Qua bài học hiđro, các em đã hiểu tính chất của hiđro, ứng dụng của hiđro. Như vậy hiđro là chất đóng vai trò như thế nào trong phản ứng oxi hoá- khử? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Trong PTHH trên, ta thấy H2 đã kết hợp với nguyên tố oxi tạo thành H2O, hay H2 đã chiếm oxi của CuO.
Ở các nhiệt độ cao khác nhau, khí Hidro có thể chiếm được nguyên tố oxi của một số oxit kim loại khác như sắt (III), oxit Fe2O3, chì (II) oxit PbO, thủy ngân (II) oxit HgO...
Zn + O2 ZnO
Vậy: CuO + H2 → Cu +H2O
(chất oxi hóa) (chất khử)
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
Trong phương trình hóa học: CuO + H2 Cu + H2O
Hình 1: Sơ đồ biểu diễn quá trình khử và oxi hóa
⇒ Sự khử và sự oxi hóa là 2 quá trình trái ngược nhau, nhưng xảy ra đồng thời trong 1 phương trình hóa học.
? Phản ứng sau có phải là phản ứng oxi hoá – khử không ? Vì sao ?
2H2 + O2 2H2O
Dựa vào dấu hiệu có sự nhường và chiếm oxi giữa các chất để phân biệt phản ứng oxi hóa với các loại phản ứng khác.
Những câu phát biểu nào sau đây là đúng:
a) Chất nhường Oxi cho chất khác là chất khử
b) Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa
c) Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử
d) Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra sự oxi hóa
e) Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra sự oxi hóa và sự khử
ý b, c, e là các phát biểu đúng
Xác định tính chất của chất bằng cách đánh dấu (+) vào ô thích hợp:
Phương trình phản ứng | Tính chất của chất | ||||
Chất tham gia | Nhường oxi | Chiếm oxi | Chất oxi hóa | Chất khử | |
CuO + H2 → Cu + H2O | CuO | ||||
H2 | |||||
2H2 + O2 → 2H2O | H2 | ||||
O2 |
Phương trình phản ứng | Tính chất của chất | ||||
Chất tham gia | Nhường oxi | Chiếm oxi | Chất oxi hóa | Chất khử | |
CuO + H2 → Cu + H2O | CuO | + | + | ||
H2 | + | + | |||
2H2 + O2 → 2H2O | H2 | + | + | ||
O2 | + | + |
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 32có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và sản phẩm tạo thành phải có cùng:
Đốt photpho trong khí oxi thu được điphotpho pentaoxit. Phương trình chữ nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng hóa học trên
Phương trình nào sau đây là phản ứng oxi hóa khử:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 32.
Bài tập 1 trang 113 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 113 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 113 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 113 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 113 SGK Hóa học 8
Bài tập 32.1 trang 44 SBT Hóa học 8
Bài tập 32.2 trang 45 SBT Hóa học 8
Bài tập 32.3 trang 45 SBT Hóa học 8
Bài tập 32.4 trang 45 SBT Hóa học 8
Bài tập 32.5 trang 45 SBT Hóa học 8
Bài tập 32.6 trang 45 SBT Hóa học 8
Bài tập 32.7 trang 46 SBT Hóa học 8
Bài tập 32.8 trang 46 SBT Hóa học 8
Bài tập 32.9 trang 46 SBT Hóa học 8
Bài tập 32.10 trang 46 SBT Hóa học 8
Bài tập 32.11 trang 46 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và sản phẩm tạo thành phải có cùng:
Đốt photpho trong khí oxi thu được điphotpho pentaoxit. Phương trình chữ nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng hóa học trên
Phương trình nào sau đây là phản ứng oxi hóa khử:
Trong phản ứng sau Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 thì Axit H2SO4 đóng vai trò là gì?
Kim loại luôn đóng vai trò là chất gì trong phản ứng oxi hóa khử:
Chọn đáp án đúng
Cho phản ứng sau, xác định chất khử
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Phản ứng nào không phải phản ứng oxi hóa – khử:
Đốt cháy hoàn toàn 4,8g bột than trog không khí. Thể tích khí thu được sau phản ứng là
Cho các phản ứng sau, những phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử
S + O2 → SO2 (1)
CaCO3 → CaO + CO2 (2)
CH4 + 3O2 → CO2 + 2H2O (3)
NH3 + HCl → NH4Cl (4)
Hãy chép vào vở bài tập những câu đúng trong các câu sau đây:
A. Chất nhường oxi cho chất khác là chất khử.
B. Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa.
C. Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử.
D. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra sự oxi hóa.
E. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
Hãy cho biết trong những phản ứng hóa học xảy ra quanh ta sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa - khử? Lợi ích và tác hại của mỗi phản ứng?
a) Đốt than trong lò: C + O2 → CO2.
b) Dùng cacbon oxit khử sắt (III) oxit trong luyện kim.
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2.
c) Nung vôi: CaCO3 → CaO + CO2.
d) Sắt bị gỉ trong không khí: 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3.
Hãy lập các phương trình hóa học theo các sơ đồ sau:
Fe2O3 + CO → CO2 + Fe
Fe3O4 + H2 → H2O + Fe
CO2 + Mg → MgO + C
Các phản ứng hóa học này có phải ứng oxi hóa – khử không? Vì sao? Nếu là phản ứng oxi hóa – khử, cho biết chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao?
Trong phòng thí nghiệm người ta đã dùng cacbon đioxit CO để khử 0,2 mol Fe3O4 và dùng khí hiđro để khử 0,2 mol Fe2O3 ở nhiệt độ cao.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra;
b. Tính số lít khí ở đktc CO và H2 cần dùng cho mỗi phản ứng.
c. Tính số gam sắt thu được ơ mỗi phản ứng hóa học.
Trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí hiđro để khử sắt (II) oxit và thu được 11,2 g Fe.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng đã xảy ra.
b) Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng.
c) Tính thể tích khí hiđro đã tiêu thụ (đktc).
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất chiếm oxi của các chất khác là chất oxi hóa
B. Chất nhường oxi cho chất khác là chất khử.
C. Sự tách oxi ra khỏi hợp chất là sự khử.
D. Sự tách oxi ra khỏi hợp chất là sự oxi hóa.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2
(2) Cho khí CO qua sắt (III) oxit nung nóng
(3) Đốt cháy Mg trong bình đựng khí CO2
(4) Đốt cháy Fe trong bình đựng khí Cl2
(5) Sục khí SO2 vào dung dịch NaOH
Số thí nghiệm có thể xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Cho các sơ đồ phản ứng :
(1) H2 + Fe2O3 → Fe + H2O
(2) CO + Fe2O3 → Fe + CO2
(3) C + H2O → CO + H2
(4) Al + CuO → Cu + Al2O3
(5) Al + Fe2O3 → Fe + Al2O3
(6) C + CO2 → CO
a) Hãy lập các phương trình hoá học của các phản ứng trên.
b) Quá trình nào được gọi là sự khử ? Quá trình nào được gọi là sự oxi hoá ?
c) Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử ? Vì sao ? Chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hoá ?
Cho các loại phản ứng hóa học sau:
(1) phản ứng hóa hợp
(2) Phản ứng phân hủy
(3) Phản ứng oxi hóa – khử
Những biến đổi hóa học sau đây thuộc loại phản ứng nào:
a) Nung nóng canxicacbonat
b) Sắt tác dụng với lưu huỳnh
c) Khí CO đi qua chì (II) oxit nung nóng?
Phản ứng H2 khử sắt (II) thuộc loại phản ứng gì? Tính số gam sắt (II) oxit bị khử bởi 22,4 lit khí hidro (đktc).
Cần điều chế 33,6 g sắt bằng cách dùng khí CO khử Fe3O4.
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng Fe3O4 cần dùng
c) Tính thể tích khi CO đã dùng (đktc)
Dẫn luồng khí H2 dư đi qua 16 g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3, nung nóng. Sau phản ứng để nguội, cân lại thấy khối lượng hỗnn hợp giảm 25%. Tính phần trăm khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Cho H2 khử 16g hỗm hợp FeO và CuO trong đó CuO chiếm 25% khối lượng
a) Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
b) Tính tổng thể tích khí H2 (đktc) đã tham gia phản ứng.
Người ta dùng khí cacbon oxit để khử đồng (II) oxit.
a) Nếu khử a gam đồng (II) oxit thì thu được bao nhiêu gam đồng?
b) Cho a = 150g, hãy tính kết quả bằng số.
Khử 12g sắt (III) oxit bằng khí hidro.
a, Thể tích khí hidro (đktc) cần dùng là:
A. 5,04 lít
B. 7,56 lít
C. 10,08 lít
D. 8,2 lít
b) Khối lượng sắt thu được là:
A. 16,8g
B. 8,4g
C. 12,6g
D.18,6g
Người ta điều chế được 24g đồng bằng cách dùng hidro khử đồng (II) oxit.
a) Khối lượng đồng (II) oxit bị khử là:
A. 15g
B. 45g
C. 60g
D. 30g
b) Thể tích khí hidro (đktc) đã dùng là:
A. 8,4 lít
B. 12,6 lít
C. 4,2 lít
D. 16,8 lít
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Khử 12 g sắt(III) oxit bằng khí hiđro. Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng và khối lượng sắt thu được là
Câu trả lời của bạn
để có 5,6 lít khí O2(dktc) để làm thí nghiệm. theo em cần phải lấy khối lượng kali pemanganat KMnO4 bao nhiêu? biết hiệu suất phản ứng là 96 phần trăm.
Giúp mình nha, sáng chủ nhật là mình nộp bài rùi, mình xin cảm tạ!
Câu trả lời của bạn
nO2=5.6:22.4=0.25(mol)
PTHH:2KMnO4->K2MnO4+MnO2+O2
Theo pthh:nK2MnO4=2nO2->nK2MnO4=0.5(mol)
mK2MnO4=0.5*197:96%=102.6(g)
Cân bằng các PTHH sau:
a. FexOy + HNO3 -----> Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
b. MxOy + HCl -----> MCl2y/x + H2O
c. FexOy + HCl -----> FeCl2 + FeCl3 + H2O
Câu trả lời của bạn
a. FexOy + (6x-2y) HNO3 = x Fe(NO3)3 + (3x-2y) NO2+(3x-y) H2O
b. MxOy + 2yHCl ---> xMCl 2y/x + yH2O
c. 2yHCl + FexOy → (3x-2y)FeCl2 + yH2O + (2y-2x)FeCl3
Cân bằng các PTHH sau:
a. FexOy + HNO3 -----> Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
b. MxOy + HCl -----> MCl2y/x + H2O
c. FexOy + HCl -----> FeCl2 + FeCl3 + H2O
Câu trả lời của bạn
a,FexOy + (6x-2y) HNO3 = x Fe(NO3)3 + (3x-2y) NO2+(3x-y) H2O
b,MxOy +2y HCl --> xMCl2y/x +yH2O
c,FexOy + 2yHCl → (3x-2y)FeCl2 + (2y-2x)FeCl3 + yH2O
cho sơ đồ phản ưngs sau:Fe(oh)y+h2so4->Fex(SO4)y+h20
với x#y thì giá trị của x và y lần lượt là
1vaf2
2,3
2,4
3,4
Câu trả lời của bạn
2 và 3
Cần bao nhiêu gam đồng để khử hoàn toàn lượng ion bạc có trong 85 ml dung dịch AgNO3 0,15M ?
Câu trả lời của bạn
Trong phòng thí nghiệm người ta dùng hiđro để khử sắt (III) oxi và thu được 11,2 g sắt.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra;
b. Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng;
c. Tính thể tích khí hiđro đã tiêu thụ (ở đktc).
Câu trả lời của bạn
Cần điều chế 33,6 g sắt bằng cách dùng khí CO khử Fe3O4.
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính khối lượng Fe3O4 cần dùng.
c) Tính thể tích khí CO (đktc) đã dùng.
Câu trả lời của bạn
cân bằng các phản ứng sau
1.....CO +Fe2O3 ____> ..... Fe +..... CO2
2..... C+ .....Fe2O3_____>.....Fe+.....CO2
3..... KClO3_____> .....KCl +..... O2
4 Ba(OH)2 +.....Na2SO4_____> BaSO4+.....NaOH
5K2O + H2O_____>2KOH
6 Fe(OH)3+ .....HCl_____> FeCl2+ .....H2O
giúp mình vs
Câu trả lời của bạn
1 ....3.CO + Fe2O3 ____> ...2.. Fe +...3.. CO2
2 ...3.. C + ..2...Fe2O3_____>...4..Fe+...3..CO2
3 ..2... KClO3_____> ...2..KCl +...3.. O2
4 Ba(OH)2 +.....Na2SO4_____> BaSO4 +..2...NaOH
5 K2O + H2O_____>2KOH
6 Fe(OH)3+ ....2.HCl_____> FeCl2+ .....H2O ========> Phương trình này sai
cân bằng các phản ứng sau
1.....CO +Fe2O3 ____> ..... Fe +..... CO2
2..... C+ .....Fe2O3_____>.....Fe+.....CO2
3..... KClO3_____> .....KCl +..... O2
4 Ba(OH)2 +.....Na2SO4_____> BaSO4+.....NaOH
5K2O + H2O_____>2KOH
6 Fe(OH)3+ .....HCl_____> FeCl2+ .....H2O
giúp mình vs
Câu trả lời của bạn
1 ....3.CO + Fe2O3 ____> ...2.. Fe +...3.. CO2
2 ...3.. C + ..2...Fe2O3_____>...4..Fe+...3..CO2
3 ..2... KClO3_____> ...2..KCl +...3.. O2
4 Ba(OH)2 +.....Na2SO4_____> BaSO4 +..2...NaOH
5 K2O + H2O_____>2KOH
6 Fe(OH)3+ ....2.HCl_____> FeCl2+ .....H2O ========> Phương trình này sai
H2O2 + NH4OH + As2S3 → (NH4)2SO4 + H2O + (NH4)3AsO4
Cân bằng
Helppp
Câu trả lời của bạn
14H2O2 + 12NH4OH + As2S3 → 3(NH4)2SO4 + 20H2O + 2(NH4)3AsO4
Số lớn vĩ đại luôn :))
HELP ME
S+HNO3-->H2SO4+NO
cân bằng giúp mình với!!!!!
Câu trả lời của bạn
Đặt \(aS+bHNO_3\rightarrow cH_2SO_4+dNO\)
Về S : \(a=c\)
Về H: \(b=2c\)
Về N: \(b=d\) suy ra b=d=2c=2a
Về O: \(3b=4c+d\)
Mà b = d = 2c = 2a nên 3b = 6c = 4c + 2c = 4c+d ( thỏa mãn )
Lấy \(a=c=1\Rightarrow b=d=2\)( Có thể lấy a = c = bất kỳ giá trị nào )
Thay và có :
\(S+2HNO_3\rightarrow H_2SO_4+2NO\)
Để khử hoàn toàn 47,2g hh gồm CuO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùg V lít khí H2(đktc) sau pứ thu đc m gam kim loại và 14,4g nước. Viết các PTPỨ. Tính gtrị của m và V
Câu trả lời của bạn
CuO+H2->Cu+H2O(1)
Fe2O3+3H2->2Fe+3H2O(2)
Fe3O4+4H2->3Fe+4H2O(3)
nH2O=0.8(mol)
Theo pthh(1)(2)(3) nH2O=nH2
->nH2 cần dùng=0.8(mol)
->V=0.8*22.4=17.92(l)
mH2=0.8*2=1.6(g)
Theo đlbtkl:mOxit+mH2=m nước+m kim loại
<->47.2+1.6=14.4+m kim loại
->m kim loại=47.2+1.6-14.4=34.4(g)
Hợp chất A có thành phần về khối lượng là 4,6g S và 9,6g O. Tìm CTHH của A biết tỉ khối của A với H2 là 40
Câu trả lời của bạn
Sửa lại đề 6,4 g S nhé!!! Đề sai đấy
CTTQ: SxOy
nS=0,2(mol)
nO=0,6(mol)
Ta có tỉ lệ: x:y = nS:nO=1:3
=> (SO3)n
M_A=80 (g) => n=1
=> CTPT_A: SO3
trong một bình kín chưa 11,2l khí hỗn hợp A ở đktc gồm CO2 và O2 A có tỉ khối so với H2 là 18,4 cho mẩu Zn nặng 13 g vào A và nung đến phản ứng hoàn toàn
a tính số mol mỗi chất khí
b tính khối lượng kễm oxit
c tính % về thể tích khí còn lại sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
a/ Gọi số mol của CO2 và O2 lần lược là x, y.
\(n_A=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+y=0,5\left(1\right)\)
Ta lại có: \(\frac{44x+32y}{x+y}=18,4.2=36,8\)
\(\Leftrightarrow3x-2y=0\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{\begin{matrix}x+y=0,5\\3x-2y=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=0,2\\y=0,3\end{matrix}\right.\)
b/ \(2Zn\left(0,2\right)+O_2\left(0,1\right)\rightarrow2ZnO\left(0,2\right)\)
Ta có: \(n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Vì \(\frac{n_{Zn}}{2}=0,1< 0,3=\frac{n_{O_2}}{1}\) nên Zn phản ứng hết O2 dư.
\(\Rightarrow m_{ZnO}=0,2.81=16,2\left(g\right)\)
c/ Sau phản ứng thì ta còn lại CO2 và O2
\(n_{O_2\left(dư\right)}=0,3-0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%CO_2=\%O_2=\frac{0,2}{0,2+0,2}.100\%=50\%\)
khí H2 cháy trong O2 tạo nước theo phản ứng:
2H2+O2 ->2H2O
Muốn thu được 22,5 gnước thì thể tích khí H2(đktc) cần phải đốt là
A.22,4 lít
B.3,36 lít
C.1,12 lít
D.4,48 lít
các bạn vào trang hóa 8 (chương 5)bài 32 phần trắc nghiệm tớ nghĩ người ta làm sai hầu như ai cũng tính 28 lít,nhưng bạn nào giỏi hóa thì giúp em với làm thế nào để ra kết quả đúng
CÁC BẠN GHI KẾT QUẢ KHI NÀO TỚ BẢO ĐÚNG CÁC BẠN GHI LỜI GIẢI HỘ NHA
Câu trả lời của bạn
Theo PTHH:36 gam H2O cần 44,8 lít H2
Vậy:22,5 gam H2O cần 28 lít H2
Do đó:\(V_{H_2}=28\left(lít\right)\)
Oxi hóa hoàn toàn 7 8g hỗn hợp A gồm 2 kim loại Magie và nhôm cần 4,48l oxi(đktc),thu được m gam hỗn hợp 2 oxit kim loại.Mặt khác hòa tan hoàn toàn 11,7g hỗn hợp A trên vào dung dịch axit Sunfuric loãng,dư thấy thoát ra V lít khí hidro ở đktc.Dẫn toàn bộ lượng khí hidro thu được qua ống đựng CuO dư,nung nóng thu được a gam 1 kim loại màu đỏ gạch
a,Viết PTHH
b,tính m
c,tinh V và a
Câu trả lời của bạn
a)PTHH:2Mg+O2\(\underrightarrow{t^0}\)2MgO(1)
4Al+3O2\(\underrightarrow{t^0}\)2Al2O3(2)
Mg+H2SO4\(\underrightarrow{ }\)MgSO4+H2(3)
2Al+3H2SO4\(\underrightarrow{ }\)Al2(SO4)3+3H2(4)
H2+CuO\(\underrightarrow{t^0}\)H2O+Cu(5)
a)Gọi khối lượng của Mg là x gam(0<x<78)
khối lượng của Al là 78-x
Theo PTHH(1):48 gam Mg cần 22,4 lít O2
Vậy:x gam Mg cần \(\frac{7x}{15}\) lít O2
Theo PTHH(2):108 gam Al cần 67,2 lít O2
Vậy:78-x gam Al cần \(\frac{28\left(78-x\right)}{45}\) lít O2
Do đó ta có PT:\(\frac{7x}{15}\)+\(\frac{28\left(78-x\right)}{45}\)=4,48
x=283,2(ko TMĐKĐB)
Vậy đề sai
- Cho tớ một vài bài cân bằng phản ứng có x; y hay gì đó ' ' Khó một tí nhá
- Cám ơn
Câu trả lời của bạn
P + KClO3 → P2O5 + KCl.
P + H2 SO4 → H3PO4 + SO2 +H2O.
S+ HNO3 → H2SO4 + NO.
C3H8 + HNO3 → CO2 + NO + H2O.
H2S + HClO3 → HCl +H2SO4.
H2SO4 + C 2H2 → CO2 +SO2 + H2O.
Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + H2O.
Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2S + H2O.
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O.
FeCO3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + CO2 + H2O.
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2O + H2O.
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O.
FeSO4 + H2SO4 + KMnO4 → Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O.
KMnO4 + HCl→ KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.
K2Cr2O7 + HCl→ KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O.
S + NaOH →Na2S + Na2SO4 + H2O.
Cl2 +KOH → KCl + KClO3 + H2O.
NO2 + NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O.
P+ NaOH + H2O →PH3 + NaH2PO2
CxHy + H2SO4 → SO2 + CO2 + H2O.
FexOy +H2SO4 → Fe(NO3)3 + S + H2O.
M + HNO3 → M(NO3)n + NO + H2O.
MxOy + HNO3 → M(NO3)n +NO + H2O.
FexOy + O2 → FenOm.
NH3 + O2 → NO + H2O.
Na + H2O → NaOH + H2 .
Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O.
Fe3O4 + H2 → Fe + H2O.
NO2 + O2 + H2O→ HNO3.
Ag + HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O.
Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O.
Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO + NO2 +H2O.
Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2 +H2O.
Al + HNO3 → Al(NO3)3 +N2O + N2 +H2O.
MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O.
KClO3 → KCl + KClO4.
NaBr + H2SO4 + KMnO4 → Na2SO4+ K2SO4 + MnSO4 + Br2 +H2O.
K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 +H2O.
Cl2 +KOH → KCl + KClO + H2O.
C + HNO3 → CO2 + NO + H2O.
Cu(NO3)2 → CuO + NO2 + O2.
FeSO4 + H2SO4 + HNO3 → Fe2(SO4)3 + NO + H2O.
NaNO2 → NaNO3 + Na2O + NO.
CuS+ HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + S +H2O.
FeCu2S2 + O2 → Fe2O3 + CuO + SO2.
MnO2 + K2MnO4 + H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 +KMnO4 +H2O.
SO2 + FeCl3 +H2O →FeCl2 + HCl + H2SO4 .
O3 + KI + H2O → KOH + O2 + I2.
KMnO4 + HNO2 + H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + HNO3 +H2O.
KNO3 + S + C → K2S + N2 + CO2.
HO-CH2-CHO + KMnO4 + H2O→ CO2 + KOH + MnO2 + H2O.
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2 á
CrI3 + KOH + Cl2 → K2CrO4 + KIO4 + KCl + H2O.
HNO3 →NO2 + O2 + H2O.
KMnO4 + Na2SO3 + NaOH → K2MnO4 +Na2SO4 +H2O.
FeCO3 + HNO3 →Fe(NO3)3 + CO2 + NO2 + H2O.
KMnO4 + H2C2O4 +H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + CO2 + H2O.
CH3OH +KMnO4 + H2SO4 → HCOOH + K2SO4 + MnSO4 +H2O.
CH3-CH= CH2 + KMnO4 + H2O → CH3-CHOH-CH2OH + KOH +MnO2 .
FexOy + H2SO4 →Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.
NaClO2 + Cl2 → NaCl + ClO2.
K2Cr2O7 + NaNO2 +H2SO4 → Cr2(SO4)3 + K2SO4 + NaNO3 + H2O.
Cu2S.FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O.
KHSO4 + KMnO4 + H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + H2O.
K2S + K2Cr2O7 + H2SO4 → S + Cr2 (SO4) 3 + K2SO4 + H2O
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3) 3 + NO + H2O
K2SO3 + KMnO4 + KHSO4 → K2SO4 + MnSO4 + H2O
SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
K2S + KMnO4 + H2SO4 → S + MnSO4 + K2SO4 + H2O
Mg + HNO3 → Mg(NO3) 2 + NH4NO3 + H2O
CuS2 + HNO3 → Cu(NO3) 2 + H2SO4 + N2O + H2O
K2Cr2O7 + KI + H2SO4 → Cr2(SO4) 3 + I2 + K2SO4 + H2O
FeSO4 + Cl2 + H2SO4 → Fe2(SO4) 3 + HCl
KI + KClO3 + H2SO4 → K2SO4 + I2 + KCl + H2O
Cu2S + HNO3 (l) → Cu(NO3)2 + CuSO4 + NO + H2O
FeS2 + HNO3 → NO + SO42- + …
FeBr2 + KMnO4 + H2SO4 → …
FexOy + H2SO4 đ → SO2 + …
Fe(NO3)2 + HNO3 l → NO + …
FeCl3 + dd Na2CO3 → khí A#↑ + …
FeO + HNO3 → Fe(NO3) 3 + NO + …
FeSO4+KMnO4+H2SO4→ Fe2(SO4) 3+ MnSO4 + K2SO4 + …
As2S3+HNO3(l) + H2O →H3AsO4 + H2SO4 + NO + …
KMnO4 + H2C2O4 +H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + CO2 + H2O
CuFeS2 + O2 + SiO2 → Cu + FeSiO3 + …
FeCl3 + KI →FeCl2 + KCl + I2
AgNO3 + FeCl3 →
MnO4– + C6H12O6 + H+ → Mn2+ + CO2 + …
FexOy + H+ + SO42- → SO2 + …
FeSO4 + HNO3 → NO + …
Dùng 0,4 mol Hidro khử vừa đủ 23,2 g oxit của 1 KL M. Xác định CTHH của oxit đó.
Câu trả lời của bạn
Gọi CTHH của oxit là MxOy ( \(\frac{2y}{x}\) là hóa trị của M )
PTHH: MxOy + yH2 =(nhiệt)=> xM + yH2O
Theo phương trình, nMxOy = \(\frac{0,4}{y}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{MxOy}=23,2\div\frac{0,4}{y}=58y\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow x.NTK_M+16y=58y\)
\(\Leftrightarrow x.NTK_M=42y\)
\(\Leftrightarrow NTK_M=21\times\frac{2y}{x}\)
+) \(\frac{2y}{x}=1\Rightarrow\) NTKM = 21 (loại)
+) \(\frac{2y}{x}=2\Rightarrow\) NTKM = 42 (loại)
+) \(\frac{2y}{x}=3\Rightarrow\) NTKM = 63 (loại)
+) \(\frac{2y}{x}=\frac{8}{3}\Rightarrow\) NTKM = 56 (nhận)
=> M là Fe
=> CTHH oxit: Fe3O4
Cân bằng PTHH
Fe2 + O2 \(\rightarrow\)SO2\(\uparrow\) + Fe2O3
Câu trả lời của bạn
Tiến hành hóa khử . Kết quả là 4FeS2+11O2=8SO2+2Fe2O3
sai đề rồi phải là thế này
4fes2 + 11o2 → 8so2 + 2fe2o3
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *