Các em đã biết về thành phần và tính chất của nước. Định nghĩa công thức, phân loại, cách gọi tên axit, bazơ và muối. Tiết học này các em sẽ làm một số bài tập liên quan phần kiến thức này.
1. Thành phần hóa học định tính của nước gồm hiđro và oxi; Tỉ lệ về khối lượng: H - 1 phần, O - 8 phần
2. Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường (như Na, K, Ca...) tạo thành bazơ tan và hiđro; Tác dụng với một số oxit bazơ tạo ra bazơ tan như NaOH, KOH, Ca(OH)2; Tác dụng với một số oxit axit tạo ra axit như H2SO3, H2SO4.
3.
4.
5.
Điền các thông tin còn thiếu vào ô trống:
Oxit bazơ | Bazơ tương ứng | Oxit axit | Axit tương ứng | Muối (kim loại của bazơ và gốc axit) |
K2O | N2O5 | |||
CaO | SO2 | |||
Al2O3 | SO3 | |||
BaO | P2O5 |
Oxit bazơ | Bazơ tương ứng | Oxit axit | Axit tương ứng | Muối (kim loại của bazơ và gốc axit) |
K2O | KOH | N2O5 | HNO3 | KNO3 |
CaO | Ca(OH)2 | SO2 | H2SO3 | CaSO3 |
Al2O3 | Al(OH)3 | SO3 | H2SO4 | Al2(SO4)3 |
BaO | Ba(OH)2 | P2O5 | H3PO4 | Ba3(PO4)2 |
Gọi tên các axit và bazơ sau đây:
a) Axit: HCl, H2SO3, H2SO4, H2CO3, H3PO4, H2S, HBr, HNO3
b) Bazơ: NaOH, LiOH, Fe(OH)3 , Ba(OH)2, Cu(OH)2, Al(OH)3
a)
HCl có tên gọi là axit clohidric
H2SO3 có tên gọi là axit sunfurơ
H2SO4 có tên gọi là axit sunfuric
H2CO3 có tên gọi là axit cacbonic
H3PO4 có tên gọi là axit photphoric
H2S có tên gọi là axit sunfuhiđric
HBr có tên gọi là axit bromhidric
HNO3 có tên gọi là axit nitric
b)
NaOH có tên gọi là Natrihiđroxit
LiOH có tên gọi là Litihiđroxit
Fe(OH)3 có tên gọi là Sắt(III) hiđroxit
Ba(OH)2 có tên gọi là Barihiđroxit
Cu(OH)2 có tên gọi là Đồng (II) hiđroxit
Al(OH)3 có tên gọi là Nhôm hiđrôxit
Hãy điền vào bảng sau các công thức hoá học, tên gọi và phân loại các hợp chất vô cơ cho phù hợp?
Tên gọi | Công thức hóa học | Hợp chất vô cơ |
HCl | ||
Natri sunfat | ||
Axit nitric | ||
NaOH | ||
SO3 | ||
KHCO3 | ||
Canxi oxit | ||
Sắt (II) hiđroxit |
Tên gọi | Công thức hóa học | Hợp chất vô cơ |
Axit clohiđric | HCl | Axit không có nguyên tử oxi |
Natri sunfat | Na2SO4 | Muối trung hòa |
Axit nitric | HNO3 | Axit có nguyên tử oxi |
Natri hidroxit | NaOH | Bazơ tan |
Lưu huỳnh trioxit | SO3 | Oxit axit |
Kali hidrocacbonat | KHCO3 | Muối axit |
Canxi oxit | CaO | Oxit bazơ |
Sắt (II) hidroxit | Fe(OH)2 | Bazơ không tan |
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 38có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho 6,2 gam Na2O vào nước. Khối lượng NaOH thu được là bao nhiêu gam?
Phản ứng của kim loại với nước gọi là phản ứng gì?
Những kim loại nào tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 38.
Bài tập 1 trang 131 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 132 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 132 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 132 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 132 SGK Hóa học 8
Bài tập 38.1 trang 52 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.2 trang 52 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.3 trang 53 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.4 trang 53 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.5 trang 53 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.6 trang 53 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.7 trang 53 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.8 trang 53 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.9 trang 53 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.10 trang 53 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.11 trang 53 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.12 trang 53 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.13 trang 54 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.14 trang 54 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.15 trang 54 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.16 trang 54 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.17 trang 54 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.18 trang 54 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.19 trang 54 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.20 trang 55 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.21 trang 55 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.22 trang 55 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.23 trang 55 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.24 trang 55 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho 6,2 gam Na2O vào nước. Khối lượng NaOH thu được là bao nhiêu gam?
Phản ứng của kim loại với nước gọi là phản ứng gì?
Những kim loại nào tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường:
Dung dịch nào làm quỳ hóa đỏ
Tên gọi của muối KHSO4 là:
Kim loại không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
Chọn đáp án đúng
Công thức hóa học của muối ăn:
Khử 1,5 g sắt (III) oxit bằng khí H2. Thể tích khí hidro (đktc) cần dùng là
Cho CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O. Biết mCaO = 0,56g. Tính mCaSO4
Tương tự như natri, các kim loại kali K và canxi Ca cũng tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng khí hiđro.
a) Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Các phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?
Hãy lập phương trình hóa học của những phản ứng có sơ đồ sau đây:
a) Na2O + H2O → NaOH.
K2O + H2O → KOH.
b) SO2 + H2O → H2SO3.
SO3 + H2O → H2SO4.
N2O5 + H2O → HNO3.
c) NaOH + HCl → NaCl + H2O.
Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O.
d) Chỉ ra loại chất tạo thành ở a), b), c) là gì? Nguyên nhân có sự khác nhau ở a) và b)
e) Gọi tên các chất tạo thành.
Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi dưới đây:
Đồng (II) clorua, kẽm sunfat, sắt (III) sunfat, magie Hiđrocacbonat, canxi photphat, natri hiđrophotphat, natri đihiđrophotphat.
Cho biết khối lượng mol của một oxit axit kim loại là 160 gam, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức hóa học của oxit. Gọi tên oxit kim loại đó?
Nhôm oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình hóa học như sau:
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Tính khối lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 49 gam axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 60 gam nhôm oxit. Sau phản ứng, chất nào còn dư? Khối lượng dư của chất đó là bao nhiêu?
a) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
(1) Lưu huỳnh đioxit + nước
(2) Sắt (III) oxit + hidro
(3) Kẽm + dung dịch muối đồng (II) sunfat
(4) Kẽm + axit sunfuric (loãng)
(5) Canxi oxit + nước
b) Các loại phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
Có những cụm từ sau: Sự cháy, phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp, phản ứng tỏa nhiệt. Hãy chọn những cụm từ nào thích hợp để vào những chỗ trống trong các câu sau:
a) …… là phản ứng hóa học, trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chât ban đầu.
b) …… là phản ứng hóa học có sinh nhiệt trong quá trình xảy ra.
c) …là phản ứng hóa học trong đó từ một chất sinh ra nhiều chất mới.
d) …….là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
Đối với mỗi câu trên hãy dẫn ra một phương trình hóa học để minh họa.
Từ những hóa chất cho sẵn KMnO4, Fe, dung dịch CuSO4, dung dịch H2SO4 loãng, hãy viết các phương trình hóa học để điều chế các chất theo sơ đồ chuyển hóa sau: Cu → CuO → Cu. Biết Fe có thể phản ứng với CuSO4 theo phương trình: Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
Khi điện phân nước thu được 2 thể tích H2 và 1 thể tích khí O2 (cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Từ kết quả này, em hãy chứng minh công thức hóa học của nước.
Để đốt cháy 68g hỗn hợp khí hidro và khí CO cần 89,6 lit oxi ( ở đktc). Xác định thành phần phần trăm của hỗn hợp ban đầu. Nêu các phương pháp giải bài toán.
Khử 50g hợp đồng (II) oxit và sắt (II) oxit bằng khí hidro. Tính thể tích khí hidro cần dùng, biết rằng trong hỗn hợp, đồng (II) oxit chiếm 20% về số lượng. Các phản ứng đó thuộc loại phản ứng gì?
Khi cho 0,2 mol kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 49g axit sunfuric
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Sau phản ứng chất nào còn dư?
c) Tính thể tích khí hidro thu được (đktc).
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại Al, Fe va dung dịch HCl.
a) Cho dùng một khối lượng các kim loại trên tác dụng hết với dung dịch HCl thì kim loại nào cho khí hidro nhiều hơn?
b) Nếu thu được cùng 1 lượng khí hidro thì khối lượng kim loại nào dùng ít hơn?
Dùng khí H2 để khử hết 50g hỗn hợp A gồm đồng (II) oxit và sắt (III) oxit. Biết trong hỗn hợp sắt (III) oxit chiếm 80% khối lượng. Thể tích khí H2 cần dùng là:
A. 29,4 lít
B. 9,7 lít
C. 19,6 lít
D. 39,2 lít
Tìm câu trả lời đúng.
Viết công thức hóa học các muối sau đây:
a) Canxi clorua
b) Kali clorua
c) Bạc nitrat
d) Kali sunfat
e) Magie nitrat
f) Canxi sunfat
a) Cho 13g kẽm tác dụng với 0,3 mol HCl. Khối lượng muốn ZnCl2 được tạo thành trong phản ứng này là:
A. 20,4g
B. 10,2g
C. 30,6g
D. 40g
Hãy chọn đáp số đúng.
b) Có thể nói trong HCl có các đơn chất hidro và Clo được không? Tại sao?
Thế nào là gốc axit ? Tính hoá trị của các gốc axit tương ứng với các axit sau: HBr, H2S, HNO3, H2SO4, H2SO3, H3PO4, H2CO3.
a) Xác định hoá trị của Ca, Na, Fe, Cu, Al trong các hiđroxit sau đây: Ca(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, Cu(OH)2, Al(OH)3.
b) Cho 1,35 g nhôm tác dụng với dung dịch chứa 7,3 g HCl. Khối lượng muối tạo thành là
A. 3,3375 g
B. 6,675 g
C. 7,775 g
D. 10,775 g
Hãy nêu phương pháp nhận biết các khí: cacbon đioxit, oxi, nitơ, hiđro.
Cho 60,5g hỗn hợp gồm 2 kim loại kẽm Zn và sắt Fe tác dụng hêt với dung dịch axit clohidric. Thành phần phần trăm khối lượng của sắt trong hỗn hợp là 46,289%. Tính:
a) Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Thể tích khí H2 (đktc) sinh ra.
c) Khối lượng các muối tạo thành.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho 0.552g kim loại M tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường thu được dung dịch A và V lít khí H2 ở đktc cho A tác dụng vừa đủ HCl thu đc 1.404g muối khan.
a)Xác định M
b)Tính V H2
Câu trả lời của bạn
Gọi n là hó trị của M
\(2M+2nH_2O--->2M(OH)_n+nH_2\)\((1)\)
\(nM=\dfrac{0,552}{M}(mol)\)\((I)\)
Dung dich A là M(OH)n
\(M(OH)_n+nHCl--->MCl_n+nH_2O\)\((2)\)
Muối thu được là MCln
\(nMCl_n =\dfrac{1,404}{M+35,5n}(mol)\)
Theo (2) \(nM(OH)_n=\dfrac{1,404}{M+35,5n}(mol)\)
Theo (1) \(nM=\dfrac{1,404}{M+35,5n}(mol)\)\((II)\)
Từ (I) và (II) Ta có: \(\dfrac{0,552}{M}=\dfrac{1,404}{M+35,5n}\)
Vì n là hóa trị của M, ta xét:
Khi \(n=1=>M=23(Na)\)
\(n=2=>M=46(loại)\)
\(n=3=>M=69(loại)\)
Vậy kim loại M là Na có hóa trị I
\(nM=\dfrac{0,552}{23}=0,024(mol)\)
Theo (1) \(nH_2=\dfrac{0,024.n}{2}=\dfrac{0,024.1}{2}=0,012(mol)\)
\(\Rightarrow VH_2\left(đktc\right)=0,2688\left(l\right)\)
hòa tan 6,2g kim loại R(hóa trị 2) bằng dd HCl vừa đủ thu được 2,24l H2(đktc) xác định R
Câu trả lời của bạn
PTHH: R + 2HCl \(\rightarrow\)RCl2 + H2
nH2= \(\dfrac{2,24}{22,4}\)=0,1mol
Theo PT: nR=nH2=0,1mol
Đề bài sai rồi, mình tự sửa lại:
Nếu mR=52 thì
MR=\(\dfrac{mR}{nR}\)=\(\dfrac{5,2}{0,1}\)=52g
CTHH của M là Cr (Crôm)
Còn nếu mR= 6,4 thì MR =\(\dfrac{6,4}{0,1}\)=64=>CTHH:Cu(đồng)
cho 46,2g hỗn hợp gồm Ca và Na2o tác dụng với một lượng nước dư thì thu được 22,4 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X.
a/ Dung dịch X chứa chất gì? em hãy chứng minh dung dịch X có tính Bazo?
b/ Viết các PTHH. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu?
c/ Tính khối lượng Bazo thu được sau phản ứng?
Câu trả lời của bạn
a/ PTHH
Ca+ 2H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2 + H2 ( 1)
Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH (2)
-dd X gồm \(\left\{{}\begin{matrix}Ca\left(OH\right)_2\\NaOH\end{matrix}\right.\) . Chứng minh dd X có tính bazo bằng cách nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dd thấy quỳ tím hóa xanh => dd X có tính bazo
b) PTHH đã viết
t/d với nước dư => hỗn hợp hết
nH2 = 22,4/22,4 = 1(mol)
Theo PT(1) => nCa = nH2 = 1 (mol)
=> mCa = 1 . 40 = 40(g)
=> %mCa /hỗn hợp = \(\dfrac{m_{Ca}}{m_{honhop}}.100\%=\dfrac{40}{46,2}.100\%=86,58\%\)
=> %mNa2O / hỗn hợp = 100% - 86,58% = 13,42%
c) Theo PT(1) => nCa(OH)2 = nH2 = 1(mol)
=> mCa(OH)2 = 1 . 74 = 74(g)
Có: mNa2O = mhỗn hợp - mCa = 46,2 - 40 = 6,2(g)
=> nNa2O = 6,2/62 = 0,1(mol)
Theo PT(2) => nNaOH = 2 .nNa2O = 2. 0,1 = 0,2(mol)
=> mNaOH = 0,2 .40 = 8 (g)
=> mBazo thu được = mCa(OH)2 + mNaOH = 74 + 8 =82(g)
1. Em hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất rắn màu trắng sau :P2O5 K2O Al Al2O3 NaCl CaO.
2. Tìm công thức hóa học trong các trường hợp sau
A một hợp chất có thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố là 43,4% Na,11,3% C, còn lại là oxi
B một oxit của kim loại x chưa rõ hóa trị trong đó kim loại x chiếm 70% về khối lượng.
Câu trả lời của bạn
Bạn nên tách từng câu ra nhé!
1) - Trích mẫu thử, đánh số thứ tự
- Cho các mẫu thử trên vào nước:
+) Chất rắn nào không tan là Al, Al2O3 (Nhóm I)
+) Chất rắn tan tạo thành dung dịch là P2O5 , K2O, NaCl, CaO (Nhóm II)
PTHH: P2O5 + 3H2O ===> 2H3PO4
K2O + H2O ===> 2KOH
CaO + H2O ===> Ca(OH)2
- Cho (Nhóm I) tác dụng với dung dịch NaOH, nếu chất rắn nào tan ra và tạo khí thì là Al, còn chất nào chỉ đơn thuần tan là Al2O3
PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O ===> 2NaAlO2 + 3H2\(\uparrow\)
Al2O3 + 2NaOH ===> 2NaAlO2 + H2O
- Nhỏ (Nhóm II) vào mẩu giấy quì tím:
+) Nếu dung dịch nào làm quì tím chuyển đỏ thì đó là dung dịch H3PO4 => Chất rắn ban đầu là P2O5
+) Nếu dung dịch nào làm quì tím chuyển xanh thì là dung dịch KOH và Ca(OH)2 (*)
+) Nếu dung dịch nào không làm quì tím đổi màu là NaCl
- Sục CO2 vào (*), nếu dung dịch nào xuất hiện kết tủa là Ca(OH)2 => Chất ban đầu là CaO. Còn lại là KOH không xuất hiện kết tủa => Chất ban đầu là K2O
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ==> CaCO3 + H2O
2KOH + CO2 ===> K2CO3 + H2O
Lưu ý: Khi sục CO2 (nếu dư) vào dung dịch Ca(OH)2 thì sau 1 thời gian, kết tủa sẽ tan ra và dung dịch sẽ trong trở lại theo phản ứng: CaCO3 + CO2 + H2O ===> Ca(HCO3)2
1.nung 14,8 g hon hop Cu & Fe trog ko khi đến khối lượng ko đổi thu được 19,6 g chất rắn .tinh thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu và sau phản ứng 2.đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít hỗn hop CH4 a ,tính thể tích ko khi ở đktc cần dùng cho pư trên b, tinh thành phần % mỗi khí trong hỗn2 3,đốt 28 g hỗn hợp kim loai Cu và Ag trng ko khi đến khi pư xảy ra hoàn toàn thì thu đc chất rắn mới có khối lượng là 29,6 g a,tinh the tich khí oxi (đktc) tham gia pư b,tinh thanh phần % k lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
Câu trả lời của bạn
2) PTHH:
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\left(1\right)\)
a 2a a 2a
\(C_3H_8+5O_2\underrightarrow{t^o}3CO_2+4H_2O\left(2\right)\)
b 5b 3b 4b
\(n_{hh}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Gọi a là số mol CH4, b là số mol C3H8.Ta có hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,6\\44a+132b=61,6\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,4\end{matrix}\right.\)
a) \(\sum n_{O_2}=2a+5b=2.0,2+5.0,4=2,4\left(mol\right)\)
\(\sum V_{O_2\left(đktc\right)}=2,4.22,4=53,76\left(l\right)\)
\(\sum V_{KK}=\sum V_{O_2}.5=53,76.5=268,8\left(l\right)\)
b) \(\%CH_4=\dfrac{V_{CH_4}}{V_{hh}}=\dfrac{0,2.22,4}{13,44}=33,33\%\)
\(\%C_3H_8=100\%-33,33\%=66,67\%\)
nung 2,45g hợp chất X thu được 672mm Oxi(Điều kiện tiêu chuẩn) và chất rắn Y chứa hai nguyên tố K và Cl .Biết K chiếm 52,35% về khối lượng , Cl 47,65% về khối lượng.Xây dựng công thức X
chuyên hóa 8 ai làm ra làm ơn giúp mình với lớp 8 nha
chủ đề mình chọn đại đấy đây là bài về tính theo công thức hóa học nha
Câu trả lời của bạn
nO2 = 0,672 / 22,4 = 0,03 mol
=> mO2 = 0,03 x 32 = 0,96 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mY = mX - mO2 = 2,45 - 0,96 = 1.49 gam
=> mK = 1,49 x 52,35% = 0,780015 gam
=> nK = 0,780015 / 39 = 0,02 mol
=> mCl = 1,49 x 47,65% = 0,709985
=> nCl = 0,709985 / 35,5 = 0,02 mol
=> nK : nCl = 0,02 : 0,02 = 1 : 1
=> CTHH của Y: KCl
Theo định luật bảo toàn nguyên tố:
=> X chứa K, Cl, O
CTHH chung của X có dạng KClOx
PTHH: 2KClOx =(nhiệt)==> 2KCl + xO2
\(\frac{0,02}{x}\) ....................... 0,02
=> MKClOx = 2,45 / 0,02 = 122,5 (g/mol)
=> x = 3
=> CTHH của X là KClO3
nêu pp hóa học để phân biệt 3 lọ khí trong đó 1 lọ là oxi, 1 lọ là hidro, lọ còn lại là không khí
Câu trả lời của bạn
-Mỗi khí lấy 1 lượng nhỏ cho vào ống thí nghiệm, đánh số thứ tự tương ứng
-Lấy que đóm tàn đỏ hơ vào miệng từng ống nghiệm
+Ống nào làm que đóm tàn đỏ bùng cháy=>ống đựng khí O2
+Ống nào không làm que đóm tàn đỏ bùng cháy=> óng đựng H2 và Ko khí
- Dẫn hai khí còn lại qua đồng(II) oxit nung nóng
+ Khí nào tác dụng với chất rắn trên tạo ra chất rắn màu đỏ => ống đựng khí H2
+ Khí nào không tác đựng với đồng (II) oxit tạo ra chất mới có màu đỏ=> ống đựng không khí
CuO + H2\(\rightarrow\) Cu + H2O
giải giúp mik vs mấy pạn
Dùng Cuo thu được 2,07g pb và 1,6g Cu . Hãy tính :
a ) Khối lượng mỗi oxit trong hỗ hợp.
b) Vco điều kiện tiêu chuẩn đã dùng .
Câu trả lời của bạn
\(PTHH:CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\left(1\right)\)
\(PbO+CO\underrightarrow{t^o}Pb+CO_2\)(2)
Theo(1) \(n_{CuO}=n_{Cu}=\dfrac{1,6}{64}=0,025\left(mol\right)\)
\(m_{CuO}=0,025.80=2g\)
Theo(2) \(n_{PbO}=n_{Pb}=\dfrac{2,07}{207}=0,01mol\)
\(m_{PbO}=0,01.223=2,23g\)
b) Theo(1) và (2): \(\Sigma n_{CO}=n_{Cu}+n_{Pb}=0,025+0,01=0,035mol\)\(\Sigma_{V_{CO}}=0,035.22,4=0,784lit\)
nung 23,1 gam hỗn hợp Zn và Al2O3 trong ko khí đến khới lượng ko đổi thu đc hỗn hợp chất răn mới có khới lượng là 25,02 g
a,tinh thể tích khí oxi (đktc)tham gia pư
b,tinh thanh phan% khới lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu và hỗn hợp sau pư
Câu trả lời của bạn
\(2Zn\left(0,12\right)+O_2\left(0,06\right)\rightarrow2ZnO\left(0,12\right)\)
Khối lượng của chất rắn tăng thêm chính là khối lượng O tham gia phản ứng
\(\Rightarrow m_O=25,02-23,1=1,92\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{n_O}{2}=\dfrac{1,92}{16.2}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,06.22,4=1,344\left(l\right)\)
Khối lượng các chất trong hỗn hợp trước phản ứng là:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,12.65=7,8\left(g\right)\\m_{Al_2O_3}=23,1-7,8=15,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%Zn=\dfrac{7,8}{23,1}.100\%=33,77\%\\\%Al_2O_3=100\%-33,77\%=66,23\%\end{matrix}\right.\)
Khối lượng các chất trong hỗn hợp sau phản ứng là:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{ZnO}=0,12.81=9,72\left(g\right)\\m_{Al_2O_3}=25,02-9,72=15,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%Zn=\dfrac{9,72}{25,02}.100\%=38,85\%\\\%Al_2O_3=100\%-38,85\%=61,15\%\end{matrix}\right.\)
lấy 4g oxit bazơ đem khử hoàn toàn H2 thi thu được 2.8 g kim loại
a, tính oxit rồi gọi tên nó
b,nó có bazơ tương ứng là gì? tên gọi
Câu trả lời của bạn
goi ten kloai la M va co hoa tri la x
CTHH: M2Ox
\(M_2O_x+xH_2\rightarrow2M+xH_2O\)
pt: 2M+16x 2M (g)
de: 4 2,8 (g)
ta co: 8M=5,6M+44,8x
\(\Rightarrow2,4M=44,8x\)
\(\Rightarrow M=\dfrac{56}{3}x\)
bien luan: * \(x=1\Rightarrow M=\dfrac{56}{3}\left(loai\right)\)
* \(x=2\Rightarrow M=\dfrac{112}{3}\left(loai\right)\)
* \(x=3\Rightarrow M=56\left(nhan\right)\)
A, vay kloai do la Fe
Fe2O3: Sat (III) oxit
bazo tuong ung: Fe(OH)3: Sat (III) hidroxit
người ta điều chế vôi sống bằng cách nung đá vôi CaCO3.Lượng vôi sống thu đc từ 1 tấn đá ô chứa 10% tạp chất là bn tấn biết thành phần chính của đá vôi là CaCO3
Câu trả lời của bạn
Lượng đá vôi nguyên chất là: \(1-\left(\dfrac{10.1}{100}\right)=0,9\)( tấn ) \(=900000\left(g\right)\)
PTHH: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
Theo PTHH: \(n_{CaO}=n_{CaCO_3}=\dfrac{900000}{100}=9000\left(mol\right)\)
Khối lượng vôi sống thu được:\(m_{CaO}=9000.56=504000\left(g\right)=0,504\)(tấn)
cho biết khối lượng mol oxit của kim loại là 160ghttps:https://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.https://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.hoc247.nethttps://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.imagehttps://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.faqhttps://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.data2https://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.563596_.mol thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70% lập cthhcua oxit gọi tên oxit đó
Câu trả lời của bạn
Khối lượng kim loại trong oxit:
160. 70%=112(g)
Khối lượng của nguyên tố O trong oxit:
160-112=48(g)
Số nguyên tử O trong oxit:
40:16=3(nguyên tử)
Gọi CT dạng chung của oxit cần tìm là A2O3 (A có hóa trị III).
Mặt khác, ta lại có:
\(M_{A_2O_3}=160\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Mà: \(M_{A_2O_3}=2.M_A+3.M_O\\ =2.M_A+3.16\\ =2.M_A+48\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> \(2.M_A+48=160\\ =>2.M_A=160-48=112\\ =>M_A=\dfrac{112}{2}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy: Kim loại A cần tìm là sắt (Fe= 56)
=> CTHH của oxit cần tìm là Fe2O3 (sắt III oxit).
Có 4 oxit riêng biệt: Na2O, Fe2O3, MgO và Al2O3. Làm thế nào để có thể nhận biết được mỗi oxit bằng phương pháp hóa học
Câu trả lời của bạn
*Cho từng chất tác dụng với H2O:
- Oxit tan là Na2O:
Na2O + H2O -> 2NaOH
- Oxit không tan là MgO, Al2O3, Fe2O3
*Cho các oxit không tan tác dụng với dd HCl để tạo các dung dịch:
(1) MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O
(2) Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
(3) Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O
Lấy dd NaOH vừa tạo thành làm chất thử. Nhỏ đến khi dư NaOH vào từng dd MgCl2, AlCl3, FeCl3. Hiện tượng:
Xuất hiện kết tủa trắng Mg(OH)2:
MgCl2 + 2NaOH -> Mg(OH)2 + 2NaCl
Xuất hiện tượng kết tủa trắng dạng keo Al(OH)3 sau đó tan ra:
(1) AlCl3 + 3NaOH -> Al(OH)3 + 3NaCl
(2) Al(OH)3 + NaOH -> NaAlO2 + 2H2O
Xuất hiện kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3:
FeCl3 + 3NaOH -> Fe(OH)3 + 3NaCl
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí CO và H2(đktc) từ từ qua hỗn hợp 2 oxit CuO và FeO nung nóng lấy dư, sau phản ứng thấy khối lượng hỗn hợp chât rắn giảm a gam a)Tính % theo thể tích của các khí có trong hỗn hợp, biết tỉ khối của hỗn hợp khí so với khí oxi là 0,55 b)Tính a
Câu trả lời của bạn
a/ Gọi số mol của CO và H2 lần lược là x, y thì ta có
\(n_{hhk}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(x+y=0,5\left(1\right)\)
Tỉ khối của hỗn hợp khí so với khí oxi là 0,55.
\(\Rightarrow\dfrac{28x+2y}{x+y}=0,55.32=17,6\)
\(\Leftrightarrow3y=2x\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,5\\3y=2x\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{0,3}{0,5}.100\%=60\%\\\%V_{H_2}=100\%-60\%=40\%\end{matrix}\right.\)
b/ Khối lượng chất rắn giảm đi đúng bằng khối lượng O thêm vào để tạo CO2, H2O.
\(\Rightarrow n_O=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=0,5.16=8\left(g\right)\)
Có V(1) hỗn hợp khí gồm C0,H2. Chia V(1) hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phân 1 bằng khí O2, sau đó dẫn sản phẩm đi qua nước vôi trong, lấy dư thu được 20(g). kết tủa (là CaCO3) dẫn phần 2 qua bột CuO nung nóng (dư) thu được 1,92 (g) Cu a) Viết PTHH b) Tính V(1) hh khí ban đầu ở đktc c) Tính thành phần trăm theo theo khối lượng từng khí trong hỗn hợp ban đầu
Câu trả lời của bạn
a/ \(2CO\left(0,2\right)+O_2\rightarrow2CO_2\left(0,2\right)\)
\(H_2+2O_2\rightarrow2H_2O\)
\(CO_2\left(0,2\right)+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\left(0,2\right)+H_2O\)
\(CO\left(0,2\right)+CuO\rightarrow CO_2+Cu\left(0,2\right)\)
\(H_2\left(0,1\right)+CuO\rightarrow H_2O+Cu\left(0,1\right)\)
b/ \(n_{CaCO_3}=\frac{20}{100}=0,2\)
\(n_{Cu}=\frac{19,2}{64}=0,3\)
\(\Rightarrow n_{Cu\left(pứH_2\right)}=0,3-0,2=0,1\)
\(\Rightarrow n_{hhbđ}=2.\left(0,2+0,1\right)=0,6\)
\(\Rightarrow V_{hhbđ}=0,6.22,4=13,44\)
c/ \(m_{CO}=2.0,2.28=11,2\)
\(m_{H_2}=2.0,1.2=0,4\)
\(\Rightarrow\%CO=\frac{11,2}{11,2+0,4}.100\%=96,55\%\)
\(\Rightarrow\%H_2=100\%-96,55\%=3,45\%\)
Cho biết khối lựơng mol 1 oxit của kim loại là 160g/mol, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập CTHH của oxit. Gọi tên oxit
Câu trả lời của bạn
Gọi Công thức hóa học của oxit đó là : M2Oy
Ta có : khối lượng của M trong 1 mol là : 160 . 70 : 100 = 112(g)
=> khối lượng của Oxi trong 1 mol là : 160 - 112 = 48(g)
=> số nguyên tử Oxi có trong 1 phân tử Oxit là : 48 : 16 = 3 (nguyên tử)
=> y = 3 => M có hóa trị là III
=> M2Oy = M2O3
=> M kim loại M là 112 : 2 = 56 (g/mol)
=> M = Fe
Vậy tên Oxit đó là : Fe2O3
Gọi tên : Sắt (III) oxit
Nung hỗn hợp canxi hợp cacbonat và magie cacbonat đêns khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng giảm đi một nửa so với hỗn hợp ban đầu.Xác định phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp ban đầu biết canxi cacbonat và magie cacbonat bị nhiệt phân như nhau.
Câu trả lời của bạn
goi a la khoi luong cua CaCO3
b la khoi luong cua MgCO3
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{a}{100}\left(mol\right)\)
\(n_{MgCO_3}=\dfrac{b}{84}\left(mol\right)\)
\(CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\) (1)
de: \(\dfrac{a}{100}\rightarrow\dfrac{a}{100}\rightarrow\dfrac{a}{100}\left(mol\right)\)
\(MgCO_3\rightarrow MgO+CO_2\) (2)
de: \(\dfrac{b}{84}\rightarrow\dfrac{b}{84}\rightarrow\dfrac{b}{84}\left(mol\right)\)
theo de: \(m_{CaO}+m_{MgO}=\dfrac{a+b}{2}\)
\(\Rightarrow0,56a+\dfrac{10}{21}b=\dfrac{a+b}{2}\) (3)
theo ĐLBTKL: \(m_{CO_2}=m_{CO_2\left(1\right)}+m_{CO_2\left(2\right)}=\dfrac{a+b}{2}\)
\(\Leftrightarrow0,44a+\dfrac{11}{21}b=\dfrac{a+b}{2}\) (4)
tu (3) va (4) \(\Rightarrow0,56a+\dfrac{10}{21}b=0,44a+\dfrac{11}{21}b\)
\(\Leftrightarrow0,12a=\dfrac{1}{21}b\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{1}{21}:0,12=\dfrac{25}{63}\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=25\) g va \(m_{MgCO_3}=63\) g
\(\%m_{CaCO_3}=\dfrac{25}{25+63}.100\approx28,4\%\)
\(\%m_{MgCO_3}=100\%-\%m_{CaCO_3}=100-28,4=71,6\%\)
minh lm hoi tat nen ban thong cam
Gọi tên giúp em hai hợp chất này với ạ: NaHSO3 , NaH2PO4
Câu trả lời của bạn
Đọc tên:
- NaHSO3 : Natri Hidrosunfit
- NaH2PO4: Natri Đihiđrophotphat
Cho CTHH các chất: K2 Cho biết mỗi chất thuộc hợp chất nào. Gọi tên.
Câu trả lời của bạn
oxit | bazơ | muối | axit | ||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
Hòa tan 7,8 gam Kali vào nước thu được dung dịch A và khí B. Dẫn khí B qua 16 gam CuO đun nóng. Phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Tính thể tích khí B ở đktc và khối lượng khí A.
b. Tính khối lượng kim loại Cu thu được.
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(n_{K\left(1\right)}=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CuO\left(2\right)}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + 2H2O -> 2KOH + H2 (1)
H2 + CuO -to-> Cu + H2O (2)
Theo các PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ n_{KOH\left(1\right)}=n_{K\left(1\right)}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2\left(2\right)}=n_{H_2\left(1\right)}=0,1\left(mol\right)\\ \dfrac{n_{CuO\left(2,đề\right)}}{n_{CuO\left(2,PTHH\right)}}=\dfrac{0,2}{1}=0,2>\dfrac{n_{H_2\left(2,đề\right)}}{n_{H_2\left(2,PTHH\right)}}=\dfrac{0,1}{1}=0,1\)
=> CuO dư, H2 hết nên tính theo \(n_{H_2}\)
Theo PTHH và đb, ta có:
\(n_{Cu\left(2\right)}=n_{H_2\left(2\right)}=0,1\left(mol\right)\)
a) Thể tích khí B:
\(V_B=V_{H_2\left(1\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Khối lượng dung dịch A:
\(m_{KOH\left(1\right)}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
b) Khối lượng Cu:
\(m_{Cu\left(2\right)}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *