Không khí có là điều rất quen thuộc và tồn tại trong bầu khí quyển xung quanh chúng ta. Vậy bằng cách nào người ta xác định được thành phần của không khí? Không khí có liên quan gì đến sự cháy? Tại sao gió càng lớn thì đám cháy càng lớn? Làm thế nào để dập tắt được sự cháy? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
Hình 1: Thí nghiệm xác định thành phần của không khí
⇒Từ sự thay đổi mực nước trong ống đong ta thấy thể tích của khí oxi trong không khí chiếm 1 phần.
Hay \({V_{{O_2}}} = \frac{1}{5}{V_{kk}}\)
* Kết luận:
Em hãy chọn phương pháp đúng để dập tắt ngọn lửa do xăng dầu.
Phương án A: Dùng quạt để quạt tắt ngọn lửa
Phương án B: Dùng vải dày hoặc cát phủ lên ngọn lửa
Phương án C: Dùng nước tưới lên ngọn lửa
Ta chọn phương pháp B: Dùng vải dày hoặc cát phủ lên ngọn lửa.
Bởi vì:
Phương pháp A: Dùng quạt: Cung cấp thêm oxi, ngọn lửa sẽ cháy lớn hơn
Phương pháp B: Dùng vải dày hoặc cát phủ lên ngọn lửa sẽ ngăn cách được chất cháy với oxi
Phương pháp C: Dùng nước: Xăng dầu nhẹ, nổi lên mặt nước sẽ lan rộng ra làm đám lửa cháy to hơn
a) Khi quạt gió vào bếp củi vừa bị tắt, lượng oxi sẽ tăng lên làm cho sự cháy diễn ra mạnh hơn và lửa sẽ bùng cháy lên.
b) Khi quạt gió vào ngọn nến đang cháy, nến tắt là do ngọn lửa của nến nhỏ nên khi quạt lượng gió vào nhiều sẽ làm nhiệt độ hạ thấp đột ngột nên nến bị tắt.
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 28có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Thành phần không khí gồm:
Quá trình nào dưới đây không làm giảm lượng oxi trong không khí
Khi thổi không khí vào nước nguyên chất, dung dịch thu được hơi có tính axit. khí nào sau đây gây nên tính axit đó?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 28.
Bài tập 1 trang 99 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 99 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 99 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 99 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 99 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 99 SGK Hóa học 8
Bài tập 7 trang 99 SGK Hóa học 8
Bài tập 28.1 trang 39 SBT Hóa học 8
Bài tập 28.2 trang 39 SBT Hóa học 8
Bài tập 28.3 trang 39 SBT Hóa học 8
Bài tập 28.4 trang 39 SBT Hóa học 8
Bài tập 28.5 trang 39 SBT Hóa học 8
Bài tập 28.6 trang 40 SBT Hóa học 8
Bài tập 28.7 trang 40 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Thành phần không khí gồm:
Quá trình nào dưới đây không làm giảm lượng oxi trong không khí
Khi thổi không khí vào nước nguyên chất, dung dịch thu được hơi có tính axit. khí nào sau đây gây nên tính axit đó?
Đốt cháy 3,1g photpho trong bình chứa 5g oxi. Sau phản có chất nào còn dư?
Để bảo vệ không khí trong lành chúng ta nên làm gì?
Phương pháp nào để dập tắt lửa do xăng dầu?
Chọn đáp án đúng nhất. Bản chất của phản ứng cháy là:
Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là:
Sự giống nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là
Đốt cháy 6,72 lít oxi và 6,2 g P trong bình. Sau phản ứng chất nào còn dư?
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây về thành phần của không khí:
A. 21% khí nitơ, 78% oxi, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm,…).
B. 21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi.
C. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác.
D. 21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơ.
Không khí bị ô nhiễm có thể gây ra tác hại gì? Phải làm gì để bảo vệ không khí trong lành?
Giải thích vì sao sự cháy trong không khí xảy ra chậm hơn và tạo ra nhiệt độ thấp hơn so với sự cháy trong oxi?
Điểm giống và khác nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là gì?
Những điều kiện cần thiết để cho một vật có thể cháy và tiếp tục cháy được là gì?
Muốn dập tắt ngọn lửa trên người hoặc ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải hoặc phủ cát lên ngọn lửa, mà không dùng nước. Giải thích vì sao?
Mỗi giờ một người lớn tuổi hít vào trung bình 0,5 m3 không khí, cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxi có trong không khí đó. Như vậy thực tế mỗi người trong một ngày đêm cần trung bình:
a) Một thể tích không khí là bao nhiêu?
b) Một thể tích khí oxi là bao nhiêu?
(Giả sử các thể tích khí được đo ở đktc).
Hãy nêu hiện tượng em thường gặp trong đời sống hàng ngày để chứng tỏ trong không khí có hơi nước, khi cacbonic.
a) Trong đời sống hàng ngày những quá trình sinh ra khí CO2 và quá trình nào làm giảm khí O2?
b) Nồng độ khí CO2 trong không khí cao sẽ làm tăng nhiệt độ của Trái đất (hiệu ứng nhà kính). Theo em biện pháp nào là giảm lượng khí CO2?
a) Cháy (hỏa hoạn) thường gây tác hại nghiêm trọng về vật chất và cả sinh mạng con người. Vậy theo em phải có biện pháp nào để phòng cháy trong gia đình?
b) Để dập tắt các đám cháy người ta dùng nước, điều này có đúng trong mọi trường hợp chữa cháy?
Cho không khí (chứa 80% thể tích là khí nito tác dụng với đồng nung nóng trong thiết bị kín, xảy ra phản ứng oxi hóa đồng thành đồng (II) oxit. Phản ứng xong, người ta thu được 160 cm3 khí nito. Thể tích không khí trong thiết bị trước khi xảy ra phản ứng là:
A. 200 cm3
B. 400 cm3
C. 300 cm3
D. 500 cm3
(Các thể tích khí đo ở đktc)
Để một ít P đỏ vào đĩa nổi trên mặt nước, rồi đốt cháy, úp bình không cháy lên đĩa. Sau đó đậy nắp bình (thiết kế như hình vẽ).
a) Em hãy nêu hiện tượng quan sát được và giải thích, viêt phương trình phản ứng.
b) Cho giấy quỳ tím vào nước trong bình, giấy quỳ có đổi màu không?
Trong một phòng học có chiều dài 12m, chiều rộng 7m, chiều cao 4m.
a) Tính thể tích không khí và oxi có trong phòng học.
b) trong phòng học có 50 em học sinh, hãy tính thể tích khí CO2 thở trong 45 phút, biết rằng một học sinh thử ra 2 lit khí ( thể tích CO2 chiếm 4%) một lần, một phút thở ra khoảng 16 lần.
Trên đĩa cân, ở vị trí cân bằng, có đặt một cốc có dung dịch là 0,5 lit. Sau đó, người ta dùng khí cacbonic CO2 để đẩy không khí khỏi cốc đó. Hỏi phải đặt them vào đĩa cân bên kia quả cân bao nhiêu để cân trở nên thăng bằng? Biết rằng CO2 nặng gấp 1,5 lần không khí, thể tích khí CO2 tính ở đktc.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Oxi hóa hoàn toàn 7,8g hỗn hợp hai kim loại Mg và Al thu được 14,2g hỗn hợp hai oxit.
a/ Tính % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
b/ Tính lượng KMnO4 cần dùng để cung cấp đủ Oxi cho phản ứng trên?
Câu trả lời của bạn
a) 2Mg+O2->2MgO
4Al+3O2->2Al2O3
Khối lượng oxi tham gia phản ứng:
14,2-7,8=6,4g
\(n_{O_2}=\frac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
Đặt số mol Mg là x, số mol Al là y ta có hệ phương trình:
\(\left\{\begin{matrix}\frac{1}{2}x+\frac{3}{4}y=0,2\\24x+27y=7,8\end{matrix}\right.\)
giải hệ pt, ta được: x=0,1, y=0,2
\(m_{Mg}=0,1.24=2,4g\)
\(m_{Al}=0,2.27=5,4g\)
%Mg=\(\frac{2,4}{7,8}.100\%=30,76\%\)
%Al=100%-30,76%=69,24%
b) \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o,..}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(n_{KMnO_4}=2.n_{O_2}=2.0,2=0,4mol\)
\(m_{KMnO_4}=0,4.158=63,2g\)
P/S: Có cách giải khác không cần hệ, nếu bạn lớp 8 chưa biết giải mình post cho
*Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp gồm CH4 và C2H2, người ta phải dùng 25,76 lít khí oxi ở đktc. Hãy tính thành phần phần trăm về thể tích và phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu và thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc. (nCH4 = 0,2 và nC2H2 = 0,3)
*Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 11 gam hỗn hợp gồm C và P, sau phản ứng thu được 31,8 g hỗn hợp CO2 và P2O5. Hãy tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu và thể tích khí oxi cần dùng ở đktc. (4,8 và 6,2 – 14,56 l)
Dạng bài tập kết hợp các dạng bài tính theo công thức hóa học
Bài 3: Oxi hóa hoàn toàn 1,76 g hôn hợp khí C2H4 và C2H6. Sau PƯ thu được 2,688 dm3 khí CO2 (đktc). Tính thể tích oxi (đktc) tham gia PƯ.
Câu trả lời của bạn
1) \(CH_4+2O_2->CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2->4CO_2+2H_2O\)
\(n_{hh}=\frac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
\(n_{O_2}=\frac{25,76}{22,4}=1,15mol\)
Đặt số mol CH4 là x, số mol C2H2 là y, ta có:
\(\left\{\begin{matrix}x+y=0,5\\2x+2,5y=1,15\end{matrix}\right.\)
=>x=0,2;y=0,3
\(V_{CH_4}=0,2.22,4=4,48l;V_{C_2H_2}=0,3.22,4=6,72l\)
\(m_{CH_4}=0,2.16=3,2g;m_{C_2H_2}=0,3.26=7,8g\)
Tới đây thì dễ rồi!!!! Không ghi nữa :3
Giúp mik vs >< Giải cụ thể giúp mik vs ạ ^^
Đề: Để điều chế khí oxi người ta phân hủy KMnO4 và KClO3
a) Để thu được lượng khí oxi như nhau, chất nào cần số mol nhiều hơn? Cần dùng khối lượng nhiều hơn?
b) Phân hủy cùng số mol, chất nào sinh ra khí oxi nhiều hơn?
c) Phân hủy cùng khối lượng, chất nào sinh ra khí oxi nhiều hơn?
d) Biết giá thành 1Kg KMnO4 là 200000 đồng, 1Kg KClO3 là 300000 đồng. hãy cho biết để điều chế lượng khí oxi như nhau, thì dùng chất nào có giá thành rẻ hơn?
Câu trả lời của bạn
Hướng dẫn:
- Viết PTHH: 2KMnO4 =(nhiệt)=> K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 =(nhiệt)=> 2KCl + 3O2
a) - Đặt số mol Oxi thu được là a (mol), dựa vào phương trình vừa lập, suy ra số mol của KMnO4 , KClO3 cần dùng, rồi tính khối lượng mỗi chất cần dùng từ đó rút ra kết luận...
b)- Đặt số mol KMnO4, KClO3 là b (mol)
- Dựa vào phương trình, tính được số mol O2 sinh ra. Từ đó suy ra chất nào sinh ra Oxi nhiều hơn.
- Kết luận...
c) - Đặt khối lượng KMnO4, KClO3 là c (gam)
- Tính số mol mỗi chất: \(\left\{\begin{matrix}n_{KMnO4}=\frac{c}{158}\left(mol\right)\\n_{KClO3}=\frac{c}{122,5}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
- Dựa theo PTHH, tính được số mol Oxi sinh ra của mỗi chất
- Kết luận dựa vào kết quả vừa tính được...
d) - Dựa vào kết quả phần c mà rút ra kết luận...
P/s: Lí do mình không giải chi tiết là mình muốn các bạn biết vận dụng những điều mình hướng dẫn và suy nghĩ để trình bày lời giải và không ỷ lại mình. Chúc bạn học tốt!
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm H2 và CO có khối lượng là 68g thì dùng hết 49,6l khí O2 ở đktc. Biết tỉ lệ số mol của hai sản phẩm là 3:1
a/ Viết các PT phản ứng xảy ra
b/ Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
Câu trả lời của bạn
trên đĩa cân ở vị trí cân bằng, có đặt 1 túi có dung tích 2 lít bên trong chứa không khí. Nếu thay bằng các khí sau thì sẽ thay đổi ntn? vì sao?
a) khí hidro
b) oxi
c) khí cacbon đioxit
d) lưu huỳnh điõit
e) khí clo
Câu trả lời của bạn
a) Cân sẽ nghiêng về phía ko có túi vì khí hidro nhẹ hơn ko khí( dH2/kk=\(\dfrac{2}{29}\)=0,07<1)
b) cân sẽ nghiêng về phía có cái túi vì khí Ôxi nặng hơn ko khí( dO2/kk=\(\dfrac{32}{29}\)=1,103>1)
c)cân sẽ nghiêng về phía có cái túi vì khí CO2 nặng hơn ko khí( dCO2/kk=\(\dfrac{44}{29}\)=1,517>1)
d)cân sẽ nghiêng về phía có cái túi vì khí SO2 nặng hơn ko khí( dSO2/kk=\(\dfrac{64}{29}\)=2,209>1)
e)cân sẽ nghiêng về phía có cái túi vì khí Cl2 nặng hơn ko khí( dCl2/kk=\(\dfrac{71}{29}\)=2,448>1)
giả sử thể tích N chiếm 80 % thể tích ko khí và 20 % còn lại là Oxi . Hãy tính % khối lượng N và Oxi trong ko khí.
Ghi cách giải nha
Câu trả lời của bạn
bạn phải ghi trong bao nhiêu l hoặc một đơn vị gì đó để biết khối lượng trong bao nhiêu không khí chứ
Cho không khí tác dụng với đồng nung nóng trong thiết bị kín, xảy ra phản ứng oxi hóa đồng thành đồng(\(\Pi\)) oxit. Phản ứng xong, người ta thu được 160cm3 khí nitơ. Thể tích không khí trong thiết bị trước khi xảy ra phản ứng là:
A. 200cm3
B. 400cm3
C. 300cm3
D. 500cm3
E. Kết quả khác
Giúp mk nha
giải ra lun
Câu trả lời của bạn
Ta có khí nitơ chiếm 80% trong không khí nên
Vkk=\(\dfrac{160}{80\text{%}}=200\) (cm3)
Vậy đáp án đúng là câu A
Chúc bạn học tốt
người ta đốt cháy lưu huỳnh trong 1 bình chứa 10g oxi. sau phản ứng ng ta thu đk 12.8g khí SO2
a. tính klg S đã cháy
b. tính klg và thể tích của oxicòn thừa sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
PTHH: S + O2 -to> SO2
Ta có:
\(n_{O_2}=\frac{10}{32}=0,3125\left(mol\right);\\ n_{SO_2}=\frac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,3125}{1}>\frac{0,2}{1}\)
=> O2 dư, SO2 hết nên tính theo \(n_{SO_2}\)
a) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_S=n_{SO_2}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng S đã phản ứng:
\(m_S=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2\left(phảnứng\right)}=n_{SO_2}=0,2\left(mol\right)\\ =>n_{O_2\left(dư\right)}=0,3125-0,2=0,125\left(mol\right)\)
Khối lượng O2 dư:
\(m_{O_2\left(dư\right)}=0,125.32=4\left(g\right)\)
Thể tích O2 thừa (điều kiện thường):
\(V_{O_2\left(dư-điềukiệnthường\right)}=0,125.24=3\left(l\right)\)
Thể tích O2 thừa (ở đktc):
\(V_{O_2\left(dư-đktc\right)}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
tính klg oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp có 0.15mol C và 0.125mol S
Câu trả lời của bạn
ta có PTHH
C + O2 \(\rightarrow\)CO2 (1)
S +O2 \(\rightarrow\)SO2 (2)
theo PT(1) => nO2 = nC = 0.15 (mol)
theo PT(2) => nO2 = nS = 0.125(mol)
=> tổng nO2 = 0.15 + 0.125 =0.275(mol)
=> mO2 = n . M = 0.275 x 32 =8.8(g)
Hãy giải thích tại sao photpho cháy trong không khí lại không mạnh, tỏa nhiệt và phát sáng bằng cháy trong khí oxi nguyên chất?
--Giúp mình vs nha mấy bn
Câu trả lời của bạn
Khi photpho cháy trong không khí không mạnh vì trong không khí oxi chiếm 21% còn bao nhiêu là những chất khí khác nên cháy không mạnh.
Còn khi photpho cháy trong khí oxi nguyên chất thì cháy mạnh hơn trong không khí là vì khi cháy trong oxi nguyên chất chỉ có oxi không có khí khác nên cháy mạnh hơn
đốt cháy 3,1 g photpho trong bình chứa 5g oxi.Sau phản ứng có chất nào còn dư?
Câu trả lời của bạn
nP= \(\frac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\) nO2= \(\frac{5}{32}=0,15625\left(mol\right)\)
4P + 5O2 \(\rightarrow\) 2P2O5
4 5 2
\(\frac{nP}{4}\) \(\frac{nO2}{5}\)
\(\Leftrightarrow\) \(\frac{0,1}{4}\) \(\frac{0,15625}{5}\)
\(\Rightarrow\) 0,025 < 0,03125 \(\Rightarrow\) O2 dư
ôxi hóa P trong 3,36 l không khí. tìm
a. thể tích khí O2 phản ứng
b. khối lượng ôxi thu được
Mong các bạn giúp dùm mình
Câu trả lời của bạn
Lời giải:
a) Vì thể tích Oxi bằng 20% thể tích không khí
=> Thể tích O2 phản ứng: VO2(đktc) = \(3,36\cdot20\%=0,672\left(l\right)\)
b) Đính chính lại đề: Tìm khối lượng Oxit thi được??
PTHH: 4P + 5O2 =(nhiệt)=> 2P2O5
Ta có: Số mol Oxi: nO2 = \(\frac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
Theo PTHH, nP2O5 = \(\frac{0,03\times2}{5}=0,012\left(mol\right)\)
=> mP2O5 = \(0,012\cdot142=1,704\left(gam\right)\)
Vậy ....
Oxit cao nhất của một nguyên tố R có công thức R 2 O x, phân tử khối của Oxit là 102 dvC, xác định nguyên tố R
Câu trả lời của bạn
@Trương Tuyết Nhichị lớp 9 ạ, em thấy chị hơi nhầm một chút đó.
Người ta nói PTK nhưng chị qua biện luận lại M thì kì quá.
Em làm như thế này.
Giải:
Vì: \(PTK_{R_2O_x}=102\left(đvC\right)->\left(1\right)\)
Mặt khác, ta lại có: \(PTK_{R_2O_x}=2.NTK_R+x.NTK_O\\ < =>2.NTK_R+16x->\left(2\right)\)
Tử (1) và (2) => \(2.NTK_R+16x=102\)
Thay x=1,2,3... ta được kết quả đúng là x=3
Với x=3 => \(NTK_R=\frac{\left(102-3.NTK_O\right)}{2}=\frac{102-3.16}{2}=\frac{102-48}{2}=\frac{54}{2}=27\left(đvC\right)\)
Vậy: Nguyên tố R là nhôm (Al=27)
Trong các siêu thị, để bảo quản thực phẩm tươi sống được lâu hơn người ta cho thực phẩm vào túi nilon rồi rút hết không khí trong túi, sau đó đặt túi thực phẩm đó vào ngăn mát. Hãy giải thích cách làm trên bằng kiến thức hóa học.
Mong trả lời giúp e
Câu trả lời của bạn
là Hóa học lớp 10 à
Hóa học lớp 8 chứ không phải là Hóa học lớp 10
ngoài khí oxi và nito không khí còn chứa những chất gi khác
Câu trả lời của bạn
ngoài khí oxi và nitơ không khí còn chức các chất khí khác như khí CO2,hơi nước,các khí hiếm,...chiếm 1% thể tích không khí
Ở nhà máy khí điện đạm Cà Mau (tỉnh Cà Mau), người ta sản xuất phân đạm và lấy nguồn nitơ từ trong không khí. Biết không khí có thành phần chính gồm khí nitơ (nitơ lỏng sôi ở -196 độ C) và khí oxi (oxi lỏng sôi ở -183 độ C). Làm thế nào để tách riêng được khí nitơ từ không khí
Câu trả lời của bạn
Đưa nhiệt độ về -183oC thu dc khí oxi lỏng và khí nito ở thể khí
Khi dùng bếp ga để đun nấu thức ăn muốn cho bếp ga cháy tỏa nhiệt thì em phải làm gì? Vì sao phải làm như vậy? Biết rằng trong bình ga có chứa khí metan (CH4)
Câu trả lời của bạn
Phải bật bếp ga lên thao tác đó giúp sự cọ sát giữa một bộ phận của bếp ga vs đá để tóe ra lửa làm khí metan cháy trog ko khí do tác dụng vs khí oxi trog ko khí.
Tìm dẫn chứng nêu rõ không khí có ít hơi nước
Câu trả lời của bạn
Hòa tan một ít vôi vào nước, để lâu trong không khí, màng trắng mỏng do CO2 đã tác dụng với nước vôi...
Lưu huỳnh chát trong oxi có hiện tượng gì
A. Tạo ra chất bột màu trắng .
B. Có ngọn lửa sáng chói .
C. Cháy mạnh .
D. Tạo ra chất khi có mùi hắc
Câu trả lời của bạn
B
b
Đót cháy sắt trong khí oxi sau phản ứng thu đc 23,2g oxit sắt từ(Fe3O4) a)tính thể tích không khí cần dùng Biết dùng dư so với phản ứng là 5% b)tính khối lượng sắt đem đi đốt ( giả sử trong sắt có chứa 2% tạp chất)
Câu trả lời của bạn
Cân bằng \( PTHH : 3Fe + 2O_{2} = Fe_{3}O_{4}\)
a) \(n_{F_{3}O_{4}} = \dfrac{23,2}{232} = 0,1 mol \)
\(3 mol Fe - 2 mol O_{2} - 1 mol Fe_{3}O_{4}\)
\(? mol Fe - ? mol O_{2} - 0,1 mol Fe_{3}O_{4}\)
\(n_{O_{2}} = \dfrac{0,1 . 2}{1} = 0,2 mol\)
\(V_{O_{2}} = 0,2 . 22,4 = 4,48 l\)
⇒ Thể tích cần tính là:\(V_{O_{2}} = \dfrac{105 . 4,48}{100} = 4,704 l\)
B) Theo lập luận ở câu a:
\(n_{F_{3}O_{4}} = \dfrac{23,2}{232} = 0,1 mol \)
\(3 mol Fe - 3 mol O_{2} - 1 mol Fe_{3}O_{4}\)
\(? mol Fe - ? mol O_{2} - 0,1 mol Fe_{3}O_{4}\)
\(n_{Fe} = \dfrac{0,1 . 3}{1} = 0,3 mol\)
Khối lượng sắt + hỗn hợp sẽ tính là \(M_{Fe + Hợp chất} \) =0,3 . 56 = 16,8
⇒ khối lượng sắt cần tính cần tính là : \(M_{Fe}=\dfrac{ 16,8 . 98}{100} = 14,464 g\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *