 0 , 45.100 ) .100 80 = 56 , 25 ( g )
b) Vôi sống là CaO => mCaO = 0,45.56=25,2 g
Vậy....
Theo đề bài ta có : \(nCO2=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
Ta có PTHH :
CaCO3\(-^{t0}\rightarrow CaO+CO2\uparrow\)
0,45mol............0,45mol...0,45mol
a) Khối lượng đá vôi cần dùng là :
m\(_{\left(\text{đ}\text{á}-v\text{ô}i\right)}=\dfrac{mCaCO3.100}{80}=\dfrac{\left(0,45.100\right).100}{80}=56,25\left(g\right)\)
b) Vôi sống là CaO
=> mCaO = 0,45.56=25,2 g
Vậy....
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch mất nhãn sau bằng quỳ tím:NaCl,HCl,Na2CO3,BaCl2 ?
Câu trả lời của bạn
Cho quỳ tím vào
- Quỳ đỏ => HCl
- Quỳ xanh => Na2CO3
- Quỳ ko đổi màu => NaCl, BaCl2 cho dd Na2CO3 vào
+ Có kết tủa trắng => BaCl2 => pt
+ Ko hiện tượng => NaCl
Cho quỳ tím vào
- Quỳ đỏ => HCl
- Quỳ xanh => Na2CO3
- Quỳ ko đổi màu => NaCl, BaCl2 cho dd Na2CO3 vào
+ Có kết tủa trắng => BaCl2 => pt
+ Ko hiện tượng => NaCl
Trinh bay phuong phap hoa hoc de phan biet cac dung dich khong mau sau:nacl,naoh,hcl, mgcl2?
Câu trả lời của bạn
Đầu tiên dùng quỳ tím ta biết được: HCl vì làm quỳ chuyển đỏ
NaOH vì làm quỳ chuyển xanh
hai chất còn lại ko làm quỳ chuyển màu
cho 2 chất đó tác dụng với dd NaOH thì ta biết được MgCl2 vì có kết tủa trắng sinh ra (đó là Mg(OH)2), NaCl ko tác dụng với NaOH
pthh : MgCl2 + 2NaOH --> Mg(OH)2 + 2NaCl
Đầu tiên dùng quỳ tím ta biết được: HCl vì làm quỳ chuyển đỏ
NaOH vì làm quỳ chuyển xanh
hai chất còn lại ko làm quỳ chuyển màu
cho 2 chất đó tác dụng với dd NaOH thì ta biết được MgCl2 vì có kết tủa trắng sinh ra (đó là Mg(OH)2), NaCl ko tác dụng với NaOH
pthh : MgCl2 + 2NaOH --> Mg(OH)2 + 2NaCl
Cho 11,7 g 1 KL hoá trị II td vs 350 ml dung dịch HCl 1M sau khi phản ứng chất rắn ko tan hết. Thêm tiếp 50 ml dung dịch HCl 1M thì chất rắn tan hết và dung dịch thu đi sau phản ứng có thể td vs Na2CO3 tạo khí CO2. Tìm KL.
Câu trả lời của bạn
Tổng số mol HCl đã dùng = 0,35 + 0,05 = 0,4 mol. Vì dd sau pư tác dụng được với Na2CO3 và sinh ra khí CO2 nên có khả năng HCl dư
=> Số mol kim loại < 0,4/2 = 0,2 mol.
=> MKim loại > 11,7/0,2 = 58,5. (1)
Mặt khác nkim loại > 0,35/2 = 0,175 mol
=> Mkim loại < 11,7/0,175 = 66,86 (2)
Từ (1) và (2) => kim loại là Zn
Tổng số mol HCl đã dùng = 0,35 + 0,05 = 0,4 mol. Vì dd sau pư tác dụng được với Na2CO3 và sinh ra khí CO2 nên có khả năng HCl dư
=> Số mol kim loại < 0,4/2 = 0,2 mol.
=> MKim loại > 11,7/0,2 = 58,5. (1)
Mặt khác nkim loại > 0,35/2 = 0,175 mol
=> Mkim loại < 11,7/0,175 = 66,86 (2)
Từ (1) và (2) => kim loại là Zn
Cho luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 nung nóng. Sau khi kết thúc được 64g chất rắn A và 11,2l khí B có tỉ khối so với H2 là 20,4. Tính m? Helppp me.
Câu trả lời của bạn
Các phản ứng khử sắt oxit có thể có:
3Fe2O3 + CO --> 2Fe3O4 + CO2 (1)
Fe3O4 + CO --> 3FeO + CO2 (2)
FeO + CO --> Fe + CO2 (3)
Như vậy chất rắn A có thể gồm 3 chất Fe, FeO, Fe3O4 hoặc ít hơn, điều đó không quan trọng và việc cân bằng các phương trình trên cũng không cần thiết, quan trọng là số mol CO phản ứng bao giờ cũng bằng số mol CO2 tạo thành. mB = 11,2/22,5 = 0,5 mol
Các phản ứng khử sắt oxit có thể có:
3Fe2O3 + CO --> 2Fe3O4 + CO2 (1)
Fe3O4 + CO --> 3FeO + CO2 (2)
FeO + CO --> Fe + CO2 (3)
Như vậy chất rắn A có thể gồm 3 chất Fe, FeO, Fe3O4 hoặc ít hơn, điều đó không quan trọng và việc cân bằng các phương trình trên cũng không cần thiết, quan trọng là số mol CO phản ứng bao giờ cũng bằng số mol CO2 tạo thành. mB = 11,2/22,5 = 0,5 mol
cho 1 lượng kẽm dư phản ứng với 500ml HCl , phản ứng xong tu được 11.2l khí ở đktc
a) Tính khối lượng kẽm đã dùng
b) Tính nồg độ mol lít của dung dịch HCl đã dùng
c) Với lượng axit trên cho tác dụng vớ 4,8g Mg, chất nào dư ,khối lượng à bao nhiêu
giải giùm em với ạ. Em đang cần gấp
Câu trả lời của bạn
Zn+2HCl → ZnCl2+H2
n Z n = n H 2 = 11 , 2 22 , 4 = 0 , 5 mol
n H C l = 2 n H 2 = 2.0 , 5 = 1 m o l
mZn=0,5.65=32,5g
C M H C l = n v = 1 0 , 5 = 2 M
nMg=4,8:24=0,2mol
Mg+2HCl → MgCl2+H2
0 , 2/ 1 < 1/ 2 → Mg hết, HCl dư
n H C l ( p u ) = 2 n M g = 2.0 , 2 = 0 , 4 m o l
n H C l ( d ư ) = 1 − 0 , 4 = 0 , 6 m o l
m H C l ( d ư ) = 0 , 6.36 , 5 = 21 , 9g
Zn+2HCl\(\rightarrow\)ZnCl2+H2
\(n_{Zn}=n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=2.0,5=1mol\)
mZn=0,5.65=32,5g
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{n}{v}=\dfrac{1}{0,5}=2M\)
nMg=4,8:24=0,2mol
Mg+2HCl\(\rightarrow\)MgCl2+H2
\(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{1}{2}\)\(\rightarrow\)Mg hết, HCl dư
\(n_{HCl\left(pu\right)}=2n_{Mg}=2.0,2=0,4mol\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=1-0,4=0,6mol\)
\(m_{HCl\left(dư\right)}=0,6.36,5=21,9g\)
Có 4dd ko màu:NaOH;NaCl;P.P;HCl cùng nồng độ chỉ dc dùng các ống nghiệm và ống đong.Hãy phân biệt các chất trên.
Đây là bài nhận biết khó và hay,mọi người làm thử nhé,mình đăn lên đây chỉ tăng câu hỏi hay cho hoc24 mà hoc24 chưa có.
Câu trả lời của bạn
đờ hôm quá đánh dấu ms đi học về
định làm ai ngờ có trên mạng r :V
cho 100g hỗn hợp ZnO và Fe3O4 chiếm 70% về khối lượng,tác dụng vừa đủ với khí hidro.Tính khối lượng kim loại thu được sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
mFe3O4=%mfe3o4.mhh:100%=70%.100:100%=70g
=>mZnO=mhh-mFe3O4=100-70=30g
nZnO=m:M=30:81≈0,37mol
ZnO+H2---->H2O+Zn
0,37mol ---->0,37mol
mZn=n. M=0,37.65=24,05g
nFe3O4=m:M=70:232≈0,3mol
Fe3O4+4H2--->4H2O+3Fe
0,3mol ---->0,9mol
mFe=n. M=0,9.56=50,4g
mkl=mFe+mZn=50,4+24,05=74,45g
mFe3O4=%mfe3o4.mhh:100%=70%.100:100%=70g
=>mZnO=mhh-mFe3O4=100-70=30g
nZnO=m:M=30:81≈0,37mol
ZnO+H2---->H2O+Zn
0,37mol ---->0,37mol
mZn=n. M=0,37.65=24,05g
nFe3O4=m:M=70:232≈0,3mol
Fe3O4+4H2--->4H2O+3Fe
0,3mol ---->0,9mol
mFe=n. M=0,9.56=50,4g
mkl=mFe+mZn=50,4+24,05=74,45g
Tính thể tích của:
a. 36g H2O (D=1g/ml)
b. 92g rượu C2H6O (D=0,8g/ml)
Câu trả lời của bạn
a) V H 2 O = 36 1 = 36 ( m l ) = 0 , 036 ( l )
b) V C 2 H 6 O = 92 0 , 8 = 115 ( m l ) = 0 , 115 ( l )
a) V H 2 O = 36 1 = 36 ( m l ) = 0 , 036 ( l )
b) V C 2 H 6 O = 92 0 , 8 = 115 ( m l ) = 0 , 115 ( l)
a) \(V_{H_2O}=\dfrac{36}{1}=36\left(ml\right)=0,036\left(l\right)\)
b) \(V_{C_2H_6O}=\dfrac{92}{0,8}=115\left(ml\right)=0,115\left(l\right)\)
Nêu cách phân biệt 4 chất lỏng chứa trong các lọ riêng biệt: HCl, H2SO4, HNO3, H2O
Ai ko làm đc là chó
Câu trả lời của bạn
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho BaCl2 vào các mẫu thử
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là H2SO4
H2SO4 + BaCl2 \(\rightarrow\) BaSO4 + 2HCl
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là HCl, HNO3, H2O (I)
- Cho AgNO3 vào nhóm I
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là HCl
HCl + AgNO3 \(\rightarrow\) AgCl + HNO3
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là HNO3, H2O (II)
- Cho quỳ tím vào nhóm II
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là HNO3
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là H2O
P/s ko thik câu cuối cùng nha
hãy dùng 1 chất duy nhất để nhận ra các đ sau HNO3, CO2, NaOH ,CuSO4 ,Ba(OH)2.HCl
Câu trả lời của bạn
Trích mẫu thử
Nhận biết được CuSO4 có màu xanh
CO2 là khí
Chp quỳ tím vào các mẫu thử còn lại
Quỳ tím hóa đỏ=>HNO3,HCl(*)
Quỳ tím hóa xanh=>Ba(OH)2,NaOH(**)
Cho AgNO3 vào (*)
Xuất hiện kết tủa trắng=>HCl
AgNO3+HCl--->AgCl+HNO3
Cho Na2SO4 vào (**)
Xuất hiện kết tủa trắng=>Ba(OH)2
Ba(OH)2+Na2SO4--->BaSO4+2NaOH
Cho hỗn hợp khí gồm CO2, H2, O2, hơi nước. Chứng minh sự có mặt của mỗi khí trong hỗn hợp trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Thank you ^^
Câu trả lời của bạn
Cho 1 ít hỗn hợp đi qua nước vôi trong Thấy kết tủa trắng của CaCO3 => hỗn hợp khí trên có CO2
Đốt cháy 1 ít hỗn hợp khí thấy nổ => hỗn hợp khí có chứa H2
Cho hỗn hợp khí đi qua than đỏ thấy cháy than => hỗn hợp có O2
Phương trình hóa học: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Phương trình hóa học: 2 H2 + O2 2 H2O
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *