Qua bài học hiđro, các em đã hiểu tính chất của hiđro, ứng dụng của hiđro. Như vậy hiđro là chất đóng vai trò như thế nào trong phản ứng oxi hoá- khử? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Trong PTHH trên, ta thấy H2 đã kết hợp với nguyên tố oxi tạo thành H2O, hay H2 đã chiếm oxi của CuO.
Ở các nhiệt độ cao khác nhau, khí Hidro có thể chiếm được nguyên tố oxi của một số oxit kim loại khác như sắt (III), oxit Fe2O3, chì (II) oxit PbO, thủy ngân (II) oxit HgO...
Zn + O2 ZnO
Vậy: CuO + H2 → Cu +H2O
(chất oxi hóa) (chất khử)
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
Trong phương trình hóa học: CuO + H2 Cu + H2O
Hình 1: Sơ đồ biểu diễn quá trình khử và oxi hóa
⇒ Sự khử và sự oxi hóa là 2 quá trình trái ngược nhau, nhưng xảy ra đồng thời trong 1 phương trình hóa học.
? Phản ứng sau có phải là phản ứng oxi hoá – khử không ? Vì sao ?
2H2 + O2 2H2O
Dựa vào dấu hiệu có sự nhường và chiếm oxi giữa các chất để phân biệt phản ứng oxi hóa với các loại phản ứng khác.
Những câu phát biểu nào sau đây là đúng:
a) Chất nhường Oxi cho chất khác là chất khử
b) Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa
c) Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử
d) Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra sự oxi hóa
e) Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra sự oxi hóa và sự khử
ý b, c, e là các phát biểu đúng
Xác định tính chất của chất bằng cách đánh dấu (+) vào ô thích hợp:
Phương trình phản ứng | Tính chất của chất | ||||
Chất tham gia | Nhường oxi | Chiếm oxi | Chất oxi hóa | Chất khử | |
CuO + H2 → Cu + H2O | CuO | ||||
H2 | |||||
2H2 + O2 → 2H2O | H2 | ||||
O2 |
Phương trình phản ứng | Tính chất của chất | ||||
Chất tham gia | Nhường oxi | Chiếm oxi | Chất oxi hóa | Chất khử | |
CuO + H2 → Cu + H2O | CuO | + | + | ||
H2 | + | + | |||
2H2 + O2 → 2H2O | H2 | + | + | ||
O2 | + | + |
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 32có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và sản phẩm tạo thành phải có cùng:
Đốt photpho trong khí oxi thu được điphotpho pentaoxit. Phương trình chữ nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng hóa học trên
Phương trình nào sau đây là phản ứng oxi hóa khử:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 32.
Bài tập 1 trang 113 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 113 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 113 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 113 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 113 SGK Hóa học 8
Bài tập 32.1 trang 44 SBT Hóa học 8
Bài tập 32.2 trang 45 SBT Hóa học 8
Bài tập 32.3 trang 45 SBT Hóa học 8
Bài tập 32.4 trang 45 SBT Hóa học 8
Bài tập 32.5 trang 45 SBT Hóa học 8
Bài tập 32.6 trang 45 SBT Hóa học 8
Bài tập 32.7 trang 46 SBT Hóa học 8
Bài tập 32.8 trang 46 SBT Hóa học 8
Bài tập 32.9 trang 46 SBT Hóa học 8
Bài tập 32.10 trang 46 SBT Hóa học 8
Bài tập 32.11 trang 46 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và sản phẩm tạo thành phải có cùng:
Đốt photpho trong khí oxi thu được điphotpho pentaoxit. Phương trình chữ nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng hóa học trên
Phương trình nào sau đây là phản ứng oxi hóa khử:
Trong phản ứng sau Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 thì Axit H2SO4 đóng vai trò là gì?
Kim loại luôn đóng vai trò là chất gì trong phản ứng oxi hóa khử:
Chọn đáp án đúng
Cho phản ứng sau, xác định chất khử
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Phản ứng nào không phải phản ứng oxi hóa – khử:
Đốt cháy hoàn toàn 4,8g bột than trog không khí. Thể tích khí thu được sau phản ứng là
Cho các phản ứng sau, những phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử
S + O2 → SO2 (1)
CaCO3 → CaO + CO2 (2)
CH4 + 3O2 → CO2 + 2H2O (3)
NH3 + HCl → NH4Cl (4)
Hãy chép vào vở bài tập những câu đúng trong các câu sau đây:
A. Chất nhường oxi cho chất khác là chất khử.
B. Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa.
C. Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử.
D. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra sự oxi hóa.
E. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
Hãy cho biết trong những phản ứng hóa học xảy ra quanh ta sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa - khử? Lợi ích và tác hại của mỗi phản ứng?
a) Đốt than trong lò: C + O2 → CO2.
b) Dùng cacbon oxit khử sắt (III) oxit trong luyện kim.
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2.
c) Nung vôi: CaCO3 → CaO + CO2.
d) Sắt bị gỉ trong không khí: 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3.
Hãy lập các phương trình hóa học theo các sơ đồ sau:
Fe2O3 + CO → CO2 + Fe
Fe3O4 + H2 → H2O + Fe
CO2 + Mg → MgO + C
Các phản ứng hóa học này có phải ứng oxi hóa – khử không? Vì sao? Nếu là phản ứng oxi hóa – khử, cho biết chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao?
Trong phòng thí nghiệm người ta đã dùng cacbon đioxit CO để khử 0,2 mol Fe3O4 và dùng khí hiđro để khử 0,2 mol Fe2O3 ở nhiệt độ cao.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra;
b. Tính số lít khí ở đktc CO và H2 cần dùng cho mỗi phản ứng.
c. Tính số gam sắt thu được ơ mỗi phản ứng hóa học.
Trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí hiđro để khử sắt (II) oxit và thu được 11,2 g Fe.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng đã xảy ra.
b) Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng.
c) Tính thể tích khí hiđro đã tiêu thụ (đktc).
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất chiếm oxi của các chất khác là chất oxi hóa
B. Chất nhường oxi cho chất khác là chất khử.
C. Sự tách oxi ra khỏi hợp chất là sự khử.
D. Sự tách oxi ra khỏi hợp chất là sự oxi hóa.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2
(2) Cho khí CO qua sắt (III) oxit nung nóng
(3) Đốt cháy Mg trong bình đựng khí CO2
(4) Đốt cháy Fe trong bình đựng khí Cl2
(5) Sục khí SO2 vào dung dịch NaOH
Số thí nghiệm có thể xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Cho các sơ đồ phản ứng :
(1) H2 + Fe2O3 → Fe + H2O
(2) CO + Fe2O3 → Fe + CO2
(3) C + H2O → CO + H2
(4) Al + CuO → Cu + Al2O3
(5) Al + Fe2O3 → Fe + Al2O3
(6) C + CO2 → CO
a) Hãy lập các phương trình hoá học của các phản ứng trên.
b) Quá trình nào được gọi là sự khử ? Quá trình nào được gọi là sự oxi hoá ?
c) Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử ? Vì sao ? Chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hoá ?
Cho các loại phản ứng hóa học sau:
(1) phản ứng hóa hợp
(2) Phản ứng phân hủy
(3) Phản ứng oxi hóa – khử
Những biến đổi hóa học sau đây thuộc loại phản ứng nào:
a) Nung nóng canxicacbonat
b) Sắt tác dụng với lưu huỳnh
c) Khí CO đi qua chì (II) oxit nung nóng?
Phản ứng H2 khử sắt (II) thuộc loại phản ứng gì? Tính số gam sắt (II) oxit bị khử bởi 22,4 lit khí hidro (đktc).
Cần điều chế 33,6 g sắt bằng cách dùng khí CO khử Fe3O4.
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng Fe3O4 cần dùng
c) Tính thể tích khi CO đã dùng (đktc)
Dẫn luồng khí H2 dư đi qua 16 g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3, nung nóng. Sau phản ứng để nguội, cân lại thấy khối lượng hỗnn hợp giảm 25%. Tính phần trăm khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Cho H2 khử 16g hỗm hợp FeO và CuO trong đó CuO chiếm 25% khối lượng
a) Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
b) Tính tổng thể tích khí H2 (đktc) đã tham gia phản ứng.
Người ta dùng khí cacbon oxit để khử đồng (II) oxit.
a) Nếu khử a gam đồng (II) oxit thì thu được bao nhiêu gam đồng?
b) Cho a = 150g, hãy tính kết quả bằng số.
Khử 12g sắt (III) oxit bằng khí hidro.
a, Thể tích khí hidro (đktc) cần dùng là:
A. 5,04 lít
B. 7,56 lít
C. 10,08 lít
D. 8,2 lít
b) Khối lượng sắt thu được là:
A. 16,8g
B. 8,4g
C. 12,6g
D.18,6g
Người ta điều chế được 24g đồng bằng cách dùng hidro khử đồng (II) oxit.
a) Khối lượng đồng (II) oxit bị khử là:
A. 15g
B. 45g
C. 60g
D. 30g
b) Thể tích khí hidro (đktc) đã dùng là:
A. 8,4 lít
B. 12,6 lít
C. 4,2 lít
D. 16,8 lít
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. 4Na + O2 → 2Na2O
B. Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O
C. NH3 + HCl → NH4Cl
D. 2CO + O2 → 2CO2
Câu trả lời của bạn
Phản ứng nào không phải phản ứng oxi hóa – khử là:
NH3 + HCl → NH4Cl (không có sự khử và sự oxi hóa trong phản ứng)
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Phân biệt chất oxi hoá và sự oxi hoá, chất khử và sự khử. Lấy thí dụ để minh họa.
Câu trả lời của bạn
Chất oxi hoá là chất nhận electron.
Sự oxi hoá một chất là làm cho chất đó nhường electron.
Chất khử là chất nhường electron.
Sự khử một chất là sự làm cho chất đó thu electron.
Thí dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
- Nguyên tử Fe nhường elcctron, là chất khử. Sự nhường electron của Fe được gọi là sự oxi hoá nguyên tử sắt.
- Ion đồng nhận electron, là chất oxi hoá. Sự nhận electron của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng.
1/ Tại sao phải bảo quản kim loại natri trong dầu hỏa
Câu trả lời của bạn
Giống như các kim loại kiềm khác, natri là một kim loại mềm, nhẹ, màu trắng bạc, là nguyên tố có phản ứng hóa học mạnh nên không thể tìm thấy ở dạng tự do trong thiên nhiên.
Natri nổi trong nước và có phản ứng mãnh liệt với nước, tạo ra hiđrô và các ion hiđrôxít. Nếu được chế thành dạng bột đủ mịn, natri sẽ tự bốc cháy trong nước.
Tuy nhiên, nó thông thường không bốc cháy trong không khí có nhiệt độ dưới 388 K (khoảng 115°C).
Dạng bột của natri là chất nổ mạnh trong nước và là chất độc có khả năng liên kết và rời liên kết với nhiều nguyên tố khác.
Làm việc hay tiếp xúc với natri phải cực kỳ cẩn thận trong mọi lúc, mọi nơi. Natri phải được bảo quản trong khí trơ hay dưới các lớp dầu mỏ
Vì vậy nên trong phòng thí nghiệm người ta thường ngâm Na trong dầu.
Cho biết vai trò của oxi trong các phản ứng dưới
4P+5O2-----> 2P2O5
2SO2 +SO2----> 2SO3
4Al + 3O2----------->2Al2O3
C2H4 + 3O2 --------> 2Co2 +2H2o
Câu trả lời của bạn
aTác dụng vs phi kim , kim loại và oxit axit , hỗn hợp
Cho 13 g kẽm tác dụng với axit HCl thì thu được:
a. Khối lượng ZnCl 2 là:
A. 20,4g B. 47g C. 40 g D. 18,5g (hoặc đáp án khác)
Câu trả lời của bạn
C
Câu trả lời của bạn
Khi dẫn V lít h2 (đktc) đi qua ống chứa 32 g sắt (III) oxit thì thu được 27,2 g hỗn hợp A gồm 4 chất rắn .Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn hãy tính giá trị của V và % KL nguyên tố sắt trong A.
Câu trả lời của bạn
mO bị khử=32-27,2=3,2
nO=3,2/16=0,2 mol
Ta có nO bị khử=nH2=0,2
VH2=V=0,2.22,4=4,48
Câu trả lời của bạn
Cho 27,4 g một kim loại X hóa trị II vào 73ml nước, thấy có khí H2 thoát ra và thu được dung dịch Y có nồng độ 34,2%. Xác định kim loại biết khối lượng riêng của nước là 1g/ml?
Câu trả lời của bạn
Đốt cháy hoàn toàn 46g một hợp chất X ta cần dùng 96 g khí oci. Sau PƯ ta thu được 88 g khí cacbonic và 54g nước. X gồm những ng tố HH nào
Câu trả lời của bạn
PTHH :
X + O2 -> CO2 + H2O
nO2 = \(\dfrac{96}{32}\)= 3 mol
nCO2 = \(\dfrac{88}{44}\)= 2 mol
nH2O = \(\dfrac{54}{18}\)= 3 mol
nO pư = 2nO2 = 2.3 = 6 mol
nO sp= 2nCO2 + nH2O
Vì nO(trong CO2) = 2nCO2 = 4 mol
nO(trong H2O) = 3 mol
=> \(\sum\) nO sp = 3 + 4 = 7 > 6
=> Chứng tỏ X chứa 3 nguyên tố C,H,O
Ðôt cháy hoàn toàn 3,2g luu huynh trong oxi thu duoc khi luu huynh di oxit
A, viet pthh xay ra?
B,tinh the tich khi SO² sinh ra ơ dkct?
Câu trả lời của bạn
a, PTHH : \(S+O_2\rightarrow SO_2\) ( thêm nhiệt độ )
b, \(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH :
\(n_{SO_2}=n_S=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Khí hiđro tác dụng được với chất nào sau đây: O2, CuO, Fe, Fe2O3 , HgO
Giúp mik làm bài này đi
Câu trả lời của bạn
Vì hidro đã chiếm nguyên tố oxi
2H2+O2---->2H2O
CuO+H2----->Cu+H2O
Fe2O3+3H2----->2Fe+3H2O
HgO+H2------>Hg+H2O
cho mẫu Na vào nước thấy có 4,48 lít khí bay lên (đktc) .Tính khối lượng Na là :
A. 9,2 gam
B. 4,6 gam
C. 2 gam
D. 9,6 gam
( mọi người cho mình cách giải luôn được không ? )
Câu trả lời của bạn
B
B
Câu B.4,6 gam
2Na+2H2O-------->2NaOH+H2
nH2=4,48/22,4=0,2mol
Theo PTPU nNa=2nH2=0,4mol
=> mNa=0,4.23=9,2g
Vậy ....
Dẫn luồng khí H2 dư đi qua 16 g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng để nguội, cân lại thấy khối lượng hỗn hợp giảm 25%. Tính phần trăm khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu.
Câu trả lời của bạn
Người ta điều chế được 24 g đồng bằng cách dùng hiđro khử đồng(II) oxit.
a) Khối lượng đồng(II) oxit bị khử là
A. 15 g. B. 45 g. C. 60 g. D . 30 g.
b) Thể tích khí hiđro (đktc) đã dùng là
A. 8,4 lít. B. 12,6 lít. C. 4,2 lít. D. 16,8 lít.
Câu trả lời của bạn
Phản ứng H2 khử sắt(II) oxit thuộc loại phản ứng gì ? Tính khối lượng sắt(II) oxit bị khử bởi 2,24 lít khí hiđro (đktc).
Câu trả lời của bạn
Cho H2 khử 16 g hỗn hợp FeO và CuO trong đó CuO chiếm 25% khối lượng
a) Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
b) Tính tổng thể tích khí H2 (đktc) đã tham gia phản ứng
Câu trả lời của bạn
Người ta dùng khí cacbon oxit để khử đồng (II) oxit.
a) Nếu khử a gam đồng (II) oxit thì thu được bao nhiêu gam đồng ?
b) Cho a = 150 g, hãy tính kết quả bằng số.
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *