Qua bài học hiđro, các em đã hiểu tính chất của hiđro, ứng dụng của hiđro. Như vậy hiđro là chất đóng vai trò như thế nào trong phản ứng oxi hoá- khử? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Trong PTHH trên, ta thấy H2 đã kết hợp với nguyên tố oxi tạo thành H2O, hay H2 đã chiếm oxi của CuO.
Ở các nhiệt độ cao khác nhau, khí Hidro có thể chiếm được nguyên tố oxi của một số oxit kim loại khác như sắt (III), oxit Fe2O3, chì (II) oxit PbO, thủy ngân (II) oxit HgO...
Zn + O2 ZnO
Vậy: CuO + H2 → Cu +H2O
(chất oxi hóa) (chất khử)
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
Trong phương trình hóa học: CuO + H2 Cu + H2O
Hình 1: Sơ đồ biểu diễn quá trình khử và oxi hóa
⇒ Sự khử và sự oxi hóa là 2 quá trình trái ngược nhau, nhưng xảy ra đồng thời trong 1 phương trình hóa học.
? Phản ứng sau có phải là phản ứng oxi hoá – khử không ? Vì sao ?
2H2 + O2 2H2O
Dựa vào dấu hiệu có sự nhường và chiếm oxi giữa các chất để phân biệt phản ứng oxi hóa với các loại phản ứng khác.
Những câu phát biểu nào sau đây là đúng:
a) Chất nhường Oxi cho chất khác là chất khử
b) Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa
c) Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử
d) Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra sự oxi hóa
e) Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra sự oxi hóa và sự khử
ý b, c, e là các phát biểu đúng
Xác định tính chất của chất bằng cách đánh dấu (+) vào ô thích hợp:
Phương trình phản ứng | Tính chất của chất | ||||
Chất tham gia | Nhường oxi | Chiếm oxi | Chất oxi hóa | Chất khử | |
CuO + H2 → Cu + H2O | CuO | ||||
H2 | |||||
2H2 + O2 → 2H2O | H2 | ||||
O2 |
Phương trình phản ứng | Tính chất của chất | ||||
Chất tham gia | Nhường oxi | Chiếm oxi | Chất oxi hóa | Chất khử | |
CuO + H2 → Cu + H2O | CuO | + | + | ||
H2 | + | + | |||
2H2 + O2 → 2H2O | H2 | + | + | ||
O2 | + | + |
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 32có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và sản phẩm tạo thành phải có cùng:
Đốt photpho trong khí oxi thu được điphotpho pentaoxit. Phương trình chữ nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng hóa học trên
Phương trình nào sau đây là phản ứng oxi hóa khử:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 32.
Bài tập 1 trang 113 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 113 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 113 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 113 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 113 SGK Hóa học 8
Bài tập 32.1 trang 44 SBT Hóa học 8
Bài tập 32.2 trang 45 SBT Hóa học 8
Bài tập 32.3 trang 45 SBT Hóa học 8
Bài tập 32.4 trang 45 SBT Hóa học 8
Bài tập 32.5 trang 45 SBT Hóa học 8
Bài tập 32.6 trang 45 SBT Hóa học 8
Bài tập 32.7 trang 46 SBT Hóa học 8
Bài tập 32.8 trang 46 SBT Hóa học 8
Bài tập 32.9 trang 46 SBT Hóa học 8
Bài tập 32.10 trang 46 SBT Hóa học 8
Bài tập 32.11 trang 46 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và sản phẩm tạo thành phải có cùng:
Đốt photpho trong khí oxi thu được điphotpho pentaoxit. Phương trình chữ nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng hóa học trên
Phương trình nào sau đây là phản ứng oxi hóa khử:
Trong phản ứng sau Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 thì Axit H2SO4 đóng vai trò là gì?
Kim loại luôn đóng vai trò là chất gì trong phản ứng oxi hóa khử:
Chọn đáp án đúng
Cho phản ứng sau, xác định chất khử
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Phản ứng nào không phải phản ứng oxi hóa – khử:
Đốt cháy hoàn toàn 4,8g bột than trog không khí. Thể tích khí thu được sau phản ứng là
Cho các phản ứng sau, những phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử
S + O2 → SO2 (1)
CaCO3 → CaO + CO2 (2)
CH4 + 3O2 → CO2 + 2H2O (3)
NH3 + HCl → NH4Cl (4)
Hãy chép vào vở bài tập những câu đúng trong các câu sau đây:
A. Chất nhường oxi cho chất khác là chất khử.
B. Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa.
C. Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử.
D. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra sự oxi hóa.
E. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
Hãy cho biết trong những phản ứng hóa học xảy ra quanh ta sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa - khử? Lợi ích và tác hại của mỗi phản ứng?
a) Đốt than trong lò: C + O2 → CO2.
b) Dùng cacbon oxit khử sắt (III) oxit trong luyện kim.
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2.
c) Nung vôi: CaCO3 → CaO + CO2.
d) Sắt bị gỉ trong không khí: 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3.
Hãy lập các phương trình hóa học theo các sơ đồ sau:
Fe2O3 + CO → CO2 + Fe
Fe3O4 + H2 → H2O + Fe
CO2 + Mg → MgO + C
Các phản ứng hóa học này có phải ứng oxi hóa – khử không? Vì sao? Nếu là phản ứng oxi hóa – khử, cho biết chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao?
Trong phòng thí nghiệm người ta đã dùng cacbon đioxit CO để khử 0,2 mol Fe3O4 và dùng khí hiđro để khử 0,2 mol Fe2O3 ở nhiệt độ cao.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra;
b. Tính số lít khí ở đktc CO và H2 cần dùng cho mỗi phản ứng.
c. Tính số gam sắt thu được ơ mỗi phản ứng hóa học.
Trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí hiđro để khử sắt (II) oxit và thu được 11,2 g Fe.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng đã xảy ra.
b) Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng.
c) Tính thể tích khí hiđro đã tiêu thụ (đktc).
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất chiếm oxi của các chất khác là chất oxi hóa
B. Chất nhường oxi cho chất khác là chất khử.
C. Sự tách oxi ra khỏi hợp chất là sự khử.
D. Sự tách oxi ra khỏi hợp chất là sự oxi hóa.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2
(2) Cho khí CO qua sắt (III) oxit nung nóng
(3) Đốt cháy Mg trong bình đựng khí CO2
(4) Đốt cháy Fe trong bình đựng khí Cl2
(5) Sục khí SO2 vào dung dịch NaOH
Số thí nghiệm có thể xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Cho các sơ đồ phản ứng :
(1) H2 + Fe2O3 → Fe + H2O
(2) CO + Fe2O3 → Fe + CO2
(3) C + H2O → CO + H2
(4) Al + CuO → Cu + Al2O3
(5) Al + Fe2O3 → Fe + Al2O3
(6) C + CO2 → CO
a) Hãy lập các phương trình hoá học của các phản ứng trên.
b) Quá trình nào được gọi là sự khử ? Quá trình nào được gọi là sự oxi hoá ?
c) Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử ? Vì sao ? Chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hoá ?
Cho các loại phản ứng hóa học sau:
(1) phản ứng hóa hợp
(2) Phản ứng phân hủy
(3) Phản ứng oxi hóa – khử
Những biến đổi hóa học sau đây thuộc loại phản ứng nào:
a) Nung nóng canxicacbonat
b) Sắt tác dụng với lưu huỳnh
c) Khí CO đi qua chì (II) oxit nung nóng?
Phản ứng H2 khử sắt (II) thuộc loại phản ứng gì? Tính số gam sắt (II) oxit bị khử bởi 22,4 lit khí hidro (đktc).
Cần điều chế 33,6 g sắt bằng cách dùng khí CO khử Fe3O4.
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng Fe3O4 cần dùng
c) Tính thể tích khi CO đã dùng (đktc)
Dẫn luồng khí H2 dư đi qua 16 g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3, nung nóng. Sau phản ứng để nguội, cân lại thấy khối lượng hỗnn hợp giảm 25%. Tính phần trăm khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Cho H2 khử 16g hỗm hợp FeO và CuO trong đó CuO chiếm 25% khối lượng
a) Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
b) Tính tổng thể tích khí H2 (đktc) đã tham gia phản ứng.
Người ta dùng khí cacbon oxit để khử đồng (II) oxit.
a) Nếu khử a gam đồng (II) oxit thì thu được bao nhiêu gam đồng?
b) Cho a = 150g, hãy tính kết quả bằng số.
Khử 12g sắt (III) oxit bằng khí hidro.
a, Thể tích khí hidro (đktc) cần dùng là:
A. 5,04 lít
B. 7,56 lít
C. 10,08 lít
D. 8,2 lít
b) Khối lượng sắt thu được là:
A. 16,8g
B. 8,4g
C. 12,6g
D.18,6g
Người ta điều chế được 24g đồng bằng cách dùng hidro khử đồng (II) oxit.
a) Khối lượng đồng (II) oxit bị khử là:
A. 15g
B. 45g
C. 60g
D. 30g
b) Thể tích khí hidro (đktc) đã dùng là:
A. 8,4 lít
B. 12,6 lít
C. 4,2 lít
D. 16,8 lít
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Dùng khí CO để khử hoàn toàn 20g một hỗn hợp (Y) gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được chất rắn chỉ là các kim loại, lượng kim loại này được cho phản ứng với dd H2SO4 loãng (lấy dư) thì thấy có 3,2g một kim loại màu đỏ không tan.
a) tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp Y
b) nếu dùng khí sản phẩm ở các phản ứng khử Y, cho đi qua dd Ca(OH)2 dư thì được bao nhiêu gam kết tủa? Biết hiệu suất phản ứng này chỉ đạt 80%
Câu trả lời của bạn
a/
\(3CO\left(0,3\right)+Fe_2O_3\left(0,1\right)\rightarrow2Fe\left(0,2\right)+3CO_2\left(0,3\right)\)
\(CO\left(0,05\right)+CuO\left(0,05\right)\rightarrow Cu\left(0,05\right)+CO_2\left(0,05\right)\)
Kim loại màu đỏ không tan là đồng nên ta có
\(n_{Cu}=\frac{3,2}{64}=0,05\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,05.80=4\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=20-4=16\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\frac{16}{160}=0,1\)
\(\%CuO=\frac{4}{20}=20\%\)
\(\Rightarrow\%Fe_2O_3=100\%-20\%=80\%\)
b/ \(n_{CO_2}=0,05+0,3=0,35\)
\(CO_2\left(0,28\right)+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\left(0,28\right)+H_2O\)
\(n_{CO_2\left(pư\right)}=0,35.0,8=0,28\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,28.100=28\)
Cho 0,4 mol H2 Help me ! Thanks
Câu trả lời của bạn
Giả sử H2 dư:
\(4H_2\left(0,4\right)+Fe_3O_4\left(0,1\right)\rightarrow3Fe+4H_2O\)
\(H_2\left(0,1\right)+CuO\left(0,1\right)\rightarrow Cu+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{H_2\left(pứ\right)}=0,4+0,1=0,5\left(mol\right)>0,4\)
Vậy điều giả sử là sai. Nên H2 phản ứng hết.
\(4H_2\left(x\right)+Fe_3O_4\rightarrow3Fe+4H_2O\left(x\right)\)
\(H_2\left(y\right)+CuO\left(0,1\right)\rightarrow Cu+H_2O\left(y\right)\)
Gọi số mol của H2 tham gia phản ứng đầu và sau lần lược là x, y
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2}=0,4.2=0,8\left(g\right)\\m_{H_2O}=\left(x+y\right).18=0,4.18=7,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m_r=m_{Fe_3O_4}+m_{CuO}+m_{H_2}-m_{H_2O}=0,1.232+0,1.80+0,8-7,2=24,8\left(g\right)\)
Cho hỗn hợp A (CuO,Fe_2O_3)có 75% khối lượng CuO phản ứng với CO dư được 15,6g chất rắn .Tính khối lượng A
Các bạn giúp mình với
thank các bạn nhiều
Câu trả lời của bạn
CuO + CO ---> Cu + CO2
Số mol của 15,6 g Cu là :
\(\frac{15,6}{64}\)=\(\frac{39}{160}\)
Khối lượng Cu:
\(\frac{39}{160}\).80=19,5(g)
Khối lượng hỗn hợp A là
19,5 + 19,5.(100%-75%)=24,375(g)
* Không biết đúng hay sai nữa :)) Sai thì thông cảm *
cho 4,56g Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 dư. thu được dung dịch X và V(lít) Y. tính V
Câu trả lời của bạn
PTHH: Fe + H2SO4 ===> FeSO4 + H2\(\uparrow\)
nFe = 4,56 / 56 \(\approx\) 0,08 (mol)
=> nH2 = nFe \(\approx\) 0,08 mol
=> VH2(đktc)\(\approx\) 0,08 x 22,4 \(\approx\) 1,792 lít
cho phương trình sau .hãy cân bằng nó:
Al + FexOy => Fe + ?
Câu trả lời của bạn
2yAl +3FexOy→ 3xFe+yAl2O3
\(2yAl+3Fe_xO_y\)---->\(3xFe+yAl_2O_3\)
khí H2 2H2 muốn thu được 22,5gam nước thì thể tích H2(đktc)
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{22,5}{18}=1,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 -to-> 2H2O
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2}=n_{H_2O}=1,25\left(mol\right)\)
Thể tích khí H2 cần dùng (đktc):
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=1,25.22,4=28\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp gồm Fe và Al bằng 1 lượng HCl vừa đủ, thu được 8,96lit H2(đktc).
a/ Tính % khối lượng mỗi kim loại đã dùng(49,09 - 50,91)
b/ Tính thể tích đ HCl 2M đã dùng(0,4M)
Câu trả lời của bạn
a) Gọi x , y lần lượt là số mol của Fe và Al.
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
Theo pt: 1 2 (mol)
Theo br: x 2x (mol)
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
Theo pt: 2 6 (mol)
Theo br: y 3y (mol)
Ta có hệ phương trình \(\left\{\begin{matrix}56x+27y=11\\2x+3y=0,4\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình ta có: \(\left\{\begin{matrix}x=0,09\\y=0,07\end{matrix}\right.\)
Ta lại có: mFe = 0,09 . 56 = 5,04
mAl = 0,07 . 27 =1,89
% mFe = \(\frac{5,04.100\%}{11}\) \(\simeq\) 45,81 %
% mAl = 100% - 45,81% = 54,19 %
Khử 50 gam hỗn hợp A gồm đồng(II)oxit(CuO) và sắt(III)oxit(Fe2O3). Tính thể tích khí H2 cần dùng, biết rằng trong hỗn hợp Sắt(III)oxit chiếm 20% về khối lượng. Các loại PƯ trên thuộc loại PƯ gì ?
Câu trả lời của bạn
CuO+H2= Cu+H2O
Fe2O3+3H2=2Fe+3H2O
mFe2O3=\(\frac{50.20}{100}\)= 10g
nfe2o3= 10:56=0,18 mol
mcuo= 50-10=40 g
ncuo= 40:(64+16)=0,5 mol
theo pthh
nh2=3nfe2o3=0,54 mol
nh2=ncuo=0,5 mol
=>tông số mol h2= 0,5+0,54=1,04 mol
vh2=1,04.22,4=23,296 mol
các loại pư trên thuộc loại pư thế
Đốt cháu 6,2g photpho trong oxi
A,viết phương trình phản ứng xảy ra
B,tính khối lượng của sản phẩm sinh ra
C,nếu đốt cháy 6,2g photpho trong 2,8l khó oxi.Chất nào dư sau phản ứng,dư bao nhiêu mol
Câu trả lời của bạn
a) 4P + 5O2 -> 2P2O5
b) nP = \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,2}{31}=0,2\) ( mol )
\(\Rightarrow n_{P_2O_5}=n_P\cdot\dfrac{2}{4}=0,2\cdot\dfrac{2}{4}=0,1\)( mol )
\(\Rightarrow m_{P_2O_5}=n\cdot M=0,1\cdot142=14,2\left(g\right)\)
c) nO2 = \(\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{n_P}{4}=\dfrac{0,2}{4}=0,05\)
\(\dfrac{n_{O_2}}{5}=\dfrac{0,125}{5}=0,025\)
Ta thấy : \(\dfrac{n_P}{4}>\dfrac{n_{O_2}}{5}\)\(\Rightarrow\)P dư
nP pư = nO2 * 4 / 5 = 0,125 * 4/5 = 0,1 ( mol )
nP dư = nP bđ - nP pư = 0,2 - 0,1 = 0,1 ( mol )
Dùng H2 để khử 31,2 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 trong hỗn hợp, khối lượng Fe3O4 nhiều hơn khối lượng CuO là 15,2 gam. Tính khối lượng Fe và Cu thu được sau PƯ. (16.8,6.4)
Câu trả lời của bạn
\(\left\{\begin{matrix}m_{Fe_3O_4}+m_{CuO}=31,2\left(g\right)\\m_{Fe_3O_4-}m_{CuO}=15,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}m_{Fe_3O_4}=23,2\left(g\right)\\m_{CuO}=8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\)\(n_{Fe_3O_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=0.1\left(mol\right)\)
PTPƯ : CuO + \(H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + \(H_2O\) (1)
\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\) (2)
Theo PTPƯ \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=64.0,1=6,4\left(g\right)\)
- \(3n_{Fe}=n_{Fe_3O_4}=0,1.3=0.3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=56.0,3=16,8\left(g\right)\)
Khử hoàn toàn hỗn hợp (nung nóng) gồm CuO và Fe2O3 bằng khí H2, sau phản ứng thu được 12 g hỗn hợp 2 kim loại. Ngâm hỗn hợp này trong dung dịch HCl, phản ứng xong ngưởi ta thu được khí H2 có thể tích là 2,24 l
a. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu?
b. Tính thể tích khí H2 đã dùng(đktc) để khử hỗn hợp các oxit trên?
Câu trả lời của bạn
nH2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\) mol
Pt: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,1 mol<-0,1 mol<--0,1 mol
......Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,05 mol<-0,15 mol<----0,1 mol
......Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,1 mol<---------------------0,1 mol
Gọi x là số mol của Cu
Ta có: mFe + mCu = mhh kim loại
\(\Leftrightarrow\left(0,1\times56\right)+64x=12\)
\(\Rightarrow x=0,1\)
mCuO = 0,1 . 80 = 8 (g)
mFe2O3 = 0,05 . 160 = 8 (g)
% mCuO = \(\dfrac{8}{8+8}.100\%=50\%\)
% mFe2O3 = \(\)50%
nH2 = 0,15 + 0,1 = 0,25 mol
VH2 = 0,25 . 22,4 = 5,6 (lít)
Cho hỗn hợp CuO và Fe3O4 tác dụng với CO ở nhiệt độ thích hợp , sau phản ứng thu được 29,6g hỗn hợp , hai kim loại trong đó là Cu 12,8g
a, Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b , VCO (đktc) tham gia phản ứng
Câu trả lời của bạn
a/ \(CuO\left(0,2\right)+CO\left(0,2\right)\rightarrow Cu\left(0,2\right)+CO_2\)
\(Fe_3O_4\left(0,1\right)+4CO\left(0,4\right)\rightarrow3Fe\left(0,3\right)+4CO_2\)
\(n_{Cu}=\frac{12,8}{64}=0,2\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=29,6-12,8=16,8\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=\frac{16,8}{56}=0,3\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16\)
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,1\)
b/ \(n_{CO}=0,2+0,4=0,6\)
\(\Rightarrow V_{CO}=0,6.22,4=13,44\)
Dùng H2 để khử 20g CuO.Sau phản ứng sản phẩm chất rắn Acos khối lượng là 16,8g.Tính thành phần mỗi chất có trong A
Câu trả lời của bạn
PTHH: CuO + H2 =(nhiệt)=> Cu + H2O
Ta có: nCuO = \(\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
*) Giả sử CuO phản ứng hết.
=> nCu = nCuO = 0,25 (mol)
=> mc.rắn = \(0,25\cdot64=16\left(gam\right)< 16,8\)
=> CuO dư, 16,8 gam hỗn hợp chất rắn là khối lượng CuO (dư) và Cu
Đặt số mol CuO phản ứng là a (mol)
Theo đề ra, ta có:
mc.rắn = mCuO + mCu = \(\left(0,25-a\right)\cdot80+64a=16,8\)
\(\Rightarrow a=0,2\left(mol\right)\)
=> Trong A gồm: 0,2 mol Cu và 0,05 mol CuO (dư)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu}=0,2\cdot64=12,8\left(gam\right)\\m_{CuO}\left(dư\right)=0,05\cdot80=4\left(gam\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy ....
trong phòng thí nghiệm có các kim loai kẽm và magie, các dung dịch axit sunfuric loãng H2SO4 và axit clohidric HCl
a) Hãy viết PTHH của phản ứng để điều chế khí H2
b) Muốn điều chế được 1.12 lít khí H2(ddktc) phải dùng kim loại nào để chỉ cần 1 khối lượng nhỏ nhất?
Câu trả lời của bạn
a/ \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b/ Dựa vào câu a ta thấy cứ mỗi mol kim loại Mg hay Zn đều cho ra 1 mol H2 vậy để cho tạo ra 11,2 (lít) H2 với khối lượng nhỏ nhất thì ta chọn kim loại có khối lượng mol nhỏ nhất. Nên ta chọn Mg.
Cho mot dong khi H2 du qua 8g mot oxit kim loai . Sau phan ung thu duoc 5,6 g kim loai M va hoi nuoc . a,Xac dinh kim loai M trong truong hop M co hoa tri III b,Xac dinh kim loai M trong truong hop chua biet hoa tri.Cho biet hoa tri cac kimm loai <=3
Câu trả lời của bạn
a) Vì M có hóa trị là III
Theo quy tắc hóa trị ta có công thức oxit của M là : M2O3
Ta có : PTHH là :
3H2(\(\dfrac{3x}{2}\)) + M2O3(\(\dfrac{x}{2}\)) \(\rightarrow\) 2M(\(x\)) + 3H2O(\(\dfrac{3x}{2}\))
Gọi : nM = x = \(\dfrac{5,6}{M_M}\)
=> nM2O3 = \(\dfrac{x}{2}\)=\(\dfrac{5,6}{2.M_M}\)
Mà nM2O3 = \(\dfrac{m_{M2O3}}{M_{M2O3}}=\dfrac{8}{M_{M2}+48}\)
=> \(\dfrac{5,6}{2.M_M}\)=\(\dfrac{8}{M_{M2}+48}\)
=> 5,6 . (MM2 + 48) = 8 . (2MM)
=> 5,6 . 2 . MM + 5,6 . 48 = 16MM
=> 11,2MM + 268,8 = 16MM
=> 268,8 = 4,8MM
=> 56 = MM
=> Kim loại M là Fe (sắt)
b)
PTHH :
yH2 + MxOy \(\rightarrow\)xM + yH2O
câu b bạn viết mình chẳng hiểu gì cả
a)chỉ từ 1,225 gam kclo3 và 3,36 gam kmno4 hãy nêu cách tiến hành để có thể điều chế oxi nhiều nhất.tính thể tích oxi ở đktc b)có 0,6 mol hỗn hợp khí H2 và CÓ tác dụng vừa đủ với 64 gam oxit sắt. xác định công thức hóa học của oxit sắt
Câu trả lời của bạn
a) PTHH: 2KClO3 \(\rightarrow\) 2KCl + 3O2
2KMnO4 \(\rightarrow\) K2MnO4 + MnO2 + O2
Ta có: nKClO3 = \(\dfrac{1,225}{122,5}=0,01\left(mol\right)\)
nKMnO4 = \(\dfrac{3,36}{158}=0,021\left(mol\right)\)
Dựa vào tỉ lệ mol phương trình, ta thấy KClO3 điều chế được nhiều O2 hơn
nguyên tố nito có số oxi hóa là bao nhiêu trong các hợp chất sau : NH3 , NH4Cl , N2O , N2O3 , N2O5 ?
Câu trả lời của bạn
NH3 : -3
NH4Cl : -3
N2O : +1
N2O3 : +3
N2O5: +5
Cho 25.2 g Fe vào bình kín chứa 8.4 lít khí oxi. Nung nóng. Sau 1 thời gian thu được 30g rắn A. Tính % Fe đã phản ứng.
Ai giúp e với. Help me.
Câu trả lời của bạn
\(3Fe\left(x\right)+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\left(\frac{x}{3}\right)\)
Gọi số mol sắt tham gia phản ứng là x.
\(m_{Fe\left(pứ\right)}=56x\left(g\right)\)
\(m_{Fe_3O_4}=232x\left(g\right)\)
Ta có khối lượng chất rắn sau phản ứng là 30 g nên
\(25,2-56x+\frac{232x}{3}=30\)
\(\Leftrightarrow x=0,225\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe\left(pứ\right)}=56.0,225=12,6\left(g\right)\)
khử 6,96g 1 oxit kim loại M dùng hết 2,688 l khí Hiđro (đktc). Toàn bộ lượng kim loại thu được cho tác dụng HCl dư thu được 2,016 l khí Hiđro (đktc). Tìm kim loại M và Oxit của nó?
Câu trả lời của bạn
gọi CTHH của oxit đó là MxOy , hóa trị của M là z
PTHH
MxOy + yH2 \(\rightarrow\) xM + yH2O (1)
2M+ 2zHCl \(\rightarrow\) 2MClz + zH2 (2)
nH2(PT1) = V/22,4 = 2,688/22,4 = 0,12(mol)
=> mH2 = n .M = 0,12 x 2 = 0,24(g)
Theo PT(1) => nH2 = nH2O = 0,12(mol)
=> mH2O = n .M = 0,12 x 18 = 2,16(g)
Theo ĐLBTKL:
=> mMxOy + mH2 = mM + mH2O
=> 6,96 + 0,24 = mM + 2,16
=> mM = 5,04(g)
nH2(PT2) = V/22,4 = 2,016/22,4 = 0,09(mol)
Theo PT(2)=> nM = 2/z . nH2 = 2/z x 0,09 =0,18/z (mol)
=> MM = m/n = 5,04 : 0,18/z =28z(g)
Biện luận thay z=1,2,3,...... thấy chỉ có z = 2 thỏa mãn
=> MM = 28 .2 = 56 (g)
=> M là kim loại Sắt (Fe)
Sắt tác dụng với HCl hóa trị II => CTHH của oxit đó là FeO
Hãy xác định công thuesc của hợp chất A.Biết thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố là 40% Cu ,20%là S,còn lại là oxi
Câu trả lời của bạn
Đặt CTHH của A là CuxSyOz ( \(x,y,z\in\) N* )
Theo đề ra, %mO = 100% - 40% - 20% = 40%
=> \(x:y:z=\dfrac{\%m_{Cu}}{64}:\dfrac{\%m_S}{32}:\dfrac{\%m_O}{16}=\dfrac{40}{64}:\dfrac{20}{32}:\dfrac{40}{16}\)
\(=0,625:0,625:2,5=1:1:4\)
Vậy CTHH của A: CuSO4 [ Đồng (II) sunfat ]
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *