Trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp nhiều lúc người ta cần tới khí Hiđro. Làm thế nào để điều chế của khí Hiđro? Phản ứng điều chế khí hiđro thuộc loại phản ứng nào? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung bài giảng Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế.
Cách tiến hành
Video 1: Phản ứng điều chế khí H2 từ phản ứng của Zn và Axit HCl
Hiện tượng - Giải thích
Kết luận
Hình 1: Phương pháp và điều chế khí Hiđro
A - Thu khí bằng phương pháp đẩy nước
B - Thu khí Hiđro bằng phương pháp đẩy không khí
Video 2: Thí nghiệm điện phân nước để điều chế Oxi, Hidro
Hình 2: Điều chế khí Hiđro trong công nghiệp
A) Từ thiên nhiên - khí dầu mỏ B) Điện phân nước C) Từ nước và than
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
(đơn chất) (hợp chất) (hợp chất) (đơn chất)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
(đơn chất) (hợp chất) (hợp chất) (đơn chất)
Hình 3: Sơ đồ tư duy bài Điều chế khí Hiđro - Phản ứng thế
Trong những phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng thế ? Hãy giải thích sự lựa chọn đó?
a. 2Mg + O2 2MgO
b. KMnO4 K2MnO4+MnO2+O2
c. Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu
d. Mg(OH)2 MgO + H2O
e. Fe2O3 + H2 Fe + H2O
f. Cu + AgNO3 → Ag + Cu(NO3)2
Phản ứng thế là: c ; e ; g vì các nguyên tử của đơn chất (Fe , H2 , Cu) đã thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất (CuCl2 ; Fe2O3 ; AgNO3).
Sau bài học cần nắm:
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 33có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Phản ứng nào dưới đây có thể tạo được khí Hiđro
Có mấy phương pháp thu khí hiđro?
Đâu là phản ứng thế trong các phương trình sau:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 33.
Bài tập 1 trang 117 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 117 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 117 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 117 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 117 SGK Hóa học 8
Bài tập 33.1 trang 46 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.2 trang 47 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.3 trang 47 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.4 trang 47 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.5 trang 47 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.6 trang 47 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.7 trang 47 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.8 trang 48 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.9 trang 48 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.10 trang 48 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.11 trang 48 SBT Hóa học 8
Bài tập 33.12 trang 48 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Phản ứng nào dưới đây có thể tạo được khí Hiđro
Có mấy phương pháp thu khí hiđro?
Đâu là phản ứng thế trong các phương trình sau:
Điều chế Hiđro trong công nghiệp bằng cách:
Hiện tượng khi cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) là:
Dung dịch axit được dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm là:
Chọn đáp án đúng:
Điều chế Hidro trong công nghiệp, người ta dùng:
Tính khối lượng ban đầu của Al khi cho phản ứng với axit sunfuric thấy có 1,68(l) khí thoát ra.
Cho một thanh sắt nặng 5,53g vào bình đựng dung dịch axit clohidric loang thu được dung dịch A và khí bay lên. Cô cạn dung dịch A được m (g) chất rắn. Hỏi dung dịch A là gì và tìm m
Những phản ứng hóa học nào dưới đây có thể được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm?
a) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2.
b) 2H2O → 2H2 + O2.
c) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2.
Lập phương trình hóa học của phản ứng sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào?
a. Mg + O2 → MgO
b. KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
c. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, phải để vị trí ống nghiệm như thế nào? Vì sao? Đối với khí hiđro, có làm như thế được không? Vì sao?
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và sắt, dung dịch axit clohiđric HCl và axit sunfuric H2SO4 loãng:
a. Viết phương trình hóa học có thể điều chế hi đro?
b. Phải dùng bao nhiêu gam kẽm, bao nhiêu gam sắt để điều chế được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc)?
Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g axit sunfuric.
a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
Cho các phản ứng hoá học sau :
(1) Cu + 2AgNO 3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
(2) Na2O + H2O → 2NaOH
(3) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(4) CuO + 2HCl →CuCl2 + H2O
(5) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
(6) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
(7) CaO + CO2 → CaCO3
(8) HCl + NaOH → NaCl + H2O
Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Một học sinh làm thí nghiệm như sau:
(1). Cho dung dịch axit HCl tác dụng với đinh Fe sạch
(2). Đun sôi nước
(3). Đốt một mẫu cacbon
Hỏi:
a) Trong những thí nghiệm nào có sản phẩm mới xuất hiện, chất đó là chất gì?
b) Trong thí nghiệm nào có sự biểu hiện của thay đổi trạng thái?
c) Trong thí nghiệm nào có sự tiêu oxi?
a) Viết phương trình phản ứng điều chế hidro trong phòng thí nghiệm.
b) Nguyên liệu nào được dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
Một em học sinh tự làm thí nghiệm ở nhà, cho đinh sắt sạch vào giấm ăn (dung dịch axit axetic CH3COOH).
Thí nghiệm trên và thí nghiệm điều chế hidro trong sách giáo khoa (Bài 33) có những hiện tượng gì khác nhau, em hãy so sánh. Cho biết khí thoát ra là khí gì? Cách nhận biết.
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và magie, các dung dịch axit sunfuric loãng H2SO4 và axit clohidric HCl.
a) Hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế khí H2.
b) Muốn điều chế được 1,12 lit khí hidro (đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào chỉ cần một khối lượng nhỏ nhất?
Trong giờ thực hành hóa học, học sinh A cho 32,5g kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng, học sinh B cho 32,5g sắt cũng là dung dịch H2SO4 loãng ở trên. Hãy cho biết học sinh nào thu được khí hidro nhiều hơn? (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
Trong giờ thực hành hóa học, một học sinh nhúng một đinh sắt vào dung dịch muối đồng sunfat CuSO4. Sau một thời gian, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch muối. Thanh sắt bị phủ một lớp màu đỏ gạch và dung dịch có muối sắt (II) sunfat FeSO4.
a) Hãy viết phương trình phản ứng.
b) Hãy cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
Cho 6,5g kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25mol axit clohidric.
a) Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc.
b) Sau phản ứng còn dư chất nào? Khối lượng là bao nhiêu gam?
Cho mạt sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 loãng. Sau một thời gian, bột sắt tan hoàn toàn và người ta thu được 1,68 lit khí hidro (đktc).
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng mạt sắt đã phản ứng.
c) Để có lượng sắt tham gia phản ứng trên, người ta phải dùng bao nhiêu gam sắt (III) oxit tác dụng với khí hidro.
Người ta cho kẽm hoặc sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric HCl để điều chế khí hidro. Nếu muốn điều chế 2,24l khí hidro (đktc) thì phải dùng số gam kẽm hoặc sắt lần lượt là:
A. 6,5g và 5,6g
B. 16g và 8g
C. 13g và 11,2g
D. 9,75g và 8,4g
Điện phân hoàn toàn 2 lit nước ở trạng thái lỏng (biết khối lượng riêng của nước là 1 kg/l), thể tích khí hidro và thể tích khí oxi thu được (ở đktc) lần lượt là:
A. 1244,4 lít và 622,2 lít
B. 3733,2 lít và 1866,6 lít
C. 4977,6 lít và 2488,8 lít
D. 2488,8 lít và 1244,4 lít
So sánh thể tích khí hidro (đktc) thu được trong mỗi trường hợp sau:
a) 0,1 mol Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư.
0,1 mol Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư
b) 0,2 mol Zn tác dụng với dung dịch HCl dư
0,2 Al tác dụng với dung dịch HCl dư.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Số mol H2 là: nH2 = 1,68/22,4 = 0,075 mol
Phương trình hóa học:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)2 + 3H2↑
0,05 ← 0,075 (mol)
Khối lượng Al đã phản ứng là: mAl = nAl.MAl = 0,05.27 = 1,35 gam.
Câu trả lời của bạn
Số mol Zn là: nZn = 6,5/65 = 0,1 mol
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
0,1 → 0,1 (mol)
Thể tích khí thu được là: VH2 = 22,4.nH2 = 22,4.0,1 = 2,24 lít
Câu trả lời của bạn
Phương trình hóa học: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
⇒ phản ứng tạo ra 2 sản phẩm: ZnSO4 và H2
A. Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của đơn chất thế chỗ nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất
B. Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó có sự tham gia của hợp chất và các chất
C. Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó có sự tham gia của hợp chất và đơn chất tạo thành chất mới
D. Phản ứng thế là quá trình tạo thành nhiều chất mới từ 2 hay nhiều chất ban đầu
Câu trả lời của bạn
Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của đơn chất thế chỗ nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất
Chọn A
A. CuO + H2 → Cu + H2O
B. Mg +2HCl → MgCl2 +H2↑
C. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ +H2O
D. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Vì: Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất trong khi đó ở phản ứng C là phản ứng hóa học giữa hai hợp chất.
Câu trả lời của bạn
Số mol H2 là: nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
Phương trình hóa học:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
0,4 ← 0,2 (mol)
Khối lượng HCl cần dùng là:
mHCl = nHCl.MHCl = 0,4.36,5 =14,6 gam
Câu trả lời của bạn
Số mol Fe là: nFe = 5,6/56 = 0,1 mol
Phương trình hóa học:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
0,1 → 0,1 (mol)
Thể tích khí thu được là: VH2 = 22,4.nH2 = 22,4.0,1 = 2,24 lít
Câu trả lời của bạn
Phản ứng giữa Fe và HCl:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Khí thoát ra là H2, cháy được trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt.
Câu trả lời của bạn
Số mol H2 là: nH2 = 1,68/22,4 = 0,075 mol
Phương trình hóa học:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
0,05 ← 0,075 (mol)
Khối lượng Al đã phản ứng là: mAl = nAl.MAl = 0,05.27 = 1,35 gam
Nếu dùng một lượng bột Mg và 1 lượng bột Al có cùng k.lượng cho vào 2 ống nghiệm chứa HCl dư thì ở ống nghiệm nào sinh ra nhiều H2 hơn.Biết phản ứng xảy ra theo sơ đồ:
Mg + HCl---->MgCl2 + H2 (1)
Al + Hcl ------>AlCl3 + H2 (2)
Nếu V khí H2 sinh ra ở mỗi phản ứng là như nhau( cùng điều kiện vè nhiệt độ, áp suất) thì lượng kim loại nào dùng ít hơn?
Câu trả lời của bạn
mMg=mAl=m => nMg=\(\frac{m}{24}\), nAl=\(\frac{m}{27}\)
Theo phương trình (1) nH2(1)= \(\frac{m}{24}\)
Theo phương trình (2) nH2(2)= \(\frac{m}{18}\)
Vậy ống nghiệm dùng Al sinh ra nhiều H2 hơn.
Trong phòng khí nghiệm để điều chế khí hidro người ta cho kim loại kẽm tác dụng với dung dịch axit clohidric 1. Viết chương trình phản ứng hóa học cho phản ứng điều chế khí hidro 2. Cho 8.125 gam kim loại Zn tác dụng hoàn toàn với 50 gam dung dịch HCl. Hãy tính: A: thể tích khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn B: nồng độ phần trăm dung dịch HCL đã dùng
Câu trả lời của bạn
b, C% = ( 0,125 x 2 x 36,5) x 100 / 50 = 18,25%
Cho các chất Nhôm, Sắt, Đồng, KaliClorat, dung dịch axit Sunfat loãng
a) Từ các chất sau hãy viết phương trình hóa học điều chế Hidro
b) Nêu tóm tắt phương pháp thu khí hidro và oxi trong ống nghiệm
Các bạn giúp mk
Câu trả lời của bạn
a,PT
2Al + 6 HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
H2SO4 + Mg → MgSO4 + H2↑
b, Có 2 cách thu khí H2 và O2
Đẩy nước ra khỏi ống nghiệm hoặc bình
Đẩy không khí ra khỏi ống nghiệm hoặc bình
Để điều chế khí hidro người ta hòa tan hoàn toàn 9,75g kẽm bằng lượng vừa đủ 300ml axit clohdric.
a. Viết PTHH của pư
b. Tính thể tích khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn
c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
Câu trả lời của bạn
a)zn+2hcl→zncl2 +h2
1mol 2mol 1mol 1mol
0,15mol 0,3mol 0,15mol
nzn=\(\frac{9,75}{65}\)=0,15mol
Vh2 =0,15 .22,4=3,36 (lít)
Chcl =\(\frac{nhcl}{vhcl}\)
=\(\frac{0,3}{0,3}\)= 1( đổi 300ml = 0,3 lít )
Nêu phương pháp điều chế hidro, oxi trong phòng thí nghiệm? Cách thu khí hidro, oxi?
Câu trả lời của bạn
Cách điều chế oxi:dùng KMnO4,KClO3
Cách điều chế hidro:dùng kẽm và axit clohidric hay điện phân nước
Cách thu khí oxi:bằng cách đẩy nước và đẩy không khí
Cách thu khí hiđrô : giống oxi
Từ những chất cho sẵn KMnO4, Fe, HCl hãy điều chế những chất cần thiết để thực hiện biến đổi sau:
Fe ---> Fe3O4 ---> Fe
Câu trả lời của bạn
Có pt: 2KMnO4 + 16HCl => 2KCl + 2MnCl2 +5Cl2+ 8H2O
Dùng H2O tác dụng vs Fe:
3Fe+4H2O => Fe3O4 + H2
Tiếp tục:
Fe3O4 + H2 => Fe + H2O (phản ứng õi hóa khử)
dot chay 1,m4 lít khí hiđro sinh ra nước
a,viết phương trình phản ứng xảy ra
b,tính thể tích và khối lượng của khí õi cần dùng cho phản ứng trên
c, tinh khối lượng nước thu được(thể tích các khí đo ở đktc)
Câu trả lời của bạn
Đổi : 1 m3 = 1 lít
a ) Phương trình hóa học :
\(H_2+\dfrac{1}{2}O_2\rightarrow H_2O\)
b ) \(n_{H_2}=\dfrac{1}{22,4}\simeq0,045\left(mol\right)\)
\(H_2+\dfrac{1}{2}O_2\rightarrow H_2O\)
Theo phương trình : 1 0,5 (mol)
Theo bài ra : 0,045 0,0025 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,0225.22,4=0,504\left(l\right)\\m_{O_2}=0,0225.32=0,72\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c ) \(H_2+\dfrac{1}{2}O_2\rightarrow H_2O\)
Theo phương trình : 1 1 (mol)
Theo bài ra : 0,045 0,045 (mol)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=0,045.2=0,09\left(g\right)\)
TICK NHA
Hòa tan 2g một kim loại A (chưa rõ hóa trị) bằng dung dịch H2
Câu trả lời của bạn
Gọi hóa trị Của A là x ( 1\(\le x\le3\))
PTHH : 2A + xH2SO4 -> A2(SO4)x + xH2
nH2 = 0,05 (mol)
Theo PTHH , nA = \(\dfrac{2}{x}.n_{H_2}\)= \(\dfrac{0,1}{x}\)(mol)
Theo bài ra : \(\dfrac{0,1}{x}.M_A=2\) , mà ( 1\(\le x\le3\))
=> ta có các trường hợp sau :
+ , x=1 => MA= 20 (g/mol) => loại
+, x=2 => MA= 40 (g/mol)=> loại
+, x=3 =>MA = 60 (g/mol) => loại
=> ko có A
P/S : cơ bản cách làm là như thế , cơ mà ko tìm được A chắc đề sai hoặc cũng có thể là tôi sai
cho 5,6 fam kim loai sat Fe tac dung vua het voi 7,3 gam axit clohidric HCl tao ra 12,7 gam sat clorua FeCl2 va khi hidro H2. tinh khoi luong cua khi hidro H2 thoat ra
Câu trả lời của bạn
PTHH:
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow\) \(m_{H_2}=\left(m_{Fe}+m_{HCL}\right)-m_{FeCl_2}\)
\(\Leftrightarrow\) \(m_{H_2}=\left(5,6+7,3\right)-12,7\)
\(\Leftrightarrow\) \(m_{H_2}=12,9-12,7\)
\(\Leftrightarrow\) \(m_{H_2}=0,2\left(g\right)\)
Hic...ai giải giúp em bài này với
neu lay cung 1 khoi luong kim loai Na , Fe , Al roi cho tac dung lan luot voi dung dich HCl thi kim loai nao cho nhieu the tich khi hidro hon (đktc)
Câu trả lời của bạn
Gợi ý:
- Đặt khối lượng của 3 kim loại là a (gam)
- Tính số mol mỗi kim loại, ta có: \(\left\{\begin{matrix}n_{Na}=\frac{a}{23}\left(mol\right)\\n_{Fe}=\frac{a}{56}\left(mol\right)\\n_{Al}=\frac{a}{27}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
- Lập PTHH:
+) 2Na + 2HCl ===> 2NaCl + H2
+) Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
+) 2Al + 6HCl ===> 2AlCl3 + 3H2
- Theo phương trình, tính số mol H2 thu được của mỗi kim loại
- Nếu số mol H2 thu được nhiều hơn thì thể tích H2 thu được nhiều hơn
( Vì tỉ lệ về số mol cũng là tỉ lệ về thể tích)
- Kết luận
....
Khử 9,6 gam 1 hỗn hợp gồm \(Fe_2O_3\) và FeO bằng Hidro ở nhiệt độ cao thu được Fe và 2,88 gam nước.
a. Xác định thành phần phần trăm của 2 oxit trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích Hidro ở đktc cần dùng để khử hết lượng oxit nói trên.
Câu trả lời của bạn
a/ \(Fe_2O_3\left(x\right)+3H_2\left(3x\right)\rightarrow2Fe\left(2x\right)+3H_2O\left(3x\right)\)
\(FeO\left(y\right)+H_2\left(y\right)\rightarrow Fe\left(y\right)+H_2O\left(y\right)\)
Gọi số mol của Fe2O3 và FeO lần lược là x, y thì ta có
\(160x+72y=9,6\left(1\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,88}{18}=0,16\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow3x+y=0,16\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}160x+72y=9,6\\3x+y=0,16\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,0343\\y=0,0571\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2O_3}=0,0343.160=5,488\left(g\right)\\m_{FeO}=9,6-5,488=4,112\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%_{Fe_2O_3}=\dfrac{5,488}{9,6}.100\%=57,17\%\\5_{FeO}=100\%-57,17\%=42,83\%\end{matrix}\right.\)
b/ \(n_{H_2}=3x+y=0,16\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,16.22,4=3,584\left(l\right)\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *