Không khí có là điều rất quen thuộc và tồn tại trong bầu khí quyển xung quanh chúng ta. Vậy bằng cách nào người ta xác định được thành phần của không khí? Không khí có liên quan gì đến sự cháy? Tại sao gió càng lớn thì đám cháy càng lớn? Làm thế nào để dập tắt được sự cháy? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
Hình 1: Thí nghiệm xác định thành phần của không khí
⇒Từ sự thay đổi mực nước trong ống đong ta thấy thể tích của khí oxi trong không khí chiếm 1 phần.
Hay \({V_{{O_2}}} = \frac{1}{5}{V_{kk}}\)
* Kết luận:
Em hãy chọn phương pháp đúng để dập tắt ngọn lửa do xăng dầu.
Phương án A: Dùng quạt để quạt tắt ngọn lửa
Phương án B: Dùng vải dày hoặc cát phủ lên ngọn lửa
Phương án C: Dùng nước tưới lên ngọn lửa
Ta chọn phương pháp B: Dùng vải dày hoặc cát phủ lên ngọn lửa.
Bởi vì:
Phương pháp A: Dùng quạt: Cung cấp thêm oxi, ngọn lửa sẽ cháy lớn hơn
Phương pháp B: Dùng vải dày hoặc cát phủ lên ngọn lửa sẽ ngăn cách được chất cháy với oxi
Phương pháp C: Dùng nước: Xăng dầu nhẹ, nổi lên mặt nước sẽ lan rộng ra làm đám lửa cháy to hơn
a) Khi quạt gió vào bếp củi vừa bị tắt, lượng oxi sẽ tăng lên làm cho sự cháy diễn ra mạnh hơn và lửa sẽ bùng cháy lên.
b) Khi quạt gió vào ngọn nến đang cháy, nến tắt là do ngọn lửa của nến nhỏ nên khi quạt lượng gió vào nhiều sẽ làm nhiệt độ hạ thấp đột ngột nên nến bị tắt.
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 28có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Thành phần không khí gồm:
Quá trình nào dưới đây không làm giảm lượng oxi trong không khí
Khi thổi không khí vào nước nguyên chất, dung dịch thu được hơi có tính axit. khí nào sau đây gây nên tính axit đó?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 28.
Bài tập 1 trang 99 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 99 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 99 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 99 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 99 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 99 SGK Hóa học 8
Bài tập 7 trang 99 SGK Hóa học 8
Bài tập 28.1 trang 39 SBT Hóa học 8
Bài tập 28.2 trang 39 SBT Hóa học 8
Bài tập 28.3 trang 39 SBT Hóa học 8
Bài tập 28.4 trang 39 SBT Hóa học 8
Bài tập 28.5 trang 39 SBT Hóa học 8
Bài tập 28.6 trang 40 SBT Hóa học 8
Bài tập 28.7 trang 40 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Thành phần không khí gồm:
Quá trình nào dưới đây không làm giảm lượng oxi trong không khí
Khi thổi không khí vào nước nguyên chất, dung dịch thu được hơi có tính axit. khí nào sau đây gây nên tính axit đó?
Đốt cháy 3,1g photpho trong bình chứa 5g oxi. Sau phản có chất nào còn dư?
Để bảo vệ không khí trong lành chúng ta nên làm gì?
Phương pháp nào để dập tắt lửa do xăng dầu?
Chọn đáp án đúng nhất. Bản chất của phản ứng cháy là:
Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là:
Sự giống nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là
Đốt cháy 6,72 lít oxi và 6,2 g P trong bình. Sau phản ứng chất nào còn dư?
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây về thành phần của không khí:
A. 21% khí nitơ, 78% oxi, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm,…).
B. 21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi.
C. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác.
D. 21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơ.
Không khí bị ô nhiễm có thể gây ra tác hại gì? Phải làm gì để bảo vệ không khí trong lành?
Giải thích vì sao sự cháy trong không khí xảy ra chậm hơn và tạo ra nhiệt độ thấp hơn so với sự cháy trong oxi?
Điểm giống và khác nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là gì?
Những điều kiện cần thiết để cho một vật có thể cháy và tiếp tục cháy được là gì?
Muốn dập tắt ngọn lửa trên người hoặc ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải hoặc phủ cát lên ngọn lửa, mà không dùng nước. Giải thích vì sao?
Mỗi giờ một người lớn tuổi hít vào trung bình 0,5 m3 không khí, cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxi có trong không khí đó. Như vậy thực tế mỗi người trong một ngày đêm cần trung bình:
a) Một thể tích không khí là bao nhiêu?
b) Một thể tích khí oxi là bao nhiêu?
(Giả sử các thể tích khí được đo ở đktc).
Hãy nêu hiện tượng em thường gặp trong đời sống hàng ngày để chứng tỏ trong không khí có hơi nước, khi cacbonic.
a) Trong đời sống hàng ngày những quá trình sinh ra khí CO2 và quá trình nào làm giảm khí O2?
b) Nồng độ khí CO2 trong không khí cao sẽ làm tăng nhiệt độ của Trái đất (hiệu ứng nhà kính). Theo em biện pháp nào là giảm lượng khí CO2?
a) Cháy (hỏa hoạn) thường gây tác hại nghiêm trọng về vật chất và cả sinh mạng con người. Vậy theo em phải có biện pháp nào để phòng cháy trong gia đình?
b) Để dập tắt các đám cháy người ta dùng nước, điều này có đúng trong mọi trường hợp chữa cháy?
Cho không khí (chứa 80% thể tích là khí nito tác dụng với đồng nung nóng trong thiết bị kín, xảy ra phản ứng oxi hóa đồng thành đồng (II) oxit. Phản ứng xong, người ta thu được 160 cm3 khí nito. Thể tích không khí trong thiết bị trước khi xảy ra phản ứng là:
A. 200 cm3
B. 400 cm3
C. 300 cm3
D. 500 cm3
(Các thể tích khí đo ở đktc)
Để một ít P đỏ vào đĩa nổi trên mặt nước, rồi đốt cháy, úp bình không cháy lên đĩa. Sau đó đậy nắp bình (thiết kế như hình vẽ).
a) Em hãy nêu hiện tượng quan sát được và giải thích, viêt phương trình phản ứng.
b) Cho giấy quỳ tím vào nước trong bình, giấy quỳ có đổi màu không?
Trong một phòng học có chiều dài 12m, chiều rộng 7m, chiều cao 4m.
a) Tính thể tích không khí và oxi có trong phòng học.
b) trong phòng học có 50 em học sinh, hãy tính thể tích khí CO2 thở trong 45 phút, biết rằng một học sinh thử ra 2 lit khí ( thể tích CO2 chiếm 4%) một lần, một phút thở ra khoảng 16 lần.
Trên đĩa cân, ở vị trí cân bằng, có đặt một cốc có dung dịch là 0,5 lit. Sau đó, người ta dùng khí cacbonic CO2 để đẩy không khí khỏi cốc đó. Hỏi phải đặt them vào đĩa cân bên kia quả cân bao nhiêu để cân trở nên thăng bằng? Biết rằng CO2 nặng gấp 1,5 lần không khí, thể tích khí CO2 tính ở đktc.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
gọi số proton , notron của R và X lần lượt là n , p , n' , p'
ta có : n - p=5=> n=p+5
n'=p'
lại có :
MR(trong RX2)=n+p=2p+5
MRX2 =2p+5+2.(n'+p')
=2p+4p'+5
=>%mR=\(\dfrac{2p+5}{2p+4p'+5}\) . 100=63,22% (I)
mà p+2p'=41(II)
từ (I) và (II) ta có :
\(\dfrac{2p+5}{2p+4p'+5}\) . 100=63,22
p+2p'=41
=> p=25(hạt)
p'=8(hạt)
=>R: Mn, X:O => CTHH : MnO2
Câu trả lời của bạn
CTTQ : CXHY
ta có : Mhc=28.2=56(g/mol)
=> x=\(\dfrac{85,7.56}{12.100}\)=4
y= \(\dfrac{14,3.56}{1.100}\)=8
=>CTHH : C4H8
Câu trả lời của bạn
gọi x,y là 2 hóa trị của kim loại A cần tìm
=> 2 oxit của A là A2Ox và A2Oy
Xét 2 trường hợp
* nếu oxit ở mức hóa trị thấp thì :
=> %mO= \(\dfrac{16x}{2A+16x}\).100=22,56
=> A=27,5x
* nếu kim loại ở mức hóa trị cao thì :
%mO=\(\dfrac{16y}{2A+16y}\).100=50,48%
=>A=7,85y
=> 27,5x=7,85y=> \(\dfrac{x}{y}\)=\(\dfrac{7}{2}\)
với x=1=>y=3,5=>A=3,5.7,85=27,475(loại)
với x=2=>y=7=>A=7.7,85=55
=>A:Mn => CTHH : Mn2O7
Câu trả lời của bạn
\(2KMnO_4 → K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(2KClO_3 → 2KCl+3O_2\)
\(m_B=\frac{0,894}{0,813}.100\)~\(11(g)\)
\9n_C=\frac{0,528}{12}=0,044(mol)\)
Xảy ra hai trường hợp:
TH_1: Oxi dư:
Hỗn hợp khí Y gồm: \(O_2\) dư, \(N_2,CO_2\)
\(C+O_2 → CO_2\)
0,044__0,044_____0,044(mol)
\(V_{CO_2}=9,856(l)\)
\(V_X=\frac{9,856}{22,92}.100=43(l).\)
\(n_X=\frac{43}{22,4}=1,919(mol).\)
\(Gọi n_{O_2}=a(mol)=>n_{kk}=3a(mol).\)
\(n_{N_2}=2,4a; n_{O_2}=0,6a+a=1,6a.\) (Trong hỗn hợp X)
\(n_{O_2 dư}\)=1,6a-0,044(mol)
\(n_{CO_2}\)=0,044(mol)
\(n_Y\)=(1,6a-0,044)+2,4a+0,044=1,919(mol)
=>a=0,0479
\(m_{O_2}\)=0,0479.32=1,5328(g)
\(m_A\)=11+1,5328=12,5328(g).
Trường hợp 2: Oxi thiếu:
Trong hỗn hợp khí Y gồm có: \(N_2,CO_2,CO\).
\(C+O_2-->CO_2\) (1)
b___b______b(mol)
\(2C+O_2--->2CO \)(2)
Gọi b(mol) là số mol mà \(CO_2\) tạo thành.
Ta có:
\(n_{C(2)}\)=\(n_{CO}\)=0,044-b(mol).
Theo phương trình (3),(4):
\(n_{O_2}\)=b+\(\frac{0,044-b}{2}\0
→ b=3,2a-0,044
=>b=3,2a-0,044
\(m_{O_2}=0,0204.32=0,6528(g)\)
\(m_A=11+0,6528=11,6528(g)\)
a/ Tính thể tích không khí đủ để đốt cháy hết 6 l hỗn hợp A, biết rằng khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
b/ Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư xảy ra phản ứng tạo thành chất không tan là Canxi cacbonat theo phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O. Tính khối lượng chất không tan thu được. (Thể tích các khí được đo ở điều kiện thường).
Câu trả lời của bạn
a/ \(CH_4\left(0,1\right)+2O_2\left(0,2\right)\rightarrow2H_2O+CO_2\left(0,1\right)\)
\(2C_4H_{10}\left(0,15\right)+13O_2\left(0,975\right)\rightarrow10H_2O+8CO_2\left(0,6\right)\)
Gọi số mol của CH4 là x thì số mol của C4H10 là 1,5x
\(n_{hh}=\frac{6}{24}=0,25\)
\(\Rightarrow x+1,5x=0,25\)
\(\Rightarrow x=0,1\)
\(\Rightarrow n_{C_4H_{10}}=1,5.0,1=0,15\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=0,2+0,975=1,175\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=1,175.24=28,2\)
\(\Rightarrow V_{kk}=28,2.5=141\)
b/ \(CO_2\left(0,7\right)+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\left(0,7\right)+H_2O\)
\(n_{CO_2}=0,1+0,6=0,7\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,7.100=70\)
Câu trả lời của bạn
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
\(n_{Fe_3O_4}=\frac{23,2}{232}=0,1mol\)
\(n_{Fe}=3.n_{Fe_3O_4}=3.0,1=0,3mol\)
\(m_{Fe\left(tinhkhiết\right)}=0,3.56=16,8g\)
Độ tinh khiết là: \(\frac{16,8}{21}.100\left(\%\right)=80\%\)
Câu trả lời của bạn
PTHH: \(A_2O_3+3H_2\rightarrow2A+3H_2O\)
\(n_{H_2}=\frac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(n_{A_2O_3}=\frac{0,6}{3}=0,2mol\)
\(M_{A_2O_3}=\frac{32}{0,2}=160\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(2A+16.3=160\Rightarrow A=56\left(Fe\right)\)
CTHH của oxit: \(Fe_2O_3\)
Câu trả lời của bạn
mỗi khí là 4m3
viết PTHH tính V oxi, nhân 5 ra Vkk
Câu trả lời của bạn
a , ta có pthh
4 Al +3O2 ->2Al2O3
b, theo đề bài ta có nO2= 3.36/22.4=0.15 mol
Theo pthh nAl=4/3nO2= 4/3.0.15= 0.2 mol -> mAl = 0.2*27=5.4 g.
c, theo đề bài ta có nO2= 2.24/22.4=0.1 mol.
Theo câu a ta có mAl =5.4 g -> nAl= 5.4/27=0.2 mol
theo pthh ta có nO2=0.1/3 mol < nAl=0.2/4 mol
Vậy chất dư là Al .
Ta có số mol Al sau pư = 4/3 nO2 = 4/3*0.1= 2/15 mol
-> số gam Al dư sau pư là mAl= (0.2 - 2/15)* 27= 1.8 g
a. Viết phương trình
b. Tính khối lượng p2o5 tạo thành
c. V khí ôxi tham gia
Câu trả lời của bạn
a,PTHH: 4P+5O2==-->2P2O5 (1)
b,nP=1,24/31=0,04 mol
theo PTHH (1) ta có:
nP2O5=2/4. nP= 2/4. 0,04= 0,02 mol
=> mP2O5= 0,02. 142= 2,84 (g)
c, Ta có: nO2= 5/4. nP= 5/4. 0,04= 0,05 mol
=> VO2= nO2. 22,4= 0,05. 22,4= 1,12 (l)
a. 0,5 mol sắt; 1,25 mol nhôm; 1,5 mol kẽm.
b. 3,1 gam P; 6,4 gam S; 3,6 gam C.
c. 1,6 gam CH4; 2,8 gam CO; 0,58 gam C4H10.
Câu trả lời của bạn
a) Ta có:
\(n_{CH_4}=\frac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=2.n_{CH_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ =>m_{O_2}=32.0,2=6,4\left(g\right)\)
b) Ta có:
\(n_{CO}=\frac{2,8}{28}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2CO + O2 -to-> 2CO2
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=\frac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ =>m_{O_2}=0,05.32=1,6\left(g\right)\)
c) Ta có:
\(n_{C_4H_{10}}=\frac{0,58}{58}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: 2C4H10 + 13 O2 -to-> 8 CO2 +10 H2O
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=\frac{13.0,01}{2}=0,065\left(mol\right)\)
=>\(m_{O_2}=32.0,065=2,08\left(g\right)\)
a) Hãy tính khối lượng KMnO4 đã dùng cho phản ứng trên?
b) Nếu hiệu suất của phản ứng là 90% thì khối lượng KMnO4 cần dùng là bao nhiêu?
c) Nếu thay KMnO4 bằng KClO3 có xúc tác MnO2 thì cần dùng bao nhiêu gam KClO3 để thu được lượng khí oxi nói trên, biết hiệu suất của phản ứng là 98%
Câu trả lời của bạn
a) PTHH:\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(n_{O_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
\(n_{KMnO_4}=2.n_{O_2}=2.1,5=3\left(mol\right)\)
\(m_{KMnO_4}=3.158=474\left(g\right)\)
b) \(m_{KMnO_4\left(cần\right)}=\dfrac{474.100}{90}=526,67\left(g\right)\)
c) \(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\)
\(n_{KClO_3\left(lt\right)}=\dfrac{2}{3}.n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.1,5=1\left(mol\right)\)
\(n_{KClO_3\left(tt\right)}=\dfrac{1.100}{98}=\dfrac{50}{49}\left(mol\right)\)
\(m_{KClO_3\left(tt\right)}=\dfrac{50}{49}.122,5=125\left(g\right)\)
Thêm tiếp 12,6g MgCO3 vào dung dịch, thu tiếp được V2 (l)(đktc) khí CO2. Tính V2 ?
Tính khối lượng chất còn dư không phản ứng, sau lần thí nghiệm thứ hai ?
Câu trả lời của bạn
\(CaCO_3+2HCl->CaCl_2+CO_2+H_2\)(1)
\(MgCO_3+2HCl->MgCl_2+CO_2+H_2\)(2)
\(n_{CaCO_3}=\frac{30}{100}=0,3mol\)
\(n_{HCl}=\frac{29,2}{36,5}=0,8mol\)
Vì: \(\frac{0,3}{1}< \frac{0,8}{2}\)=> HCl dư, CaCO3 hết
\(n_{CO_2\left(1\right)}=n_{CaCO_3}=0,3mol\)
\(V_{CO_2\left(1\right)}=0,3.22,4=6,72l\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,8-\left(0,3.2\right)=0,2mol\)
\(m_{HCl\left(dư\right)}=0,2.36,5=7,3g\)(Cái này là cái tác dụng vs MgCO3 nhé)
-\(n_{MgCO_3}=\frac{12,6}{84}=0,15mol\)
Vì: \(\frac{0,15}{1}>\frac{0,2}{2}\)=>MgCO3 dư, HCl hết
\(n_{CO_2\left(2\right)}=\frac{1}{2}.n_{HCl}=\frac{1}{2}.0,2=0,1mol\)
\(V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24l\)
\(n_{MgCO_3dư}=0,15-\left(\frac{0,2.1}{2}\right)=0,05mol\)
\(m_{MgCO_3dư}=0,05.84=4,2g\)
Câu trả lời của bạn
bình đựng gaz dùng để nun nấu trong gia đình có chứa 13,05 butan(C4H10) ở thể lỏng do đc nén dưới áp suất cao, tính thể tích kk(đktc) cần thiết để đốt cháy hết lượng butan có trong bình, biết oxi chiếm 20% về thể tích kk
Câu trả lời của bạn
Đặt CTHH: CxHy
\(M_A=0,8125.32=26\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(m_C=26.92,3:100=24g\)
\(n_C=\frac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(m_H=26.7,7:100=2g\)
\(n_H=\frac{2}{1}=2\left(mol\right)\)
=> CTHH: C2H2
2C2H2+5O2->4CO2+2H2O
\(n_{C_2H_2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(n_{O_2}=\frac{5}{2}.n_{C_2H_2}=\frac{5}{2}.0,25=0,625mol\)
\(V_{O_2}=0,625.22,4=14l\)
\(V_{KK}=14.5=70l\)
\(n_{CO_2}=\frac{4}{2}.n_{C_2H_2}=\frac{4}{2}.0,25=0,5mol\)
\(V_{CO_2}=0,5.22,4=11,2l\)
- Khí A có tỉ khối đối với không khí là 0,552.
- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H. các thể tích đều đo ở đktc.
Câu trả lời của bạn
Gọi công thức của khí A là: CxHy
\(M_A=29.0,552=16\)
\(\Rightarrow x=\frac{16.75\%}{12}=1\)
\(\Rightarrow y=\frac{16.25\%}{1}=4\)
\(\Rightarrow\)A là CH4
\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=2.2,24=4,48\)
Câu trả lời của bạn
\(2KNO_3\left(5\right)\rightarrow2KNO_2+O_2\left(2,5\right)\)
\(S\left(0,5\right)+O_2\left(0,5\right)\rightarrow SO_2\)
\(C\left(2\right)+O_2\left(2\right)\rightarrow CO_2\)
\(m_C=40.60\%=24\)
\(\Rightarrow n_C=\frac{24}{12}=2\)
\(\Rightarrow m_S=40-24=16\)
\(\Rightarrow n_S=\frac{16}{32}=0,5\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=2+0,5=2,5\)
\(\Rightarrow m_{KNO_3}=5.101=505\)
a/ viết pthh
b/ tính m các chất tạo thành sau p.ứng
c/ tính V khí oxi (đktc) tham gia phản ứng
d/ tính V ko khí cần đốt cháy hết lượng khí metan trên. biết khí oxi chiếm 20% thể tích kk
Câu trả lời của bạn
a/ CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
b/ Số mol khí metan là: nCH4 = V/22,4 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
TPT: 1 2 1 2 (mol)
TĐ: 0,25 0,5 0,25 0,5 (mol)
Khối lượng chất tạo thành sau phản ứng là:
mH2O = n . M = 0,5 . 18 = 9 (g)
c/ Thể tích khí oxi (đktc) tham gia pứ:
VO2 = n . 22,4 = 0,5 .22,4 = 11,2 (l)
d/ Thể tích khí cần đốt cháy hết lượng khí metan trên là:
Vkk = 11,2 . 20/100 = 56 (l)
a/ lập PTHH
b/ tính khối lượng kali clorua thu được
c/ tính thể tích khí õi sinh ra ở đktc
d/ đốt cháy 9,6g magie trong khí oxi trên. tính khối lượng magie oxit thu được
Câu trả lời của bạn
phần d :
Ta có PTHH:
2KClO3 \(\rightarrow\) 2KCl + 3O2 (1)
2Mg + O2 \(\rightarrow\) 2MgO (2)
bạn tính đc : nO2(PT1) = 0.3(mol)
nMg = m/M = 9.6/24 =0.4(mol)
Lập tỉ lệ :
\(\frac{n_{Mg\left(ĐB\right)}}{n_{Mg\left(PT\right)}}=\frac{0.4}{2}=0.2\) < \(\frac{n_{O2\left(ĐB\right)}}{n_{O2\left(PT\right)}}=\frac{0.3}{1}=0.3\)
=> sau phản ứng : Mg hết và O2 dư
Theo PT => nMgO = nMg = 0.4(mol)
=> mMgO = n .M = 0.4 x 40 =16(g)
a) Xác định kim loại A .
b) Nếu điện phân nóng chảy và có mặt chất xúc tác toàn bộ lượng oxit trên sẽ thu được a gam kim loại A và V lít khí oxi (đktc) . Hãy lập luận tìm ra a và V một cách nhanh nhất mà không phải tính theo phương trình hóa học
Câu trả lời của bạn
a/ Gọi kim loại A có hóa trị là a
\(4A\left(\frac{5,4}{A}\right)+aO_2\rightarrow2A_2O_a\left(\frac{2,7}{A}\right)\)
\(n_A=\frac{5,4}{A}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\frac{2,7}{A}.\left(2A+16a\right)=10,2\)
\(\Rightarrow A=9a\)
Thế a lần lược 1,2,3.. ta nhận a = 3 suy ra A = 27
Vậy A là Al
b/ Theo đề bài thì ta đã có Al có khối lượng là 5,4 nên khối lượng lúc sau cũng là 5,4 (g).
Theo định luật bảo toàn khối lượng thì
\(10,2=5,4+m_{O_2}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=10,2-5,4=4,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\frac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *