Không khí có là điều rất quen thuộc và tồn tại trong bầu khí quyển xung quanh chúng ta. Vậy bằng cách nào người ta xác định được thành phần của không khí? Không khí có liên quan gì đến sự cháy? Tại sao gió càng lớn thì đám cháy càng lớn? Làm thế nào để dập tắt được sự cháy? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
Hình 1: Thí nghiệm xác định thành phần của không khí
⇒Từ sự thay đổi mực nước trong ống đong ta thấy thể tích của khí oxi trong không khí chiếm 1 phần.
Hay \({V_{{O_2}}} = \frac{1}{5}{V_{kk}}\)
* Kết luận:
Em hãy chọn phương pháp đúng để dập tắt ngọn lửa do xăng dầu.
Phương án A: Dùng quạt để quạt tắt ngọn lửa
Phương án B: Dùng vải dày hoặc cát phủ lên ngọn lửa
Phương án C: Dùng nước tưới lên ngọn lửa
Ta chọn phương pháp B: Dùng vải dày hoặc cát phủ lên ngọn lửa.
Bởi vì:
Phương pháp A: Dùng quạt: Cung cấp thêm oxi, ngọn lửa sẽ cháy lớn hơn
Phương pháp B: Dùng vải dày hoặc cát phủ lên ngọn lửa sẽ ngăn cách được chất cháy với oxi
Phương pháp C: Dùng nước: Xăng dầu nhẹ, nổi lên mặt nước sẽ lan rộng ra làm đám lửa cháy to hơn
a) Khi quạt gió vào bếp củi vừa bị tắt, lượng oxi sẽ tăng lên làm cho sự cháy diễn ra mạnh hơn và lửa sẽ bùng cháy lên.
b) Khi quạt gió vào ngọn nến đang cháy, nến tắt là do ngọn lửa của nến nhỏ nên khi quạt lượng gió vào nhiều sẽ làm nhiệt độ hạ thấp đột ngột nên nến bị tắt.
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 28có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Thành phần không khí gồm:
Quá trình nào dưới đây không làm giảm lượng oxi trong không khí
Khi thổi không khí vào nước nguyên chất, dung dịch thu được hơi có tính axit. khí nào sau đây gây nên tính axit đó?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 28.
Bài tập 1 trang 99 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 99 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 99 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 99 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 99 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 99 SGK Hóa học 8
Bài tập 7 trang 99 SGK Hóa học 8
Bài tập 28.1 trang 39 SBT Hóa học 8
Bài tập 28.2 trang 39 SBT Hóa học 8
Bài tập 28.3 trang 39 SBT Hóa học 8
Bài tập 28.4 trang 39 SBT Hóa học 8
Bài tập 28.5 trang 39 SBT Hóa học 8
Bài tập 28.6 trang 40 SBT Hóa học 8
Bài tập 28.7 trang 40 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Thành phần không khí gồm:
Quá trình nào dưới đây không làm giảm lượng oxi trong không khí
Khi thổi không khí vào nước nguyên chất, dung dịch thu được hơi có tính axit. khí nào sau đây gây nên tính axit đó?
Đốt cháy 3,1g photpho trong bình chứa 5g oxi. Sau phản có chất nào còn dư?
Để bảo vệ không khí trong lành chúng ta nên làm gì?
Phương pháp nào để dập tắt lửa do xăng dầu?
Chọn đáp án đúng nhất. Bản chất của phản ứng cháy là:
Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là:
Sự giống nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là
Đốt cháy 6,72 lít oxi và 6,2 g P trong bình. Sau phản ứng chất nào còn dư?
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây về thành phần của không khí:
A. 21% khí nitơ, 78% oxi, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm,…).
B. 21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi.
C. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác.
D. 21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơ.
Không khí bị ô nhiễm có thể gây ra tác hại gì? Phải làm gì để bảo vệ không khí trong lành?
Giải thích vì sao sự cháy trong không khí xảy ra chậm hơn và tạo ra nhiệt độ thấp hơn so với sự cháy trong oxi?
Điểm giống và khác nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là gì?
Những điều kiện cần thiết để cho một vật có thể cháy và tiếp tục cháy được là gì?
Muốn dập tắt ngọn lửa trên người hoặc ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải hoặc phủ cát lên ngọn lửa, mà không dùng nước. Giải thích vì sao?
Mỗi giờ một người lớn tuổi hít vào trung bình 0,5 m3 không khí, cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxi có trong không khí đó. Như vậy thực tế mỗi người trong một ngày đêm cần trung bình:
a) Một thể tích không khí là bao nhiêu?
b) Một thể tích khí oxi là bao nhiêu?
(Giả sử các thể tích khí được đo ở đktc).
Hãy nêu hiện tượng em thường gặp trong đời sống hàng ngày để chứng tỏ trong không khí có hơi nước, khi cacbonic.
a) Trong đời sống hàng ngày những quá trình sinh ra khí CO2 và quá trình nào làm giảm khí O2?
b) Nồng độ khí CO2 trong không khí cao sẽ làm tăng nhiệt độ của Trái đất (hiệu ứng nhà kính). Theo em biện pháp nào là giảm lượng khí CO2?
a) Cháy (hỏa hoạn) thường gây tác hại nghiêm trọng về vật chất và cả sinh mạng con người. Vậy theo em phải có biện pháp nào để phòng cháy trong gia đình?
b) Để dập tắt các đám cháy người ta dùng nước, điều này có đúng trong mọi trường hợp chữa cháy?
Cho không khí (chứa 80% thể tích là khí nito tác dụng với đồng nung nóng trong thiết bị kín, xảy ra phản ứng oxi hóa đồng thành đồng (II) oxit. Phản ứng xong, người ta thu được 160 cm3 khí nito. Thể tích không khí trong thiết bị trước khi xảy ra phản ứng là:
A. 200 cm3
B. 400 cm3
C. 300 cm3
D. 500 cm3
(Các thể tích khí đo ở đktc)
Để một ít P đỏ vào đĩa nổi trên mặt nước, rồi đốt cháy, úp bình không cháy lên đĩa. Sau đó đậy nắp bình (thiết kế như hình vẽ).
a) Em hãy nêu hiện tượng quan sát được và giải thích, viêt phương trình phản ứng.
b) Cho giấy quỳ tím vào nước trong bình, giấy quỳ có đổi màu không?
Trong một phòng học có chiều dài 12m, chiều rộng 7m, chiều cao 4m.
a) Tính thể tích không khí và oxi có trong phòng học.
b) trong phòng học có 50 em học sinh, hãy tính thể tích khí CO2 thở trong 45 phút, biết rằng một học sinh thử ra 2 lit khí ( thể tích CO2 chiếm 4%) một lần, một phút thở ra khoảng 16 lần.
Trên đĩa cân, ở vị trí cân bằng, có đặt một cốc có dung dịch là 0,5 lit. Sau đó, người ta dùng khí cacbonic CO2 để đẩy không khí khỏi cốc đó. Hỏi phải đặt them vào đĩa cân bên kia quả cân bao nhiêu để cân trở nên thăng bằng? Biết rằng CO2 nặng gấp 1,5 lần không khí, thể tích khí CO2 tính ở đktc.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
a/ Tính thể tích không khí đủ để đốt cháy hết 6 l hỗn hợp A, biết rằng khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
b/ Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư xảy ra phản ứng tạo thành chất không tan là Canxi cacbonat theo phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O. Tính khối lượng chất không tan thu được. (Thể tích các khí được đo ở điều kiện thường).
Câu trả lời của bạn
a) Tỉ lệ về số mol là tỉ lệ về thể tích, đặt V meetan là a, V Butan là b, ta có:
a+b=6(l)
a/b=2/3
=> a=2,4;b=3,6 (bài này toán lớp 5 mà, tự giải, tổng và tỉ í)
PT: \(CH_4+2O_2=t^o=>CO_2+2H_2O\)(1)
\(2C_4H_{10}+13O_2=>8CO_2+10H_2O\)(2)
\(n_{CH_4}=\frac{2,4}{22,4}=\frac{3}{28}mol\)
\(n_{O_2}=2.n_{CH_4}=2.\left(\frac{3}{28}\right)=\frac{3}{14}mol\)
\(V_{O_2}=\frac{3}{14}.22,4=4,8l\)
\(n_{C_4H_{10}}=\frac{3,6}{22,4}=\frac{9}{56}mol\)
\(n_{O_2}=\frac{13}{2}.\left(n_{C_4H_{10}}\right)=\frac{13}{2}.\left(\frac{9}{56}\right)=\frac{117}{112}mol\)
\(V_{O_2}=\frac{117}{112}.22,4=23,4l\)
VKK cần dùng: \(\left(23,4+4,8\right).5=141l\)
Câu trả lời của bạn
I. Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2.
2KClO3 2KCl + 3O2.
* Cách thu khí oxi:
+ Bằng cách đẩy không khí.
+ Bằng cách đẩy nước.
=> Trong PTN, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3.
a) 32g Fe2O3
b) 1,25 mol PbO
c) 1,68 lít khí CO2 (đktc)
Câu trả lời của bạn
a/ nFe2O3 = 32 / 160 = 0,2 mol
=> nFe = 2nFe2O3 = 0,4 mol
=> mFe = 0,4 x 56 = 22,4 gam
=> nO = 3nFe2O3 = 0,6 mol
=> mO = 0,6 x 16 = 9,6 gam
a, Xác định công thức hóa học của nicotin, biết ở trạng thái hơi, nicotin có tỉ khối so với hiđro là 81.
b, theo em nên làm gì để tạo một không gian sống không khói thuốc lá?
Câu trả lời của bạn
a/ => Mnicotin = 2 x 81 = 162 ( g/mol )
=> mC = 74,07% x 162 = 120 gam
=> nC = 120 / 12 = 10 mol
=> mN = 17,28% x 162 = 28 gam
=> nN = 28 / 14 = 2 mol
=> mH = 8,64% x 162 = 14 gam
=> nH = 14 / 1 = 14 mol
=> x : y : z = 10 : 2 : 14
=> CT nicotin : C10H14N2
b/ Chúng ta cần:
Tuyên truyền cho mọi người thấy tác hại của khói thuốc là
Tăng giá của thuốc là lên thật cao
Khuyên nhủ người đã bị nghiện thuốc lá
Các loại khí cầu nhỏ dùng cho trang trí hay đồ chơi trẻ em còn đc goi là bóng bay. Các loại khí cầu lớn đc dùng cho mục đích thám hiểm, thể thao, viễn thám khoa hoc, viễn thông, vận tải,...Trước đây, người ta dùng khinh khí cầu để di chuyển trên không từ nơi này đến nơi khác.
Hãy tìm hiểu về khí cầu và chia sẻ vs các bn trong lớp :
a) Những loại khí có đặc điểm nào thì có thể bơm vào trong khí cầu .
b) Nêu những ưu điểm, hạn chế của khí cầu so vs các phương tiện vân chuyển khác .
Câu trả lời của bạn
a, Là các khí có đơn vị cacbon nhỏ hơn 29 (nhẹ hơn không khí, để có thể bay lên); là khí ổn định; không dễ bắt cháy nhưng vẫn có thể tăng nhiệt (vì lên cao, có các tia lửa điện do cọ sát không khí tạo nên dễ gây cháy nổ nếu cháy có thể gây thiệt hại vì tài sản và người, tăng nhiệt để có thể nhẹ hơn ); dễ chế tạo (vì khí cầu cần có một lượng lớn khí để bay lên), rẻ; ...
b, Nhược điểm:
+Chỉ có thể bay thẳng lên
+Khó có thể di chuyển theo ý muốn (không có thể sang phải sang trái theo ý muốn)
+Di chuyển chủ yếu nhờ sức gió
+Chỉ có thể bay lên một độ cao nhất định
+Chỉ có thể người và vật theo một số lượng, cân nặng nhất định
a)Tính khối lượng Mol trung bình của hỗn hợp
b)tính thành phần phần trăm theo số Mol của mỗi khí trong hỗn hợp. bằng hai cách(nếu 1 cách thôi cũng được )
Câu trả lời của bạn
a) Khối lượng mol trung bình: \(\overline{M_{tb}}=0,3276\times29=9,5\left(\frac{g}{mol}\right)\)
b) - Cách 1: Áp dụng sơ đồ đường chéo cho khối lượng mol ( Cách này không trình bày trên đây được nên mình sẽ trình bày cách 2 )
- Cách 2: Đặt số mol H2, O2 trong hỗn hợp lần lượt là a, b (mol)
=> \(\overline{M_{tb}}=\frac{2\text{a}+32b}{a+b}=9,5\)
\(\Leftrightarrow2\text{a}+32b=9,5\text{a}+9,5b\)
\(\Leftrightarrow22,5b=7,5\text{a}\)
\(\Rightarrow a=3b\)
\(\Rightarrow\%n_{H2}=\frac{a}{a+b}.100\%=\frac{3b}{3b+b}.100\%=75\%\)
\(\%n_{O2}=100\%-75\%=25\%\)
a, tính thể tích khí Oxi tham gia phản ứng (đktc)
b, tính khối lượng của CO2 vs SO2 thu được sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
a/
\(C\left(\frac{245}{6}\right)+O_2\left(\frac{245}{6}\right)\rightarrow CO_2\left(\frac{245}{6}\right)\)
\(S\left(0,09375\right)+O_2\left(0,09375\right)\rightarrow SO_2\left(0,09375\right)\)
\(m_S=500.0,6\%=3\)
\(\Rightarrow n_S=\frac{3}{32}=0,09375\)
\(\Rightarrow\%C=100\%-0,6\%-1,4\%=98\%\)
\(\Rightarrow m_C=500.98\%=490\)
\(\Rightarrow n_C=\frac{490}{12}=\frac{245}{6}\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\frac{245}{6}+0,09375=\frac{3929}{96}\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=\frac{3929}{96}.22,4=916,77\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=\frac{245}{6}.44=1796,67\)
\(\Rightarrow m_{SO_2}=0,09375.64=6\)
a, Viết ct phân tử của hc trên
b, Hợp chất trên thuộc loại hc gì? Nêu tc hóa học của hợp chất đó
Câu trả lời của bạn
+ Tổng các hạt mang điện trong hợp chất AB2 là 64.
\(2Z_A+4Z_B=64\left(1\right)\)
+ Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 8.
\(Z_A-Z_B=8\left(2\right)\)
Từ (1) (2) ta có hệ: \(\left\{\begin{matrix}2Z_A+4Z_B=64\\Z_A-Z_B=8\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}Z_A=16\\Z_B=8\end{matrix}\right.\)
Vậy hợp chất cần tìm là SO2
Dựa vào thành phần hóa học của không khí, hãy tính thể tích khí oxi, nitơ, các khí khác có trong 900(lít) không khí.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Nguyên nhân: Xả rác bừa bãi, chặt phá rừng, khói từ nhà máy và phương tiện giao thông ...
Biện pháp: Bỏ rác đúng nơi quy định, phân loại rác thải từ nguồn. Trồng cây. Hạn chế sử dụng phương tiện các nhân, tăng cường sử dụng phương tiện công cộng...
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Sự giống nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là tỏa nhiệt
Câu trả lời của bạn
Oxi chiếm 21% thể tích không khí
Câu trả lời của bạn
Để dập tắt lửa do xăng dầu, ta phủ chăn bông hoặc vải dày
Câu trả lời của bạn
Bản chất của phản ứng cháy là phản ứng oxi hóa – khử
Câu trả lời của bạn
Để bảo vệ không khí trong lành chúng ta nên trồng cây xanh
A. 9% Nitơ, 90% Oxi, 1% các chất khác
B. 91% Nitơ, 8% Oxi, 1% các chất khác
C. 50% Nitơ, 50% Oxi
D. 21% Oxi, 78% Nitơ, 1% các chất khác
Câu trả lời của bạn
Trong không khí gồm: 21% Oxi, 78% Nitơ, 1% các chất khác
A. Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy
B. Phải đủ khí oxi cho sự cháy.
C. Cần phải có chất xúc tác cho phản ứng cháy
D. Cả A & B
Câu trả lời của bạn
Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là:
- Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy
- Phải đủ khí oxi cho sự cháy.
Câu trả lời của bạn
Để dập tắt sự cháy:
- Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy
- Cách li chất cháy với oxi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *