Các em đã biết về thành phần và tính chất của nước. Định nghĩa công thức, phân loại, cách gọi tên axit, bazơ và muối. Tiết học này các em sẽ làm một số bài tập liên quan phần kiến thức này.
1. Thành phần hóa học định tính của nước gồm hiđro và oxi; Tỉ lệ về khối lượng: H - 1 phần, O - 8 phần
2. Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường (như Na, K, Ca...) tạo thành bazơ tan và hiđro; Tác dụng với một số oxit bazơ tạo ra bazơ tan như NaOH, KOH, Ca(OH)2; Tác dụng với một số oxit axit tạo ra axit như H2SO3, H2SO4.
3.
4.
5.
Điền các thông tin còn thiếu vào ô trống:
Oxit bazơ | Bazơ tương ứng | Oxit axit | Axit tương ứng | Muối (kim loại của bazơ và gốc axit) |
K2O | N2O5 | |||
CaO | SO2 | |||
Al2O3 | SO3 | |||
BaO | P2O5 |
Oxit bazơ | Bazơ tương ứng | Oxit axit | Axit tương ứng | Muối (kim loại của bazơ và gốc axit) |
K2O | KOH | N2O5 | HNO3 | KNO3 |
CaO | Ca(OH)2 | SO2 | H2SO3 | CaSO3 |
Al2O3 | Al(OH)3 | SO3 | H2SO4 | Al2(SO4)3 |
BaO | Ba(OH)2 | P2O5 | H3PO4 | Ba3(PO4)2 |
Gọi tên các axit và bazơ sau đây:
a) Axit: HCl, H2SO3, H2SO4, H2CO3, H3PO4, H2S, HBr, HNO3
b) Bazơ: NaOH, LiOH, Fe(OH)3 , Ba(OH)2, Cu(OH)2, Al(OH)3
a)
HCl có tên gọi là axit clohidric
H2SO3 có tên gọi là axit sunfurơ
H2SO4 có tên gọi là axit sunfuric
H2CO3 có tên gọi là axit cacbonic
H3PO4 có tên gọi là axit photphoric
H2S có tên gọi là axit sunfuhiđric
HBr có tên gọi là axit bromhidric
HNO3 có tên gọi là axit nitric
b)
NaOH có tên gọi là Natrihiđroxit
LiOH có tên gọi là Litihiđroxit
Fe(OH)3 có tên gọi là Sắt(III) hiđroxit
Ba(OH)2 có tên gọi là Barihiđroxit
Cu(OH)2 có tên gọi là Đồng (II) hiđroxit
Al(OH)3 có tên gọi là Nhôm hiđrôxit
Hãy điền vào bảng sau các công thức hoá học, tên gọi và phân loại các hợp chất vô cơ cho phù hợp?
Tên gọi | Công thức hóa học | Hợp chất vô cơ |
HCl | ||
Natri sunfat | ||
Axit nitric | ||
NaOH | ||
SO3 | ||
KHCO3 | ||
Canxi oxit | ||
Sắt (II) hiđroxit |
Tên gọi | Công thức hóa học | Hợp chất vô cơ |
Axit clohiđric | HCl | Axit không có nguyên tử oxi |
Natri sunfat | Na2SO4 | Muối trung hòa |
Axit nitric | HNO3 | Axit có nguyên tử oxi |
Natri hidroxit | NaOH | Bazơ tan |
Lưu huỳnh trioxit | SO3 | Oxit axit |
Kali hidrocacbonat | KHCO3 | Muối axit |
Canxi oxit | CaO | Oxit bazơ |
Sắt (II) hidroxit | Fe(OH)2 | Bazơ không tan |
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 38có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho 6,2 gam Na2O vào nước. Khối lượng NaOH thu được là bao nhiêu gam?
Phản ứng của kim loại với nước gọi là phản ứng gì?
Những kim loại nào tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 38.
Bài tập 1 trang 131 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 132 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 132 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 132 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 132 SGK Hóa học 8
Bài tập 38.1 trang 52 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.2 trang 52 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.3 trang 53 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.4 trang 53 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.5 trang 53 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.6 trang 53 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.7 trang 53 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.8 trang 53 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.9 trang 53 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.10 trang 53 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.11 trang 53 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.12 trang 53 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.13 trang 54 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.14 trang 54 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.15 trang 54 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.16 trang 54 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.17 trang 54 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.18 trang 54 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.19 trang 54 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.20 trang 55 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.21 trang 55 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.22 trang 55 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.23 trang 55 SBT Hóa học 8
Bài tập 38.24 trang 55 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho 6,2 gam Na2O vào nước. Khối lượng NaOH thu được là bao nhiêu gam?
Phản ứng của kim loại với nước gọi là phản ứng gì?
Những kim loại nào tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường:
Dung dịch nào làm quỳ hóa đỏ
Tên gọi của muối KHSO4 là:
Kim loại không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
Chọn đáp án đúng
Công thức hóa học của muối ăn:
Khử 1,5 g sắt (III) oxit bằng khí H2. Thể tích khí hidro (đktc) cần dùng là
Cho CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O. Biết mCaO = 0,56g. Tính mCaSO4
Tương tự như natri, các kim loại kali K và canxi Ca cũng tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng khí hiđro.
a) Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Các phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?
Hãy lập phương trình hóa học của những phản ứng có sơ đồ sau đây:
a) Na2O + H2O → NaOH.
K2O + H2O → KOH.
b) SO2 + H2O → H2SO3.
SO3 + H2O → H2SO4.
N2O5 + H2O → HNO3.
c) NaOH + HCl → NaCl + H2O.
Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O.
d) Chỉ ra loại chất tạo thành ở a), b), c) là gì? Nguyên nhân có sự khác nhau ở a) và b)
e) Gọi tên các chất tạo thành.
Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi dưới đây:
Đồng (II) clorua, kẽm sunfat, sắt (III) sunfat, magie Hiđrocacbonat, canxi photphat, natri hiđrophotphat, natri đihiđrophotphat.
Cho biết khối lượng mol của một oxit axit kim loại là 160 gam, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức hóa học của oxit. Gọi tên oxit kim loại đó?
Nhôm oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình hóa học như sau:
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Tính khối lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 49 gam axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 60 gam nhôm oxit. Sau phản ứng, chất nào còn dư? Khối lượng dư của chất đó là bao nhiêu?
a) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
(1) Lưu huỳnh đioxit + nước
(2) Sắt (III) oxit + hidro
(3) Kẽm + dung dịch muối đồng (II) sunfat
(4) Kẽm + axit sunfuric (loãng)
(5) Canxi oxit + nước
b) Các loại phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
Có những cụm từ sau: Sự cháy, phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp, phản ứng tỏa nhiệt. Hãy chọn những cụm từ nào thích hợp để vào những chỗ trống trong các câu sau:
a) …… là phản ứng hóa học, trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chât ban đầu.
b) …… là phản ứng hóa học có sinh nhiệt trong quá trình xảy ra.
c) …là phản ứng hóa học trong đó từ một chất sinh ra nhiều chất mới.
d) …….là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
Đối với mỗi câu trên hãy dẫn ra một phương trình hóa học để minh họa.
Từ những hóa chất cho sẵn KMnO4, Fe, dung dịch CuSO4, dung dịch H2SO4 loãng, hãy viết các phương trình hóa học để điều chế các chất theo sơ đồ chuyển hóa sau: Cu → CuO → Cu. Biết Fe có thể phản ứng với CuSO4 theo phương trình: Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
Khi điện phân nước thu được 2 thể tích H2 và 1 thể tích khí O2 (cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Từ kết quả này, em hãy chứng minh công thức hóa học của nước.
Để đốt cháy 68g hỗn hợp khí hidro và khí CO cần 89,6 lit oxi ( ở đktc). Xác định thành phần phần trăm của hỗn hợp ban đầu. Nêu các phương pháp giải bài toán.
Khử 50g hợp đồng (II) oxit và sắt (II) oxit bằng khí hidro. Tính thể tích khí hidro cần dùng, biết rằng trong hỗn hợp, đồng (II) oxit chiếm 20% về số lượng. Các phản ứng đó thuộc loại phản ứng gì?
Khi cho 0,2 mol kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 49g axit sunfuric
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Sau phản ứng chất nào còn dư?
c) Tính thể tích khí hidro thu được (đktc).
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại Al, Fe va dung dịch HCl.
a) Cho dùng một khối lượng các kim loại trên tác dụng hết với dung dịch HCl thì kim loại nào cho khí hidro nhiều hơn?
b) Nếu thu được cùng 1 lượng khí hidro thì khối lượng kim loại nào dùng ít hơn?
Dùng khí H2 để khử hết 50g hỗn hợp A gồm đồng (II) oxit và sắt (III) oxit. Biết trong hỗn hợp sắt (III) oxit chiếm 80% khối lượng. Thể tích khí H2 cần dùng là:
A. 29,4 lít
B. 9,7 lít
C. 19,6 lít
D. 39,2 lít
Tìm câu trả lời đúng.
Viết công thức hóa học các muối sau đây:
a) Canxi clorua
b) Kali clorua
c) Bạc nitrat
d) Kali sunfat
e) Magie nitrat
f) Canxi sunfat
a) Cho 13g kẽm tác dụng với 0,3 mol HCl. Khối lượng muốn ZnCl2 được tạo thành trong phản ứng này là:
A. 20,4g
B. 10,2g
C. 30,6g
D. 40g
Hãy chọn đáp số đúng.
b) Có thể nói trong HCl có các đơn chất hidro và Clo được không? Tại sao?
Thế nào là gốc axit ? Tính hoá trị của các gốc axit tương ứng với các axit sau: HBr, H2S, HNO3, H2SO4, H2SO3, H3PO4, H2CO3.
a) Xác định hoá trị của Ca, Na, Fe, Cu, Al trong các hiđroxit sau đây: Ca(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, Cu(OH)2, Al(OH)3.
b) Cho 1,35 g nhôm tác dụng với dung dịch chứa 7,3 g HCl. Khối lượng muối tạo thành là
A. 3,3375 g
B. 6,675 g
C. 7,775 g
D. 10,775 g
Hãy nêu phương pháp nhận biết các khí: cacbon đioxit, oxi, nitơ, hiđro.
Cho 60,5g hỗn hợp gồm 2 kim loại kẽm Zn và sắt Fe tác dụng hêt với dung dịch axit clohidric. Thành phần phần trăm khối lượng của sắt trong hỗn hợp là 46,289%. Tính:
a) Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Thể tích khí H2 (đktc) sinh ra.
c) Khối lượng các muối tạo thành.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
cho 20g Ca hòa tan vào nước , lấy toàn bộ khí sinh ra cho phản ứng với 46,4g oxit sắt từ nung nóng . a)tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng. b) Tính khối lượng muối thu được nếu cho chất rắn trên phản ứng với HCL , biết Fe3O4+axit--->muối sắt 2+muối sắt 3 + H2O
HELP ME!!!!
mọi người giúp e sớm nhé
Câu trả lời của bạn
nCa =20/40=0.5 mol
Ca + 2H2O -> Ca(OH)2 + H2
0,5......................................0,5
nFe3O4= 46,4 / 232 = 0,2 mol
Fe3O4 + 4H2 -> 3Fe + 4H2O
0,125............0,5.......0,375
m chất rắn = 0,375x56 +232x0,125=50g
b, nFe3O4 dư=0,2-0,125=0,075 mol
Fe3O4 + 8HCl -> FeCl2 +2FeCl3 + 4H2O
0,075....................0,075......0,15
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
0,375..............0,375
m muối = 0,45x127 + 0,15x162,5=81,525g
Đốt 46,4g Fe3O4 trong bình chứa 8,96l H2 (đktc) tạo ra kim loại Fe và H2O ( nước). Sau phản ứng chất nào còn dư dư bao nhiêu gam?
Mọi người giúp mình nha sắp thi rồi!!!
Câu trả lời của bạn
nFe3O4 = \(\dfrac{46,4}{232}\)= 0,2mol
nH2 = \(\dfrac{8,96}{22,4}\) = 0,4 mol
Fe3O4 + 4H2 ->4 H2O + 3Fe
0,2(dư);0,4(hết)
=>mFe3O4(dư) = 0,1 . 232 = 23,2 g
. Có các dd riêng biệt , không nhãn sau : HCl ; NaOH ; NaCl ; H2SO4H2SO4 ; Ba(OH)2Ba(OH)2 ; K2SO4K2SO4 . Nếu trong phòng thí nghiệm chỉ có quỳ tím và các dụng cụ thí nghiệm thông thường như ống nghiệm , đèn cồn , .. thì có thể phân biệt được các dd nào nói trên ? Hãy trình bày cách phân biệt và viết PTHH của các phản ứng xảy ra .
4. Nhúng 1 thanh Zn vào 100ml dd CuSO4CuSO4 . Sau khi phản ứng kết thúc , lấy thanh Zn rửa sạch , làm khô rồi đem cân thfi thấy khối lượng thanh Zn giảm đi 0,015 gam so với khối lượng thanh Zn ban đầu .
Viết PTHH của phản ứng xảy ra avf tính nồng độ mol của dd CuSO4CuSO4 đã dùng .
Câu trả lời của bạn
cho quỳ tím lần lượt vào 6 dung dịch
Hóa đỏ : HCl , H2SO4(nhóm 1)
Hóa xanh : Ba(OH)2,NaOH ( nhóm 2)
Không đổi màu : NaCl , K2SO4( nhóm 3)
- Cho nhóm (1) vào nhóm (2)
HCl | ||
NaOH | __ | ___ |
___ | kết tủa màu trắng BaSO4 |
+ HCl không có hiện tượng gì
+ Nếu xuất hiện kết tủa là H2SO4 và Ba(OH)2
H2SO4 + Ba(OH)2 => BaSO4 + 2H2O
+còn lại là NaOH
- Dùng Ba(OH)2 vào nhóm (3)
+ k có hiện tượng : NaCl
+ cuất hiện kết tủa trắng :K2SO4
K2SO4 + Ba(OH)2 => 2KOH + BaSO4
Có 3 lọ đựng riêng biệt các dung dịch sau: HCl; NaCl; NaOH. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các lọ trên.
Câu trả lời của bạn
-Dùng quỳ tím bỏ vào 3 dd:
+nếu quỳ tím -> đỏ là HCl
+nếu quỳ tím hóa xanh là NaOH
-còn lại là NaCl ko lm chuyển màu quỳ tím
Hòa tan hoàn toán 22. 4g sắt trong dung dịch axit clohiđric (HCl)
Sau phản ứng thu được muối sắt (II) clorua (Fer) và khi hidro a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng axit đã tham gia phản’ ứng. c) Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khi thoát ra (đktc).
Câu trả lời của bạn
nFe = 0,4 mol
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
0,4.....0,8...........0,4......0,4
\(\Rightarrow\) mHCl = 0,8.36,5 = 29,2 (g)
\(\Rightarrow\) mFeCl2 = 0,4.127 = 50,8 (g)
\(\Rightarrow\) VH2 = 0,4.22,4 = 8,96 (l)
Cho 4,8g Mg tác dụng với HCl thu được 2,24 lít khí(đktc)
a.CMR:Mg còn dư
b,Tính khối lượng Mg dư và khối lượng sản phẩm thu đc
Câu trả lời của bạn
PTHH : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
a) Số mol của Mg là :
\(n_{Mg}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
Số mol của H2 là :
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có : \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\)
Suy ra : Mg còn dư.
b) Vì H2 phản ứng hết nên theo số mol của H2 là 0,1mol
Khối lượng Mg là :
\(m_{Mg}=n.M=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
Khối lượng của muối MgCl2 là :
\(m_{MgCl_2}=n.M=0,1.95=9,5\left(g\right)\)
Khối lượng của khí H2 là :
\(m_{H_2}=n.M=0,1.2=0,2\left(g\right)\)
cho các chất sau Na2SO4; H2SO4; Ca(OH)2; CO2; Al(OH)2; MgO; ZnCO3; BaO
a) Hãy phân loại chi tiết và gọi tên
b) Tìm tất cả các cặp chất phản ứng được với nhau viết phương trình hóa học
help e mai có tiết
Câu trả lời của bạn
a.
Chất | Phân loại | Đọc tên |
Na2SO4 | muối | natri sunfat |
H2SO4 | axit | axit sunfuric |
Ca(OH)2 | bazo | canxi hidroxit |
CO2 | oxit axit | cacbon đioxit |
Al(OH)3 | bazo | nhôm hidroxit |
MgO | oxit bazo | magie oxit |
ZnCO3 | muối | kẽm cacbonat |
BaO | oxit bazo | bari oxit |
b.
Na2SO4 + H2SO4 (đặc) \(\underrightarrow{t^o}\) 2NaHSO4
H2SO4 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaSO4 + 2H2O
H2SO4 + MgO \(\rightarrow\) MgSO4 + H2O
H2SO4 + BaO \(\rightarrow\) BaSO4 + H2O
Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
Ca(OH)2 + 2CO2 \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2
Có các dung dịch riêng biệt, không nhãn sau : HCl, NaOH, NaCl, H2SO4, Ba(OH)2, K2SO4. Nếu trong phòng thí nghiệm chỉ có quỳ tím và các dụng cụ thí nghiệm thông thường như ống nghiệm, đèn cồn,... thì có thể phân biệt đước các dung dịch nào nói trên? Hãy trình bày cách phân biệt và cách viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
Câu trả lời của bạn
Trích các mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử ta được:
-Nhóm 1:NaOH;Ba(OH)2 làm quỳ hóa xanh
-Nhóm 2:H2SO4;HCl làm quỳ hóa đỏ
-Nhóm 3:NaCl;K2SO4 ko làm đổi màu quỳ tím.
Cho 4 chất ở nhóm 2 và nhóm 3 vào nhóm 1 nhận ra:
+có kết tủa là Ba(OH)2
+NaOH ko có hiện tượng
Cho Ba(OH)2 vào nhóm 2 nhận ra:
+H2SO4 có kết tủa
+HCl ko có hiện tượng
Cho Ba(OH)2 vào nhóm 3 nhận ra:
+NaCl ko có hiện tượng
+K2SO4 có két tủa
Cho \(0,3.10^{23}\) nguyên tử Mg vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl cho đến khi phản ứng kết thúc
a) Tính số phân tử \(H_2\) sinh ra
b) Tính khối lượng MgCl2 sinh ra
Câu trả lời của bạn
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 (1)
nMg=0,05(mol)
nHCl=0,3(mol)
Vì 0,05.2<0,3 nên sau PƯ còn HCl dư
Từ 1:
nMg=nMgCl2=nH2=0,05(mol)
mMgCl2=95.0,05=4,75(g)
VH2=22,4.0,05=1,12(lít)
phân biệt các chất bằng phương pháp hóa học
các chất bột trăng Al, Cao, điphotpho pentaoxit , Mgo, Ag
Câu trả lời của bạn
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho nước vào các mẫu thử
+ Mẫu thử tan chất ban đầu là CaO, P2O5 (I)
CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là Ag, MgO, Al (II)
- Cho quỳ tím vào nhóm I
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh chất ban đầu là CaO
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là P2O5
- Cho NaOH vào nhóm II
+ Mẫu thử có khí bay lên chất ban đầu là Al
2Al + 2H2O + 2NaOH \(\rightarrow\) 2NaAlO2 + 3H2
+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là MgO, Ag (III)
- Cho HCl vào nhóm III
+ Mẫu thử tan chất ban đầu là MgO
MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O
+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là Ag
Chỉ dng nước hãy trình bày cách phân biệt 2 chất rắn là CaO và Ca. Viết PTHH nếu có
Giúp e vs ạk
Câu trả lời của bạn
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho nước vào các mẫu thử
+ Mẫu thử có khí bay lên chất ban đầu là Ca
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
+ Mẫu thử tan chất ban đầu CaO
CaO + H2O → Ca(OH)2
Câu 1: Trình bày phương pháp thu được khí CO2 tinh khiết từ hỗn hợp CO2,CO và O2?
Câu 2: Làm sạch: 1. khí O2 lẫn CO2
2. NaCl lẫn cát (SiO2)
Câu 3: Điều chế CuO từ hỗn hợp CuO, Fe2O3
Câu 4: Có hỗn hợp: NaCl, bột S . Nêu phương pháp tách từng hỗn hợp?
Câu 5: - Tách riêng từng chất : CO2, H2, H2S
- Tách riêng CO2 ra khỏi hỗn hợp : CO2, HCl, H2O
:"<< Giúp mình vớiiii
Câu trả lời của bạn
Câu 1:
Ta dẫn hỗn hợp khí trên qua bình đưng dung dich nước vôi trong Ca(OH)2 thì khí CO2bị giữ lại trong bình tạo thành kết tủa trắng. Khí COCOvà O2O2 thoát ra khỏi bình
PTHH:CO2+Ca(OH)2−−−>CaCO3+H2O
Sau đó lọc lấy kết tủa thu được CaCO3 rồi đem nung ở nhiệt độ cao, thu lấy khí thoát ra ta thu được khí CO2
PTHH:CaCO3\(\xrightarrow[]{t^0}\)CaO+CO2
Trong tự nhiên, muối natri clorua có ở đâu ? Muối mỏ được hình thành như thế nào
Câu trả lời của bạn
Từ khi trái đất mới hình thành có nước ở rất nhiều nơi trên bề mặt vỏ trái đất, sau này khi nước bốc hơi hết chỉ còn lại một lượng muối đáng kể gọi là các mỏ muối nhưng dó các cuộc kiến tạo và vận động của vỏ trái đất mà các mỏ muối này bị chôn sâu trong lòng đất. Ngày nay người ta khai thác muối đó bằng cách đào hầm hoặc giếng sâu qua các lớp đất đá đến mỏ muối thu được muối mỏ, muối mỏ sau khi khai thác được nghiền nhỏ và tinh chế để có muối tinh NaCl (Natri Clorua)
Phân loại và gọi tên các hợp chất sau Mg\(\left(HCO_3\right)_2\) , \(Fe_2O_3,Ca\left(OH\right)_2,Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
Câu trả lời của bạn
Chất | Phân loại | Tên |
Mg(HCO3)2 | Muối axit | Magie hiđrocacbonat |
Fe2O3 | Oxit bazơ | Sắt (III) oxit |
Ca(OH)2 | Bazơ | Canxi hiđroxit |
Fe2(SO4)3 | Muối trung hòa | Sắt (III) sunfat |
Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí thăng bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 6 gam MgO vào cốc B đựng dung dịch H2SO4.
-Cho m gam Al vào cốc A đựng dung dịch HCl.
Khi cả MgO và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m.
Câu trả lời của bạn
ĐLBTKH => m = 6g
Cho hỗn hợp gồm Al va Fe tan hết trong dung dịch HCl thu được 2,8 l \(H_2\) (đktc) vào dung dịch A . Cô cạn dung dịch A thu được 14,025 hỗn hợp muối khan . Xác định % mỗi kim loại đã dùng
Câu trả lời của bạn
Gọi x,y lần lượt là số mol của Al,Fe
nH2 = \(\frac{2,8}{22,4}=0,125\) mol
Pt: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
......x.........................x............1,5x
......Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
.......y......................y.............y
Ta có hệ pt: \(\left\{\begin{matrix} 1,5x + y = 0,125 & & \\ 133,5x + 12y = 14,025 & & \end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x = 0,03 & & \\ y = 0,08 & & \end{matrix}\right.\)
mAl = 0,03 . 27 = 0,81 (g)
mFe = 0,08 . 56 = 4,48 (g)
mhh = mAl + mFe = 0,81 + 4,48 = 5,29 (g)
% mAl = \(\frac{0,81}{5,29}\) . 100% = 15,31%
% mFe = \(\frac{4,48}{5,29}\) . 100% = 84,69%
1/ Cho a gam hỗn hợp X gồm các kim loại Mg, Zn,Al tác dụng hết với dung dịch HCl. Sau khi phản ứng kết thúc người ta thu được 67g muối và 8,96l khí H2 (ở đktc). Giá trị của a là ?
2/ Cho 0,69g Na vào 50g dung dịch HCl 1,46%. Sau phản ứng hoàn toàn chỉ thu được dung dịch A và có V lít khí H2 thoát ra (ở đktc)
a) Viết phương trình phản ứng và tính V.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất tan có trong dung dịch A.
Câu trả lời của bạn
1/nH2=V/22,4=8,96/22,4=0,4 mol
⇒nH=2*nH2=2*0,4=0,8 mol
trong 1 mol HCl có 1 mol H
⇒nCl=nHCl=nH=0,8 mol
⇒mCl=n*M=0,8*35,5=28,4 g
⇒a=mkl=mmuối-mCl=67-28,4=38,6 g
Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát.
Câu hỏi: 1) Chất rắn thu được ở đáy chén sứ là gì ?
2) So sánh chất rắn thu được với hỗn hợp ban đầu ?
3) Viết sơ đồ thí nghiệm quá trình tách muối ăn khỏi cát ?
Câu trả lời của bạn
chất rắn đó là muối
Ssánh:chất rắn thu đc khác vs ban đầu ở trạng thái lỏng and rắn
sơ đồ: mình viết tóm tắt hoi
B1:ầu tiên ta tạo hỗn hợp = cách lấy nc muối hòa vs cát
B2:lọc cát ra khỏi giấy lọc vì cát ko tan nên ta lọc đc nc muối
B3:chưng cất đun sôi ở 100 độ C nc bay hơi còn muối đọng lại (ở ống nghiẹm nhá)
=> KL:ta đã tách đc cát vs muối
Bài 1: Cho các chất sau: Mg(OH)2, FeCl3, NH4NO3, CaCO3, Al(OH)3, ZnSO4, H2CO3, Ca(H2PO4)2, BaO, KCl, SO2, H2S, Na2SO3, KNO2, MgSO4, NH4)2SO4 , H2SO4, SO3, H2SO4, NaHCO3, K3PO4, K2HPO4, KH2PO4 Gọi tên và phân loại các chất trên.
Bài 2: Cho các chất sau: Magie cacbonat, kẽmclorua, axit photphoric, barihiddroxit, natrisufat, kẽmđihidrôphôtphat, nhômsunfat, đồng(II)oxit, thuỷ ngân clorua, magie hiđroxit, kali phôtphat, lưu huỳnh tri oxit, magie oxit. Viết CTHH và phân loại các chất trên.
Câu trả lời của bạn
Câu hỏi của Thao Dinh - Hóa học lớp 8 | Học trực tuyến
Em tham khảo câu trả lời ở đây nhé
có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau:oxi ,cacbonic và hidro.Bằng cách nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ .Viết PTPƯ nếu có
Câu trả lời của bạn
Trích mẫu thử
Cho Ca(OH)2 vào các mẫu thử
Làm vẩn đục nước vôi trog=>CO2
CO2+Ca(OH)2--->CaCO3+H2O
Để phân biệt H2 và O2 có các cách:
C1:Cho que đóm còn tàn dư vào các mẫu thử
Que đóm bùng cháy mãnh liệt =>O2
C2: Cho CuO nung nóng vào
Chất rắn chuyển từ màu đen sang màu đỏ=>H2
CuO+H2--t*->Cu+H2O
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *