Trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp nhiều lúc người ta cần tới khí Hiđro. Làm thế nào để điều chế của khí Hiđro? Phản ứng điều chế khí hiđro thuộc loại phản ứng nào? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung bài giảng Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế.
Cách tiến hành
Video 1: Phản ứng điều chế khí H2 từ phản ứng của Zn và Axit HCl
Hiện tượng - Giải thích
Kết luận
Hình 1: Phương pháp và điều chế khí Hiđro
A - Thu khí bằng phương pháp đẩy nước
B - Thu khí Hiđro bằng phương pháp đẩy không khí
Video 2: Thí nghiệm điện phân nước để điều chế Oxi, Hidro
Hình 2: Điều chế khí Hiđro trong công nghiệp
A) Từ thiên nhiên - khí dầu mỏ B) Điện phân nước C) Từ nước và than
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
(đơn chất) (hợp chất) (hợp chất) (đơn chất)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
(đơn chất) (hợp chất) (hợp chất) (đơn chất)
Hình 3: Sơ đồ tư duy bài Điều chế khí Hiđro - Phản ứng thế
Trong những phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng thế ? Hãy giải thích sự lựa chọn đó?
a. 2Mg + O2 2MgO
b. KMnO4 K2MnO4+MnO2+O2
c. Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu
d. Mg(OH)2 MgO + H2O
e. Fe2O3 + H2 Fe + H2O
f. Cu + AgNO3 → Ag + Cu(NO3)2
Phản ứng thế là: c ; e ; g vì các nguyên tử của đơn chất (Fe , H2 , Cu) đã thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất (CuCl2 ; Fe2O3 ; AgNO3).
Sau bài học cần nắm:
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 33có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Phản ứng nào dưới đây có thể tạo được khí Hiđro
Có mấy phương pháp thu khí hiđro?
Đâu là phản ứng thế trong các phương trình sau:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 33.
Bài tập 1 trang 117 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 117 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 117 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 117 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 117 SGK Hóa học 8
Bài tập 33.1 trang 46 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.2 trang 47 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.3 trang 47 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.4 trang 47 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.5 trang 47 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.6 trang 47 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.7 trang 47 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.8 trang 48 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.9 trang 48 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.10 trang 48 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.11 trang 48 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.12 trang 48 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Phản ứng nào dưới đây có thể tạo được khí Hiđro
Có mấy phương pháp thu khí hiđro?
Đâu là phản ứng thế trong các phương trình sau:
Điều chế Hiđro trong công nghiệp bằng cách:
Hiện tượng khi cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) là:
Dung dịch axit được dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm là:
Chọn đáp án đúng:
Điều chế Hidro trong công nghiệp, người ta dùng:
Tính khối lượng ban đầu của Al khi cho phản ứng với axit sunfuric thấy có 1,68(l) khí thoát ra.
Cho một thanh sắt nặng 5,53g vào bình đựng dung dịch axit clohidric loang thu được dung dịch A và khí bay lên. Cô cạn dung dịch A được m (g) chất rắn. Hỏi dung dịch A là gì và tìm m
Những phản ứng hóa học nào dưới đây có thể được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm?
a) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2.
b) 2H2O → 2H2 + O2.
c) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2.
Lập phương trình hóa học của phản ứng sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào?
a. Mg + O2 → MgO
b. KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
c. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, phải để vị trí ống nghiệm như thế nào? Vì sao? Đối với khí hiđro, có làm như thế được không? Vì sao?
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và sắt, dung dịch axit clohiđric HCl và axit sunfuric H2SO4 loãng:
a. Viết phương trình hóa học có thể điều chế hi đro?
b. Phải dùng bao nhiêu gam kẽm, bao nhiêu gam sắt để điều chế được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc)?
Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g axit sunfuric.
a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
Cho các phản ứng hoá học sau :
(1) Cu + 2AgNO 3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
(2) Na2O + H2O → 2NaOH
(3) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(4) CuO + 2HCl →CuCl2 + H2O
(5) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
(6) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
(7) CaO + CO2 → CaCO3
(8) HCl + NaOH → NaCl + H2O
Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Một học sinh làm thí nghiệm như sau:
(1). Cho dung dịch axit HCl tác dụng với đinh Fe sạch
(2). Đun sôi nước
(3). Đốt một mẫu cacbon
Hỏi:
a) Trong những thí nghiệm nào có sản phẩm mới xuất hiện, chất đó là chất gì?
b) Trong thí nghiệm nào có sự biểu hiện của thay đổi trạng thái?
c) Trong thí nghiệm nào có sự tiêu oxi?
a) Viết phương trình phản ứng điều chế hidro trong phòng thí nghiệm.
b) Nguyên liệu nào được dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
Một em học sinh tự làm thí nghiệm ở nhà, cho đinh sắt sạch vào giấm ăn (dung dịch axit axetic CH3COOH).
Thí nghiệm trên và thí nghiệm điều chế hidro trong sách giáo khoa (Bài 33) có những hiện tượng gì khác nhau, em hãy so sánh. Cho biết khí thoát ra là khí gì? Cách nhận biết.
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và magie, các dung dịch axit sunfuric loãng H2SO4 và axit clohidric HCl.
a) Hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế khí H2.
b) Muốn điều chế được 1,12 lit khí hidro (đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào chỉ cần một khối lượng nhỏ nhất?
Trong giờ thực hành hóa học, học sinh A cho 32,5g kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng, học sinh B cho 32,5g sắt cũng là dung dịch H2SO4 loãng ở trên. Hãy cho biết học sinh nào thu được khí hidro nhiều hơn? (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
Trong giờ thực hành hóa học, một học sinh nhúng một đinh sắt vào dung dịch muối đồng sunfat CuSO4. Sau một thời gian, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch muối. Thanh sắt bị phủ một lớp màu đỏ gạch và dung dịch có muối sắt (II) sunfat FeSO4.
a) Hãy viết phương trình phản ứng.
b) Hãy cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
Cho 6,5g kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25mol axit clohidric.
a) Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc.
b) Sau phản ứng còn dư chất nào? Khối lượng là bao nhiêu gam?
Cho mạt sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 loãng. Sau một thời gian, bột sắt tan hoàn toàn và người ta thu được 1,68 lit khí hidro (đktc).
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng mạt sắt đã phản ứng.
c) Để có lượng sắt tham gia phản ứng trên, người ta phải dùng bao nhiêu gam sắt (III) oxit tác dụng với khí hidro.
Người ta cho kẽm hoặc sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric HCl để điều chế khí hidro. Nếu muốn điều chế 2,24l khí hidro (đktc) thì phải dùng số gam kẽm hoặc sắt lần lượt là:
A. 6,5g và 5,6g
B. 16g và 8g
C. 13g và 11,2g
D. 9,75g và 8,4g
Điện phân hoàn toàn 2 lit nước ở trạng thái lỏng (biết khối lượng riêng của nước là 1 kg/l), thể tích khí hidro và thể tích khí oxi thu được (ở đktc) lần lượt là:
A. 1244,4 lít và 622,2 lít
B. 3733,2 lít và 1866,6 lít
C. 4977,6 lít và 2488,8 lít
D. 2488,8 lít và 1244,4 lít
So sánh thể tích khí hidro (đktc) thu được trong mỗi trường hợp sau:
a) 0,1 mol Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư.
0,1 mol Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư
b) 0,2 mol Zn tác dụng với dung dịch HCl dư
0,2 Al tác dụng với dung dịch HCl dư.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Hòa tan 2g một kim loại A (chưa rõ hóa trị) bằng dung dịch H2
Câu trả lời của bạn
Gọi hóa trị Của A là x ( 1\(\le x\le3\))
PTHH : 2A + xH2SO4 -> A2(SO4)x + xH2
nH2 = 0,05 (mol)
Theo PTHH , nA = \(\dfrac{2}{x}.n_{H_2}\)= \(\dfrac{0,1}{x}\)(mol)
Theo bài ra : \(\dfrac{0,1}{x}.M_A=2\) , mà ( 1\(\le x\le3\))
=> ta có các trường hợp sau :
+ , x=1 => MA= 20 (g/mol) => loại
+, x=2 => MA= 40 (g/mol)=> loại
+, x=3 =>MA = 60 (g/mol) => loại
=> ko có A
P/S : cơ bản cách làm là như thế , cơ mà ko tìm được A chắc đề sai hoặc cũng có thể là tôi sai
a. Cho 6 gam Mg tác dụng với dung dịch \(H_2SO_4\) dư. Hãy cho biết thể tích \(H_2\) sinh ra ở đktc. Biết hiệu suất phản ứng bằng 80%.
b. Nếu dùng thể tích \(H_2\) ở trên để khử 32 gam \(Fe_2O_3\) thì thu được bao nhiêu gam Fe.
Câu trả lời của bạn
\(a) PTHH:\)
\(Mg+H_2SO_4--->MgSO+_4+H_2\)
\(nMg= \dfrac{6}{24}=0,25(mol)\)
Theo PTHH: \(nH_2 (lí thuyết)= 0,25 (mol)\)
Vì \(H=80\%\)
\(=> nH_2 (thực tế) = \dfrac{0,25.80}{100}=0,2 (mol)\)
\(=> VH_2 (đktc)=nH_2.22,4= 0,2.22,4=4,48 (l)\)
\(b)\)
\(3H_2+Fe_2O_3-t^o-> 2Fe+3H_2O\)
\(nFe_2O_3=\dfrac{32}{160}=0,2 (mol)\)
So sánh: \(\dfrac{nH_2}{3} <\dfrac{nFe_2O_3}{1}\)
=> Fe2O3 dư sau phản ứng, chon nH2 để tính
Theo PTHH: \(nFe=\dfrac{2}{3}nH_2 = \dfrac{2}{3}.0,2=\)\(\dfrac{2}{15}\) (mol)
\(=> mFe=\dfrac{2}{15}.56=7,47 (g)\)
1. Cho 5,6 g sắt vào 100 ml dung dịch HCl 1M. Hãy : a. Tính lượng khí H2 b. Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu ? c.Tính nồng độ các chất sau phản ứng ? 2. Cho 10,8 g Al tác dụng với dung dịch HCl 10,95 % (vừa đủ ) a. Tính thể tích khí thoát ra (đktc) ? b. Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc ? 3. Cho 10,8 g Al tác dụng với dung dịch HCl 2M (vừa đủ ) a. Tính thể tích khí thoát ra (đktc) ? b. Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc ?
Câu trả lời của bạn
câu 1
nfe =\(\dfrac{5.6}{56}=0.1mol\)
\(100ml=0.1l\)
\(V=0.1l\rightarrow n_{HCl}=0.1\times1=0.1mol\)
\(pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
tỉ lệ: 1mol 2mol 1 mol 1 mol
bài ra: 0.1mol 0.1mol
lập tỉ lệ\(\dfrac{0.1}{1}>\dfrac{0.1}{2}\)
(HCl phản ứng hết , Fe dư )
Dựa vào HCl để tính toán
\(pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
bra: 0.05mol 0.1mol 0.05mol 0.05mol
\(V_{H_2}\left(dktc\right)=0.05\times22.4=1.12l\)
\(n_{Fe\left(du\right)}=n_{\left(baira\right)}-n_{\left(phanung\right)}=0.1-0.05=0.05mol\)
mFe = 0.05 \(\times\)56= 28g
\(m_{FeCl_2}=0.05\times91.5=4.575g\)
\(m_{ddHCl}=0.1\times36.5=3.65g\)
\(m_{ddFeCL_2}=\left(m_{Fe}+m_{ddHCl}\right)-m_{H_2}=\left(5.6+3.65\right)-\left(2\times0.05\right)=9.15\)
Co/o =\(\dfrac{4.575}{9.15}\times100=50\)
hòa tan kim loại sắt vào 100g dung dịch axit clohiđric.Nồng độ 14,6 % vừa đủ
viết phương trình tính thể tích khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn
tính khối lượng Fe tham gia phản ứng
Câu trả lời của bạn
Ta có PTHH : Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
nHCl = 100* 14,6 / 100* 36,5 = 0,4 mol
Từ PTHH : nH2= 1/2 nHCl = 0,2 mol
-> VH2 = 0,2 * 22,4 = 4,48 l
nFe = 1/2 nHCl = 0,2 mol
mFe = o,2 * 56 = 11,2 g
dùng khí H2 để khử 15,3g nhôm oxit
a)Viết phương trình , xác định loại phản ứng
b)tính khối lượng của kim loại tạo thành
c)tính thể tích cua khí H2 (đktc) cần dùng
(Al:27;O:16;H:1)
Câu trả lời của bạn
a) Al2O3 + 3H2 -> 2Al + 3H2O
( Phản ứng thế )
b) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{15,3}{102}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al}=0,15\cdot2=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=n\cdot M=0,3\cdot27=8,1\left(g\right)\)
c) \(n_{H_2}=0,15\cdot3=0,45\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=n\cdot22,4=0,45\cdot22,4=10,08\left(l\right)\)
Cho 22,4g sắt tắc dụng với dd H2 a) Tính thể tích khi H2 thu đc ở đktc? b) chất nào thừa sau PƯ và thức bao nhiêu g
Câu trả lời của bạn
PTHH : Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
a, nFe = 22,4/56 = 0,4 (mol)
nH2SO4=24,5/98 = 0,25 (mol)
Vì 0,4> 0,25 => H2SO4 phan ung het , Fe dư
theo PTHH , nH2= nH2SO4=0,25 (mol)
=> VH2= 0,25 . 22,4 =5,6 (l)
b, Theo PTHH , nFe tham gia phan ung =0,25 (mol) = nH2SO4
=> nFe dư = 0,4 - 0,25 =0,15 (mol)
=> mFe dư = 0,15 . 56 = 8,4 (g)
Người ta dùng H2 dư để khử m (g) Fe2O3 thu được a(g) Fe. Cho lượng Fe này tác dụng với dd H2SO4l dư thì thu được 4,2l khí H2 (đktc). Tính khối lượng sản phảm thu được
Câu trả lời của bạn
Ta có:
PT1: Fe2O3 + 3H2 -t0-> 2Fe + 3H2O
PT2: Fe + H2SO4 -> FeSO4 +H2
Theo đề ,ta có:
nH2=V/22,4=4,2/22,4=0,1875(mol)
Theo PT2:
nH2=nFe=nFeSO4=0,1875
=> mFe=n.M=0,1875.56=10,5(g)
mFeSO4=n.M=0,1875.152=28,5(g)
Theo PT1: nFe2SO3=nFe /2 =0,1875/2=0,09375(mol)
=> mFe2O3=n.M=0,09375.160=15(g)
Có gì sai ,bạn thông báo mình nhé
1)Hai học sinh A và B làm thí nghiệm:Học sinh A cho x(g) Fe vào dd HCl (dư);học sinh B cho x(g) Al vào dd HCl(dư).Biết Fe tác dụng vs dd HCl tạo ra muối sắt(II) clorua và các khí sinh ra được do ở đktc
a)Viết các pthh của các phản ứng xảy ra
b)Học sinh nào thu được khí hidro nhiều hơn?Giải thích vì sao?
2)Có 3 chất lỏng đựng trong 3 bình riêng biệt,ko có nhãn:Nước,dd axit sunfuric,dd kali hidroxit.Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng chất.
3)Cho 1 hỗn hợp kim loại gồm natri và kali,tác dụng hết vs nước.Sau phản ứng thu được 3,36 lít hidro(ĐKTC)
a)Viết các pthh của các phản ứng xảy ra
b)Tính khối lượng của hỗn hợp kim loại ban đầu,biết trong hỗn hợp khối lượng của kali là 3,9g
Câu trả lời của bạn
Câu 2: - Thử với một lượng nhỏ mỗi chất.
- Dùng quỳ tím cho lần lượt vào các lọ nhỏ với trích ra:
+ Nếu quỳ tím hóa xanh đó là dung dịch kali hiđroxit (KOH).
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ đó là dung dịch axit sunduric (H2SO4)
+ Nếu quỳ tím không đổi màu ta nhận biết nước (H2O)
Câu 1:
a) Các PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (1)
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 (2)
Theo đề bài, ta có: \(m_{Fe\left(1\right)}=m_{Al\left(2\right)}=x\left(g\right)\)
=> \(n_{Fe\left(1\right)}=\dfrac{x}{56}\left(mol\right)\\ n_{Al\left(2\right)}=\dfrac{x}{27}\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2\left(1\right)}=n_{Fe\left(1\right)}=\dfrac{x}{56}\left(mol\right)\\ n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{3n_{Al\left(2\right)}}{2}=\dfrac{3.\dfrac{x}{27}}{2}=\dfrac{x}{18}\left(mol\right)\)
Vì: \(\dfrac{x}{56}< \dfrac{x}{18}\\ =>n_{H_2\left(1\right)}< n_{H_2\left(2\right)}\)
Vậy: Cùng một khối lượng x(g) Fe và Al để điều chế khí H2 từ HCl, học sinh dùng Al thì điều chế được nhiều khí H2 hơn (vì số mol H2 trong phản ứng có Al lớn hơn).
để điều chế H2
Câu trả lời của bạn
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2 (1)
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2 (2)
Gọi nAl = nZn = a(mol)
=> mAl = 27a(g) và mZn = 65a(g)
Theo PT(1) => nH2 = 3/2 . nAl = 3/2.a(mol)
Theo PT(2) => nH2 = nZn = a(mol)
mà tổng nH2 = V/22,4 =13,44/22,4 = 0,6(mol)
=> 3/2.a + a = 0,6 => a = 0,24(mol)
=> mAl = 27 x 0,24 =6,48(g)
mZn = 65 x 0,24 = 15,6(g)
Theo PT(1)(2) => tổng nHCl = 2 . tổng nH2 = 2 x 0,6 = 1,2(mol)
=> mHCl = n .M = 1,2 x 36,5 =43,8(g)
Cho 13g Zn t/d với 200ml dd H2SO4 thu đc muối kẽm sunfat và h2.
a) viết PTHH và tính V h2
b) nếu dùng lượng H2 thu đc ở trên có đủ để khử 16g Fe2O3 k? vì sao?
Câu trả lời của bạn
PTHH:Zn+H2SO4\(\underrightarrow{ }\)ZnSO4+H2
Đổi 200 ml = 0,2 lít
a)Theo PTHH:65 gam Zn cần 22,4 lít H2SO4
Vậy:0,6 gam Zn cần 0,2 lít H2SO4
Do đó Zn thừa
Vì Zn nên ta tính SP theo chất thiếu
Theo PTHH:22,4 lít H2SO4 tạo ra 22,4 lít H2
Vậy:0,2 lít H2SO4 tạo ra 0,2 lít H2
b)PTHH:3H2+Fe2O3\(\underrightarrow{ }\)3H2O+2Fe
Theo PTHH:67,2 lít H2 cần 160 gam Fe2O3
Vậy:0,2 lít H 2 cần 0,48 gam Fe2O3
Do đó nếu dùng lượng H2 thu đc ở trên ko đủ để khử 16g Fe2O3
1. cho 16 g cuo tác dụng với h2 a) viết phương trình b) tính khối lượng của Cu thu được sau phản ứng c)đem toàn bộ lượng cu thu được ở trên cho vào bình chứa 112l không khí ở đkc tính khối lượng cuo thu đc sau phản ứng kết thúc biết rằng trong quá trình phản ứng cuo sinh ra hao hụt 10%
Câu trả lời của bạn
a) CuO + H2 \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O (1)
b) nCuO = 16 : 80 = 0,2(mol)
Theo PT(1) => nCu = nCuO = 0,2(mol)
=> mCu = 0,2 . 64 =12,8(g)
c)2 Cu + O2 \(\rightarrow\) 2CuO (2)
Vì VO2 = 1/5 . Vkk => VO2 = 1/5 . 112 =22,4(l)
=> nO2 = 22,4 : 22,4 = 1(mol)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{n_{Cu\left(ĐB\right)}}{n_{Cu\left(PT\right)}}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\) < \(\dfrac{n_{O2\left(ĐB\right)}}{n_{O2\left(PT\right)}}=\dfrac{1}{1}=1\)
=> Sau pứ Cu hết , O2 dư
Theo PT (2)=> nCuO(lý thuyết) = nCu = 0,2(mol)
=> mCuO(lý thuyết) = 0,2 . 80 =16(g)
mà hao hụt 10%
=> mCuO(thu được) = 16 - 10%.16 =14,4(g)
Để điều chế 3,36 lít khí H2.Số gam kim loại Mg tác dụng với dung dịch HCL là
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:Mg+2HCl->MgCl_2+H_2\uparrow\\ =>n_{Mg}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\\ =>m_{Mg}=0,15.24=3,6\left(g\right)\)
Dẫn khí hidro dư đi qua 4,8 gam sắt (III) oxit nung nóng.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính thể tích khí hidro cần dùng ở đktc và khối lượng sắt thu dc?
c. Nếu cho khí hidro đã dùng ở phản ứng trên đi qua 5,22 gam FexOy nung nóng thấy phản ứng vừa đủ.Xác định công thức hóa học của hợp chất FexOy?
Câu trả lời của bạn
a ) \(3H_2+Fe_2O_3\rightarrow2Fe+3H_2O\)
b ) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,8}{160}=0,03\left(mol\right)\)
Theo phương trình hóa học , ta có :
* \(n_{H_2}=0,03\cdot3=0,09\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=n\cdot22,4=0,09\cdot22,4=2,016\left(l\right)\)
* nFe = 0,03 . 2 = 0,06 ( mol )
\(\Rightarrow\) mFe = n . M = 0,06 . 56 = 3,36 ( g )
c ) \(m_{H_2}=n\cdot M=0,09\cdot2=0,18\left(g\right)\)
Phương trình hóa học :
\(Fe_xO_y+yH_2\rightarrow xFe+yH_2O\)
( 56x + 16y) g--- (2y) g
5,22 g ----- 0,18
\(\Rightarrow\dfrac{0,18}{5,22}=\dfrac{2y}{56x+16y}\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)
Vậy công thức của FexOy là Fe3O4
Cho m (g) bột sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 loãng .Sau một thời gian ,bột sắt tan hoàn toàn người ta thu được muối sắt (III) sunfat và thể tích khí hiđro thoát ra(ở đktc) . a/Viết PTHH .b/Tính khối lượng mạt sắt đã phản ứng .c/Để có lượng sắt tham gia phản ứng trên ,người ta phải dùng bao nhiêu gam sắt (III) oxit tác dụng với khí Hiđro .
Câu trả lời của bạn
Ta có: nH2SO4=0,2 (mol) (theo đầu bài)
PT:
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
1...........1.............1............1 (mol)
0,2 <- 0,2 -> 0,2 -> 0,2 (mol)
b) mFe=n.M=0,2.56=11,2(gam)
c) PT:
Fe2O3 + 3H2 -t0-> 2Fe + 3H2O
1................3..............2..............3 (mol)
0,1 <- 0,3 <- 0,2 -> 0,3 (mol)
=> mFe2O3=n.M=0,1.160=16(g)
Vậy khối lượng Fe2O3 cần dùng là 16 gam
Khử 15,2 g hh sắt (II) oxit và Sắt (III) oxit bằng hidro ở nhiệt độ cao thu được sắt kim loại. để hòa tan hết lượng sắt này cần dùng hết 200ml dd HCl 2M
a. Xác định % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
b. Tính thể tích H2
Câu trả lời của bạn
a) Gọi a và b là số mol của FeO và Fe2O3.
Số mol HCl đã dùng là nHCl = 0.2 * 2 = 0.4 mol
Theo đề, khối lượng hỗn hợp oxit sắt là 15,2g nên có:
15,2= 72a + 160b (1)
PTPU: FeO + H2 --> Fe + H2O (I)
a mol -------> a mol Fe
Fe2O3 + 3H2 --> 2Fe + 3H2O (II)
b mol -----------> 2b mol Fe
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2 (III)
(a +2b) mol -----> 2(a+2b) mol HCl ---------> (a+2b) mol H2
Từ các phương trình phản ứng ta có:
- Tổng số mol Fe thu được là: (a + 2b) mol.
- Từ (III) có số mol HCl đã dùng là nHCl = 2 nFe = 2(a+2b) mol.
Hay ta có phương trình 2(a + 2b) = 0.4 (2)
Từ (1) và (2) có hpt là \(\left\{{}\begin{matrix}72a+160b=15.2\\2a+4b=0.4\end{matrix}\right.\)
Giải ra a= 0.1 mol và b= 0.05 mol.
Phần trăm khối lượng các oxit là:
%m FeO = (0,1*72*100)/15.2 = 47.37%
%m Fe2O3= (0.05*160*100)/15.2 = 52.63%
b) Từ PTPU (III) ta có nH2 = nFe = a+2b = 0.2 mol
Vậy thể tích khí H2 thu được là VH2= 0.2*22.4 = 4.48 lít.
Khử hoàn toàn a(g) Fe2O3 bằng khí H2 dư thu được b(g) kim loại Fe. Đốt cháy hết lượng Fe này trong khí O2 dư thu được 23,2 g oxit sắt từ. Hãy viết các PTHH. Tính a và b
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(n_{Fe_3O_4}=\frac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 -to-> 2Fe + 3H2O (1)
3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4 (2)
Theo các PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Fe\left(2\right)}=3.n_{Fe_3O_4\left(2\right)}=3.0,1=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{Fe\left(1\right)}=n_{Fe\left(2\right)}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_2O_3\left(1\right)}=\frac{n_{Fe\left(1\right)}}{2}=\frac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\)
Ta có: \(a=m_{Fe_2O_3\left(1\right)}=0,15.160=24\left(g\right)\)
\(b=m_{Fe\left(1\right)}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
1. trog phòng thí nghiệm người ta điều chế khí hidro = cách cho k loại fe tác dụng vs dug dịch H2SO4
A, viết pthh
b, Tính thể tích khí h2 ( ở đktc) điều chế đc khi cho 28g fe tác dụng hết vs H2SO4
C, Cho toàn bộ lượng khí H2 ở trên đi qua 48g bột Fe2O3 nug nóng thì thu đc bao nhiu g fe
Câu trả lời của bạn
Bài 1: Giaỉ:
a) PTHH: H2SO4 + Fe -> FeSO4 + H2 (1)
b) Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\\ =>V_{H_2\left(đktc\right)}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
b) PTHH: 3H2 + Fe2O3 -to-> 2Fe + 3H2O (2)
Ta có: \(n_{H_2\left(2\right)}=n_{H_2\left(1\right)}=0,5\left(mol\right)\\ n_{Fe_2O_3}=\dfrac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\dfrac{n_{H_2\left(đề\right)}}{n_{H_2\left(PTHH\right)}}=\dfrac{0,5}{3}< \dfrac{n_{Fe_2O_3\left(đề\right)}}{n_{Fe_2O_3\left(PTHH\right)}}=\dfrac{0,3}{1}\)
=> H2 hết, Fe2O3 dư, tính theo \(n_{H_2}\)
c) Theo đề bài, ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{2.0,5}{3}=\dfrac{1}{3}\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe}=\dfrac{1}{3}.56\approx18,6667\left(g\right)\)
cho 18.6g hỗn hợp kim loại Zn,Fe tác dụng với dung dịch HCl tạo ra 3.36 lít khí H2
Câu trả lời của bạn
mik có ý kiến chút nhé , yêu cầu chính xác là : tính khối lượng của mỗi kim loại đúng không ?
PTHH : Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2 (1)
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 ( 2)
nH2= 3,36 / 22,4 = 0,15 ( mol )
Gọi nZn , nFe lần lượt là x , y (mol)
ta suy ra : 65x+56y=18,6 (#)
theo (1) nZn = nH2= x ( mol)
Theo (2) nFe=nH2= y (mol )
=> x+y = 0,15 (##)
Từ (#) và (##) ta có hệ phương trình sau :
Đến đây viết 2 pt ra rồi giải tiếp , cơ mà đề có sai ko bạn , hình như là ko giải được ?
Lần lượt cho Zn, Fe, Mg vào 100g dung dịch H2SO4 98%. Kim loại nào cho H2 nhiều nhất. Vì sao?
Câu trả lời của bạn
PTHH : Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2 (1)
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2 (2)
Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2 (3)
KL của H2SO4 98% = 100.98/100 = 98 g
n H2SO4 = 98/98 = 1 mol
Theo PTHH (1) n H2 = nH2SO4 = 1 mol
Theo PTHH (2) nH2 = nH2O4 = 1 mol
Theo PTHH (3) nH2 = nH2SO4 = 1 mol
=> cả 3 kim loại đều cho cùng lượng H2
8. cho 16g cuo tác dụng với 33,6 lít h20 ở đkc
a) viết pt
b) tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng kết thúc
c) đem toàn bộ lượng nước ở trên tác dụng với na20 thì thu được 4g naoh . tính hiệu suất của phản ứng
Câu trả lời của bạn
8.
\(a)\)
\(CuO(0,2)+H_2(0,2)-t^o->Cu(0,2)+H_2O(0,2)\)
\(b)\)
\(nCuO=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
\(nH_2\left(đktc\right)=1,5\left(mol\right)\)
=> H2 dư sau phản ứng, chon nCuO để tính.
Các chất sau phản ứng: \(\left\{{}\begin{matrix}Cu:0,2\left(mol\right)\\H_2O:0,2\left(mol\right)\\H_2\left(dư\right):1,5-0,2=1,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow mCu=12,8\left(g\right)\)
\(mH_2O=3,6\left(g\right)\)
\(mH_2 (dư)=2,6(g)\)
\(c)\)
\(Na_2O+H_2O(1,3)--->2NaOH(2,6)\)
\(nNaOH\left(lt\right)=2,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow mNaOH\left(lt\right)=104\left(g\right)\)
\(H=\dfrac{4}{104}.100\%=3,85\%\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *