Không khí có là điều rất quen thuộc và tồn tại trong bầu khí quyển xung quanh chúng ta. Vậy bằng cách nào người ta xác định được thành phần của không khí? Không khí có liên quan gì đến sự cháy? Tại sao gió càng lớn thì đám cháy càng lớn? Làm thế nào để dập tắt được sự cháy? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
Hình 1: Thí nghiệm xác định thành phần của không khí
⇒Từ sự thay đổi mực nước trong ống đong ta thấy thể tích của khí oxi trong không khí chiếm 1 phần.
Hay \({V_{{O_2}}} = \frac{1}{5}{V_{kk}}\)
* Kết luận:
Em hãy chọn phương pháp đúng để dập tắt ngọn lửa do xăng dầu.
Phương án A: Dùng quạt để quạt tắt ngọn lửa
Phương án B: Dùng vải dày hoặc cát phủ lên ngọn lửa
Phương án C: Dùng nước tưới lên ngọn lửa
Ta chọn phương pháp B: Dùng vải dày hoặc cát phủ lên ngọn lửa.
Bởi vì:
Phương pháp A: Dùng quạt: Cung cấp thêm oxi, ngọn lửa sẽ cháy lớn hơn
Phương pháp B: Dùng vải dày hoặc cát phủ lên ngọn lửa sẽ ngăn cách được chất cháy với oxi
Phương pháp C: Dùng nước: Xăng dầu nhẹ, nổi lên mặt nước sẽ lan rộng ra làm đám lửa cháy to hơn
a) Khi quạt gió vào bếp củi vừa bị tắt, lượng oxi sẽ tăng lên làm cho sự cháy diễn ra mạnh hơn và lửa sẽ bùng cháy lên.
b) Khi quạt gió vào ngọn nến đang cháy, nến tắt là do ngọn lửa của nến nhỏ nên khi quạt lượng gió vào nhiều sẽ làm nhiệt độ hạ thấp đột ngột nên nến bị tắt.
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 28có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Thành phần không khí gồm:
Quá trình nào dưới đây không làm giảm lượng oxi trong không khí
Khi thổi không khí vào nước nguyên chất, dung dịch thu được hơi có tính axit. khí nào sau đây gây nên tính axit đó?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 28.
Bài tập 1 trang 99 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 99 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 99 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 99 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 99 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 99 SGK Hóa học 8
Bài tập 7 trang 99 SGK Hóa học 8
Bài tập 28.1 trang 39 SBT Hóa học 8
Bài tập 28.2 trang 39 SBT Hóa học 8
Bài tập 28.3 trang 39 SBT Hóa học 8
Bài tập 28.4 trang 39 SBT Hóa học 8
Bài tập 28.5 trang 39 SBT Hóa học 8
Bài tập 28.6 trang 40 SBT Hóa học 8
Bài tập 28.7 trang 40 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Thành phần không khí gồm:
Quá trình nào dưới đây không làm giảm lượng oxi trong không khí
Khi thổi không khí vào nước nguyên chất, dung dịch thu được hơi có tính axit. khí nào sau đây gây nên tính axit đó?
Đốt cháy 3,1g photpho trong bình chứa 5g oxi. Sau phản có chất nào còn dư?
Để bảo vệ không khí trong lành chúng ta nên làm gì?
Phương pháp nào để dập tắt lửa do xăng dầu?
Chọn đáp án đúng nhất. Bản chất của phản ứng cháy là:
Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là:
Sự giống nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là
Đốt cháy 6,72 lít oxi và 6,2 g P trong bình. Sau phản ứng chất nào còn dư?
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây về thành phần của không khí:
A. 21% khí nitơ, 78% oxi, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm,…).
B. 21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi.
C. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác.
D. 21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơ.
Không khí bị ô nhiễm có thể gây ra tác hại gì? Phải làm gì để bảo vệ không khí trong lành?
Giải thích vì sao sự cháy trong không khí xảy ra chậm hơn và tạo ra nhiệt độ thấp hơn so với sự cháy trong oxi?
Điểm giống và khác nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là gì?
Những điều kiện cần thiết để cho một vật có thể cháy và tiếp tục cháy được là gì?
Muốn dập tắt ngọn lửa trên người hoặc ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải hoặc phủ cát lên ngọn lửa, mà không dùng nước. Giải thích vì sao?
Mỗi giờ một người lớn tuổi hít vào trung bình 0,5 m3 không khí, cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxi có trong không khí đó. Như vậy thực tế mỗi người trong một ngày đêm cần trung bình:
a) Một thể tích không khí là bao nhiêu?
b) Một thể tích khí oxi là bao nhiêu?
(Giả sử các thể tích khí được đo ở đktc).
Hãy nêu hiện tượng em thường gặp trong đời sống hàng ngày để chứng tỏ trong không khí có hơi nước, khi cacbonic.
a) Trong đời sống hàng ngày những quá trình sinh ra khí CO2 và quá trình nào làm giảm khí O2?
b) Nồng độ khí CO2 trong không khí cao sẽ làm tăng nhiệt độ của Trái đất (hiệu ứng nhà kính). Theo em biện pháp nào là giảm lượng khí CO2?
a) Cháy (hỏa hoạn) thường gây tác hại nghiêm trọng về vật chất và cả sinh mạng con người. Vậy theo em phải có biện pháp nào để phòng cháy trong gia đình?
b) Để dập tắt các đám cháy người ta dùng nước, điều này có đúng trong mọi trường hợp chữa cháy?
Cho không khí (chứa 80% thể tích là khí nito tác dụng với đồng nung nóng trong thiết bị kín, xảy ra phản ứng oxi hóa đồng thành đồng (II) oxit. Phản ứng xong, người ta thu được 160 cm3 khí nito. Thể tích không khí trong thiết bị trước khi xảy ra phản ứng là:
A. 200 cm3
B. 400 cm3
C. 300 cm3
D. 500 cm3
(Các thể tích khí đo ở đktc)
Để một ít P đỏ vào đĩa nổi trên mặt nước, rồi đốt cháy, úp bình không cháy lên đĩa. Sau đó đậy nắp bình (thiết kế như hình vẽ).
a) Em hãy nêu hiện tượng quan sát được và giải thích, viêt phương trình phản ứng.
b) Cho giấy quỳ tím vào nước trong bình, giấy quỳ có đổi màu không?
Trong một phòng học có chiều dài 12m, chiều rộng 7m, chiều cao 4m.
a) Tính thể tích không khí và oxi có trong phòng học.
b) trong phòng học có 50 em học sinh, hãy tính thể tích khí CO2 thở trong 45 phút, biết rằng một học sinh thử ra 2 lit khí ( thể tích CO2 chiếm 4%) một lần, một phút thở ra khoảng 16 lần.
Trên đĩa cân, ở vị trí cân bằng, có đặt một cốc có dung dịch là 0,5 lit. Sau đó, người ta dùng khí cacbonic CO2 để đẩy không khí khỏi cốc đó. Hỏi phải đặt them vào đĩa cân bên kia quả cân bao nhiêu để cân trở nên thăng bằng? Biết rằng CO2 nặng gấp 1,5 lần không khí, thể tích khí CO2 tính ở đktc.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Nung 100 g CaCO3 thu được 36g CaO và 44g CO2 . Tính hiệu suất phản ứng
Câu trả lời của bạn
Theo ĐLBTKL : mCaO+mCO2=mCaCO3
mà CaO+CO2=80(g)
==> H=80/100*100%=80%
tính số mol và số g kaliclorat cần thiết để điều chế được a)48g khí oxi b)44,8 lkhioxi (dktc)
Câu trả lời của bạn
PTHH: 2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2
Ta có: \(n_{O_2\left(câua\right)}=\frac{48}{32}=1,5\left(mol\right)\\ n_{O_2\left(câub\right)}=\frac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{KClO_3\left(câua\right)}=\frac{2.1,5}{3}=1\left(mol\right)\\ n_{KClO_3\left(câub\right)}=\frac{2.2}{3}=\frac{4}{3}\left(mol\right)\)
a) Khối lượng KClO3:
\(m_{KClO_3\left(câua\right)}=1.122,5=122,5\left(g\right)\)
b) Khối lượng KClO3:
\(m_{KClO_3\left(câub\right)}=\frac{4}{3}.122,5\approx163,333\left(g\right)\)
Khi phân nhiệt 49g hợp chất X thu được 1 lượng oxi vừa đủ để ôxi hóa hóa hoàn toàn 14,88g P và bã rắn chứa 52,35% Kali và 47,65% Clo.
a) xác định công thức phân tử của X.
b) viết phương trình hóa học nhiệt phân X.
c) nêu ứng dụng của hợp chất X trong phòng thí nghiệm ? Giải thích ?
em cần gấp ạ !!!!!!!!!!!!!!
Câu trả lời của bạn
a/ Gọi công thức của X là KxClyOz
\(5O_2\left(0,6\right)+4P\left(0,48\right)\rightarrow2P_2O_5\)
\(n_P=\frac{14,88}{31}=0,48\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=0,6.32=19,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_r=49-19,2=29,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_K=29,8.52,35\%=15,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cl}=29,8.47,65\%=14,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\frac{15,6}{39x}=\frac{14,2}{35,5y}=\frac{19,2}{16z}\)
\(\Rightarrow x=y=\frac{z}{3}\)
\(\Rightarrow z=3x=3y=3\)
CTPT của X là: KClO3
b/ \(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
đốt cháy hợp chất hữu cơ A tạo ra khí CO2 và H2O. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 28. tìm công thức phân tử của A
Câu trả lời của bạn
Gọi công thức của A là CxHyOz thì ta có
\(12x+y+16z=2.28=56\)
Với z = 1 thì \(\Rightarrow\) x = 3, y = 4: A: C3H4O
Với z = 2 thì không tìm được giá trị x, y phù hợp
Với z = 3 thì cũng không tìm được x, y phù hợp
Vậy công thức A là C3H4O
môt oxit có chứa 50% oxi phần còn lại là một nguyên tố khác. tìm nguyên tố đó biết khối lượng mol của oxi là 64
Câu trả lời của bạn
Khối lượng oxi là: 64.50:100=32(g)
Khối lượng của nguyên tố còn lại là 64-32=32(g)
=>Nguyên tố cần tìm là S ( Lưu huỳnh)
Câu trả lời của bạn
Cho biết oxit của một kim loại có tỉ lệ phần trăm về khối lượng của oxi chiếm 47,06%. Biết trong phân tử gồm 5 nguyên tử tạo thành hãy xác định và gọi tên oxit.
Câu trả lời của bạn
Đặt công thức oxit là RaOb
Theo đề ra, ta có: a + b = 5 (1)
Mặt khác: %mO = \(\frac{16b}{Ra+16b}\times100\%=47,06\%\) (2)
Giải hệ (1), (2) ta được \(\left\{\begin{matrix}a=2\\b=3\\R=27\left(\frac{g}{mol}\right)\end{matrix}\right.\)
=> CTHH của oxit là Al2O3
Gọi tên: Nhôm Oxit
Mọi người ơi giúp em giải thích câu này nha. Mai em ktra r, mong mọi người trả lời giùm nhé!!
Tại sao củi, than để ngoài không khí có khí oxi mà củi than không bị cháy?
Câu trả lời của bạn
than và củi cần tiếp xúc với khí O2 và phải thêm điều kiện là được nung nóng đến một nhiệt độ nào đó thì mới cháy bạn nhé chứ cứ để ngoài không khí mà nó cháy thì chả dám tưởng tưởng nữa :)
Nêu biện pháp để dập tắt đám cháy do củi, thân và giải thích? Mong mọi người giúp ạ :))
Câu trả lời của bạn
Cách đơn giản nhất là sử dụng nước để làm giảm nhiệt độ cháy của củi và than, khi nó không còn ở nhiệt độ cháy thì ngọn lửa sẽ không được duy trì, như vậy có thể dập tắt đám cháy.
Đốt cháy hoàn toàn 36 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe, người ta phải dùng 13,44 lít khí oxi ở đktc. Hãy tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu và khối lượng hỗn hợp hai chất rắn sinh ra sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
\(2Mg\left(x\right)+O_2\left(0,5x\right)\rightarrow2MgO\left(x\right)\)
\(3Fe\left(y\right)+2O_2\left(\frac{2y}{3}\right)\rightarrow Fe_3O_4\left(\frac{y}{3}\right)\)
Gọi số mol của Mg, Fe lần lược là x, y thì ta có
\(24x+56y=36\left(1\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{13,44}{22,4}=0,6\)
\(\Rightarrow0,5x+\frac{2y}{3}=0,6\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ : \(\left\{\begin{matrix}0,5x+\frac{2y}{3}=0,6\\24x+56y=36\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=0,8\\y=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,8.24=19,2\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,3.56=16,8\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=0,6.32=19,2\)
\(\Rightarrow m_{hh}=19,2+36=55,2\)
Nung nóng hoàn toàn 632g KMnO4
a, Viết pthh của pư
b, Tính kl mangan đi oxit tạo thành sau pư
c, Tính thể tích chất khí sinh ra sau pư ở đktc
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\(n_{KMnO_4}=\frac{632}{158}=4\left(mol\right)\)
a) PTHH: 2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{K_2MnO_4}=\frac{n_{KMnO_4}}{2}=\frac{4}{2}=2\left(mol\right)\)
=> \(m_{K_2MnO_4}=2.197=394\left(g\right)\)
Chất khi thu được sau phản ứng là O2.
Theo PTHH và đề bài, ta có
\(n_{O_2}=\frac{n_{KMnO_4}}{2}=\frac{4}{2}=2 \left(mol\right)\)
Thể tích khí O2 thu được sau phản ứng ( ở đktc):
\(V_{O_2\left(đktc\right)}=2.22,4=44,8\left(l\right)\)
Hòa tan 16,25 g kim loại A hóa trị 2 vào dd HCl, pư kết thúc thu đc 5,6 l H2(đktc)
a, Hãy xđ kim loại A
b, Nếu dùng lượng kim loại trên td hết vs dd H2SO4 thì thu đc 5,04 lít khí H2(đktc). Tính hiệu suất pư.
CÁC BẠN GIÚP MÌNH GIẢI BÀI NÀY NHANH NHÉ. MÌNH CẦN GẤP.
Câu trả lời của bạn
a)
PTHH: A +2HCl -> ACl2 + H2 (1)
Ta có:
\(n_{H_2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_A=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(M_A=\frac{m_A}{n_A}=\frac{16,25}{0,25}=65\left(\frac{g}{mol}\right)\)
=> Kim loại A có hóa trị II cần tìm là kẽm (Zn=65).
b) PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2 (2)
Ta có:
\(n_{H_2}=\frac{5,04}{22,4}=0,225\left(mol\right)\)
\(n_{Zn\left(2\right)}=n_{Zn\left(1\right)}=0,25\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ:
\(\frac{0,25}{1}>\frac{0,225}{1}\)
=> Zn dư và H2 hết nên tính theo \(n_{H_2}\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Zn\left(phảnứng\right)}=n_{H_2}=0,225\left(mol\right)\)
Hiệu suất phản ứng:
\(\frac{0,225}{0,25}.100=90\%\)
Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hóa trị II, 1 kim loại hóa trị III cần dùng hết 12,41 gam HCl thu được hỗn hợp Muối Clorua và khí Hiđro.
a. Nếu cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan.
b. Tính thể tích khí Hiđro thoát ra ở đktc.
c. Nếu biết kim loại hóa trị III là nhôm và có số mol bằng 5 lần số mol kim loại hóa trị II thì kim loại hóa trị II là nguyên tố nào ?
Câu trả lời của bạn
a) Gọi kim loại hóa trị II là A
kim loại hóa trị III là B
Ta có PTHH :
A + 2HCl \(\rightarrow\) ACl2 + H2 (1)
2B + 6HCl \(\rightarrow\) 2BCl3 + 3H2 (2)
Theo PT hỗn hợp muối khan gồm ACl2 và BCl3
Có : nHCl = m/M = 12.41/36.5 = 0.34(mol)
Theo PT(1) và (2) => tổng nH2 = 1/2 . tổng nHCl = 1/2 x 0.34 =0.17(mol)
=> mH2 = n .M = 0.17 x 2 = 0.34(mol)
Theo PT(1) và (2) :
=> mA + mB + mHCl = mH2 + mhỗn hợp muối khan (theo ĐLBTKL)
=> 4 + 12.41 = 0.34 + mhỗn hợp muối khan
=> mhỗn hợp muối khan = 16.07(mol)
b) VH2 = n x 22.4 = 0.17 x 22.4 =3.808(l)
c) Ta có PTHH:
A + 2HCl \(\rightarrow\) ACl2 + H2 (1)
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2 (2)
gọi nA = a(mol) => nAl = 5a(mol)
theo PT(1) => nH2 = nA =a (mol)
Theo PT(2) => nH2 = 3/2 . nAl = 3/2 . 5a = 7.5a(mol)
mà tổng nH2 = 0.17(mol) => a+ 7.5a = 0.17=> a = 0.02(mol)
=> 5a = 0.02 x 5 =0.1(mol)
Có : mA + mAl = 4(g)
=> a. MA + 27 . 5a = 4
=> 0.02 x MA + 27 x 0.1 = 4
=> 0.02 x MA + 2.7 =4 => MA = (4-2.7) : 0.02 = 65 (g)
Vậy A là kẽm (Zn)
Mọi người giúp mik làm 2 bài này với. Càng cụ thể càng tốt nhé <3
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm khí CO và H2 cần dùng 6,73 lit khí oxi. Khí sinh ra có 4,48 lit CO2. Hãy tính thành phần % theo thể tích của hỗn hợp khí.
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 10 gam hỗn hợp gồm C và S người ta phải dùng 11,2 l O2 ở đktc. Hãy tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu và thể tích hỗn hợp khí sinh ra ở đktc.
Câu trả lời của bạn
1/ \(2CO\left(x\right)+O_2\left(0,5x\right)\rightarrow2CO_2\left(x\right)\)
\(2H_2\left(y\right)+O_2\left(0,5y\right)\rightarrow2H_2O\left(y\right)\)
Gọi số mol của CO và H2 lần lượt là x, y
\(n_{O_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\)
\(\Rightarrow0,5x+0,5y=0,3\left(1\right)\)
\(n_{CO_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\)
\(\Rightarrow x=0,2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{\begin{matrix}0,5x+0,5y=0,3\\x=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=0,2\\y=0,4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%V_{CO}=\frac{0,2}{0,2+0,4}.100\%=33,33\%\)
\(\Rightarrow\%V_{H_2}=100\%-33,33\%=66,67\%\)
1. cho 3,36l oxi phản ứng hoàn toàn với 1 kim loại hóa trị III thu được 10,2g oxit. Tên kim loại?
2. đốt cháy 18g kim loại hóa trị II cần dùng vừa đủ 8,4l O2 (đktc). tên kim loại?
Câu trả lời của bạn
Bài 1 :
Gọi nguyên tố cần tìm là X
Ta có CTHH : X2O3
noxi = \(\frac{V}{22,4}\)= \(\frac{3,36}{22,4}\)= 0,15 (mol)
PTHH : 4X + 3O2 -> 2X2O3
4mol 3mol 2mol
0,2 0,15 0,1
\(M^{_{X_2O_3}}\)= \(\frac{m}{n}\)= \(\frac{10,2}{0,1}\)= 102 (g/mol)
=> 2.X + 3.O2 = 102 \(n_{O_2}\)
2.X + 3.16 = 102
2.X = 102 - 48 = 54
X = 54 : = 27 (g/mol)
Vậy X là Al ( nhôm)
Bài 2 :
Gọi nguyên tố cần tìm là R
Ta có CTHH : RO
\(n_{O_2}\)= \(\frac{V}{22,4}\)= \(\frac{8,4}{22,4}\)= 0,375 (mol)
PTHH: 2R + O2 -> 2RO
2mol 1mol 2mol
0,75 0,375 0,75
MR = \(\frac{m}{n}\)= \(\frac{18}{0.75}\)= 24 (g/mol)
Vậy R là Mg ( Magie)
câu 1 : tính nồng độ phần trawmc ủa dung dịch thu được khi :
a,hòa tam hoàn toàn trong 25g NaCl vào 100g nước.
b, Hoaftan hoàn toàn 50g KNO3 vào 150g nước.
câu 2 : người ta đun nóng 122.5g KClO3 ở nhiệt độ cao và có xúc tác .
a, viết PTPƯ
b, tính khối lượng õi thu được
câu 3 : hòa tan 5.6g sắt cần vừa đủ Vml dung dịch HCl 2M
a, viets PTHH
B, tính V
c, tính thể tích khí thu được ở đktc
Câu trả lời của bạn
Câu 2:
a)PTHH: 2KClO3 -to,xúc tác-> 2KCl + 3O2
Ta có: \(n_{KClO_3}=\dfrac{122,5}{122,5}=1\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=\dfrac{3.1}{2}=1,5\left(mol\right)\)
b) Thể tích O2 thu được (đktc):
\(V_{O_2\left(đktc\right)}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
điểm giống nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là
Câu trả lời của bạn
+ Giống: Sự cháy và sự oxi hóa chậm đều là sư oxi hóa có tỏa nhiệt.
+ Khác: -) Sự cháy có cả phát sáng
Còn -) Sự oxi hóa chậm không phát sáng
_Chúc bạn học tốt_
điểm giống nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là
Câu trả lời của bạn
Giống: Sự cháy và sự oxi hóa chậm đều là sự oxi hóa có tỏa nhiệt.
Khác:
+ Sự cháy: là sự oxi hóa xảy ra nhanh, có phát sáng, tỏa nhiều nhiệt.
+ Sự oxi hóa chậm: là sự oxi hóa xảy ra chậm, không phát sáng, tỏa nhiệt ít.
Bài 1: a/ Hỗn hợp A gồm hai khí H2 và O2 có tỉ khối đối với không khí bằng: d = 0,3276. Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp và tỉ lệ % số mol mỗi chất trong hỗn hợp ?
b/ Lấy 9,6 l (đo ở đk thường) hỗn hợp đem đốt bằng tia lửa điện, sau đó đưa về điều kiện ban đầu. Tính thể tích khí còn dư và thể tích nước tạo thành? (chú ý: trong điều kiện bình thường nước ở thể lỏng).
Bài 2: Bỏ 30g CaCO3 vào một dung dịch có chứa 29,2g HCl. Sau phản ứng thu được V1(l)(đktc). Tính V1?
Thêm tiếp 12,6g MgCO3 vào dung dịch, thu tiếp được V2(l)(đktc) khí CO2. Tính V2 ?
Tính khối lượng chất còn dư không phản ứng, sau lần thí nghiệm thứ hai ?
(Biết rằng muối cacbonat tác dụng với axit clohiđric tạo ra muối clorua, cacbon điôxit và nước ).
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 8 m3 hỗn hợp khí A gồm CH4 và C4H8 (trong đó CH4 chiếm 50% về thể tích). Hãy tính: Vkk và VO2. Biết các khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Câu trả lời của bạn
1) khối lượng mol tb hỗn hợp=0,3276x29=9,5
b/ đặt x, y (mol) lần lượt là số mol của H2 và O2 trong hỗn hợp.
M(tb)=2x+32y/(x+y)=9,5
==>7,5x=22,5y
===>x=3y
=>>>%H2=3y/3y+y..x100%=75%
>>>% o2=25%
a. Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại R có hóa trị II thu được 12 gam oxit. Xác định tên nguyên tố R.
b. Trong phòng thí nghiệm, \(Fe_3O_4\)được điều chế bằng cách dùng Oxi để oxi hóa Fe ở nhiệt độ cao. Hãy tính khối lượng Fe và thể tích Oxi ở đktc cần thiết để điều chế được 3,48 gam \(Fe_3O_4\). Nếu dùng \(KClO_3\)để điều chế được lượng Oxi nói trên thì phải cần dùng bao nhiêu gam \(KClO_3\)?
Câu trả lời của bạn
a) Ta có PTHH
2R + O2 \(\rightarrow\) 2RO
Theo ĐLBTKL : mR + mO2 = mRO
=> 7.2 + mO2 = 12
=> mO2 = 12 - 7.2 =4.8(g) => nO2 = m/M = 4.8/32 =0.15(mol)
Theo PT => nR = 2 . nO2 = 2 x 0.15 =0.3(mol)
=> MR = m/n = 7.2/0.3 =24(g)
=> R là Magie (Mg)
b)Ta có PTHH
2O2 + 3Fe\(\rightarrow\) Fe3O4 (1)
2KClO3 \(\rightarrow\) 2KCl + 3O2 (2)
nFe3O4 = m/M = 3.48/232=0.015(mol)
Theo PT(1) => nO2 = 2 . nFe3O4 = 2 x 0.015=0.03(mol)
=> VO2 = n x 22.4 = 0.03 x 22.4 =0.672(l)
Theo PT(1) => nFe = 3 . nFe3O4 = 3 x 0.015 =0.045(mol)
=> mFe = n .M = 0.045 x 56 =2.52(g)
Theo PT(2) => nKClO3 = 2/3 . nO2 = 2/3 x 0.03 =0.02(mol)
=> mKClO3 = n .M = 0.02 x 122.5 =2.45(g)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *