Không khí có là điều rất quen thuộc và tồn tại trong bầu khí quyển xung quanh chúng ta. Vậy bằng cách nào người ta xác định được thành phần của không khí? Không khí có liên quan gì đến sự cháy? Tại sao gió càng lớn thì đám cháy càng lớn? Làm thế nào để dập tắt được sự cháy? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
Hình 1: Thí nghiệm xác định thành phần của không khí
⇒Từ sự thay đổi mực nước trong ống đong ta thấy thể tích của khí oxi trong không khí chiếm 1 phần.
Hay \({V_{{O_2}}} = \frac{1}{5}{V_{kk}}\)
* Kết luận:
Em hãy chọn phương pháp đúng để dập tắt ngọn lửa do xăng dầu.
Phương án A: Dùng quạt để quạt tắt ngọn lửa
Phương án B: Dùng vải dày hoặc cát phủ lên ngọn lửa
Phương án C: Dùng nước tưới lên ngọn lửa
Ta chọn phương pháp B: Dùng vải dày hoặc cát phủ lên ngọn lửa.
Bởi vì:
Phương pháp A: Dùng quạt: Cung cấp thêm oxi, ngọn lửa sẽ cháy lớn hơn
Phương pháp B: Dùng vải dày hoặc cát phủ lên ngọn lửa sẽ ngăn cách được chất cháy với oxi
Phương pháp C: Dùng nước: Xăng dầu nhẹ, nổi lên mặt nước sẽ lan rộng ra làm đám lửa cháy to hơn
a) Khi quạt gió vào bếp củi vừa bị tắt, lượng oxi sẽ tăng lên làm cho sự cháy diễn ra mạnh hơn và lửa sẽ bùng cháy lên.
b) Khi quạt gió vào ngọn nến đang cháy, nến tắt là do ngọn lửa của nến nhỏ nên khi quạt lượng gió vào nhiều sẽ làm nhiệt độ hạ thấp đột ngột nên nến bị tắt.
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 28có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Thành phần không khí gồm:
Quá trình nào dưới đây không làm giảm lượng oxi trong không khí
Khi thổi không khí vào nước nguyên chất, dung dịch thu được hơi có tính axit. khí nào sau đây gây nên tính axit đó?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 28.
Bài tập 1 trang 99 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 99 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 99 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 99 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 99 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 99 SGK Hóa học 8
Bài tập 7 trang 99 SGK Hóa học 8
Bài tập 28.1 trang 39 SBT Hóa học 8
Bài tập 28.2 trang 39 SBT Hóa học 8
Bài tập 28.3 trang 39 SBT Hóa học 8
Bài tập 28.4 trang 39 SBT Hóa học 8
Bài tập 28.5 trang 39 SBT Hóa học 8
Bài tập 28.6 trang 40 SBT Hóa học 8
Bài tập 28.7 trang 40 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Thành phần không khí gồm:
Quá trình nào dưới đây không làm giảm lượng oxi trong không khí
Khi thổi không khí vào nước nguyên chất, dung dịch thu được hơi có tính axit. khí nào sau đây gây nên tính axit đó?
Đốt cháy 3,1g photpho trong bình chứa 5g oxi. Sau phản có chất nào còn dư?
Để bảo vệ không khí trong lành chúng ta nên làm gì?
Phương pháp nào để dập tắt lửa do xăng dầu?
Chọn đáp án đúng nhất. Bản chất của phản ứng cháy là:
Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là:
Sự giống nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là
Đốt cháy 6,72 lít oxi và 6,2 g P trong bình. Sau phản ứng chất nào còn dư?
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây về thành phần của không khí:
A. 21% khí nitơ, 78% oxi, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm,…).
B. 21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi.
C. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác.
D. 21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơ.
Không khí bị ô nhiễm có thể gây ra tác hại gì? Phải làm gì để bảo vệ không khí trong lành?
Giải thích vì sao sự cháy trong không khí xảy ra chậm hơn và tạo ra nhiệt độ thấp hơn so với sự cháy trong oxi?
Điểm giống và khác nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là gì?
Những điều kiện cần thiết để cho một vật có thể cháy và tiếp tục cháy được là gì?
Muốn dập tắt ngọn lửa trên người hoặc ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải hoặc phủ cát lên ngọn lửa, mà không dùng nước. Giải thích vì sao?
Mỗi giờ một người lớn tuổi hít vào trung bình 0,5 m3 không khí, cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxi có trong không khí đó. Như vậy thực tế mỗi người trong một ngày đêm cần trung bình:
a) Một thể tích không khí là bao nhiêu?
b) Một thể tích khí oxi là bao nhiêu?
(Giả sử các thể tích khí được đo ở đktc).
Hãy nêu hiện tượng em thường gặp trong đời sống hàng ngày để chứng tỏ trong không khí có hơi nước, khi cacbonic.
a) Trong đời sống hàng ngày những quá trình sinh ra khí CO2 và quá trình nào làm giảm khí O2?
b) Nồng độ khí CO2 trong không khí cao sẽ làm tăng nhiệt độ của Trái đất (hiệu ứng nhà kính). Theo em biện pháp nào là giảm lượng khí CO2?
a) Cháy (hỏa hoạn) thường gây tác hại nghiêm trọng về vật chất và cả sinh mạng con người. Vậy theo em phải có biện pháp nào để phòng cháy trong gia đình?
b) Để dập tắt các đám cháy người ta dùng nước, điều này có đúng trong mọi trường hợp chữa cháy?
Cho không khí (chứa 80% thể tích là khí nito tác dụng với đồng nung nóng trong thiết bị kín, xảy ra phản ứng oxi hóa đồng thành đồng (II) oxit. Phản ứng xong, người ta thu được 160 cm3 khí nito. Thể tích không khí trong thiết bị trước khi xảy ra phản ứng là:
A. 200 cm3
B. 400 cm3
C. 300 cm3
D. 500 cm3
(Các thể tích khí đo ở đktc)
Để một ít P đỏ vào đĩa nổi trên mặt nước, rồi đốt cháy, úp bình không cháy lên đĩa. Sau đó đậy nắp bình (thiết kế như hình vẽ).
a) Em hãy nêu hiện tượng quan sát được và giải thích, viêt phương trình phản ứng.
b) Cho giấy quỳ tím vào nước trong bình, giấy quỳ có đổi màu không?
Trong một phòng học có chiều dài 12m, chiều rộng 7m, chiều cao 4m.
a) Tính thể tích không khí và oxi có trong phòng học.
b) trong phòng học có 50 em học sinh, hãy tính thể tích khí CO2 thở trong 45 phút, biết rằng một học sinh thử ra 2 lit khí ( thể tích CO2 chiếm 4%) một lần, một phút thở ra khoảng 16 lần.
Trên đĩa cân, ở vị trí cân bằng, có đặt một cốc có dung dịch là 0,5 lit. Sau đó, người ta dùng khí cacbonic CO2 để đẩy không khí khỏi cốc đó. Hỏi phải đặt them vào đĩa cân bên kia quả cân bao nhiêu để cân trở nên thăng bằng? Biết rằng CO2 nặng gấp 1,5 lần không khí, thể tích khí CO2 tính ở đktc.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. hãy nêu phương pháp phân biệt d2 hoặc chất lỏng ko màu đựng trong các lọ riêng mất nhãn: axit clohiđric , natri hiddddroxxit , natri clorua và nước cất.
B. khí CO2 coslaanx khí CO và O2. Trình bày pp thu đc khí CO2 tinh khiết
Câu trả lời của bạn
- Lấy mỗi chất một ít để làm thí nghiệm.
- Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử thu được:
Quỳ tím chuyển đỏ thì đó là dung dịch HCl ( axit clohiđric )
Quỳ tím chuyển xanh thì đó là dung dịch NaOH (natri hiđroxit)
Có hai dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là NaCl và nước cất.
- Đun nóng hai mẫu thử cho tới khi bay hơi hoàn toàn thu được:
Mẫu thử để lại cặn trắng thì đó là NaCl
Mẫu thử không để lại dấu vết là nước cất.
Cho 5,4 gam một kim loại M tác dụng với Oxi ta thu được 10,2 gam Oxit cao nhất có công thức là M2O3. Xác định M
Câu trả lời của bạn
PTHH: 4M + 3O2 -to-> 2M2O3
Theo ĐLBTKL, ta có:
\(m_M+m_{O_2}=m_{M_2O_3}\\ =>m_{O_2}=m_{M_2O_3}-m_M=10,2-5,4=4,8\left(g\right)\)
=> \(n_{O_2}=\frac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_M=\frac{4.0,15}{3}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(M_M=\frac{5,4}{0,2}=27\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Vậy: M là nhôm (Al=27)
PTHH: 4M + 3O2 --> 2
Cứ 4 mol M --> 2 mol
2 mol --> 1 mol'
5,4g --> 10,2g
=> 20,4M = 10,8M + 259,2
=> 9,6M = 259,2
=> M = 27 (Al)
Cho 5,4 gam Al tác dụng với dung dịch HCl dư.
a) Viết phương trình hóa học
b) tính thể tích khí hidro thu được ở (đktc) và ở (đkt)
c) tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
* Help me...... :)))))
Câu trả lời của bạn
Mình làm cách tính toán không làm cách lập luận nhá.
Giaỉ:
a)PTHH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đb, ta có:
\(n_{H_2}=\dfrac{3.0,2}{2}=0,3\left(mol\right)\\ n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đb, ta có:
b)
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ V_{H_2\left(đkthường\right)}=0,3.24=7,2\left(l\right)\)
c) \(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
Mk cho bạn link xem kĩ hơn nek:
Câu hỏi của Khởi My
Trình bày thí nghiệm chứng tỏ rằng trog ko khí có chứa khí Cacbonic? Viết 2 PTHH điều chế khí Oxi trog phòng thí nghiệm?
Câu trả lời của bạn
Dẫn không khí qua nước vôi trong thấy nước vôi trong bị vẫn đục chứng tỏ có khí CO2 . PTHH : CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
Điều chế khí Oxi :
2KMnO4 \(\rightarrow\) K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 \(\rightarrow\) 3KCl + 3O2
1, Oxi hóa 4,5 g h/c A thu đc 9,9 g khí CO2 và 5,4g H2O. Xác định CTHH của h/c A. Biết PTK của A là 60.
2, Có hỗn hợp gồm 2,4 g Carbon và 9,3 g Photpho. Đem đót hoàn toàn hỗn hợp trên.
a, Tính thể tích Oxi cần dùng ở đktc ? Biết hiệu suất của quá trình đốt chỉ đạt 90 %.
b, Tính % k. lượng của các chất sau phản ứng .
Câu trả lời của bạn
2) PTHH: C+O2=to=> CO2(1)
4P+5O2=to=>2P2O5(2)
Từ (1), (2), ta có:
\(n_{O_2\left(líthuyet\right)}=n_C+\frac{5}{4}.n_P=\frac{2,4}{12}+\frac{5}{4}.\left(\frac{9,3}{31}\right)=0,575mol\)
\(n_{O_2\left(thucte\right)}=\frac{100}{90}.n_{O_2\left(líthuyet\right)}=\frac{100}{90}.0,575=\frac{23}{36}mol\)
\(V_{O_2\left(thucte\right)}=\frac{23}{36}.22,4\simeq14,311l\)
b) \(m_{CO_2}=0,2.44=8,8g\)
\(n_{P_2O_5}=0,3.\left(\frac{2}{4}\right)=0,15mol\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,15.142=21,3g\)
\(\%CO_2=\frac{8,8}{8,8+21,3}=29,24\%\)
\(\%P_2O_5=100\%-29,24\%=70,76\%\)
Trong giờ học về sự cháy , một em hs phát biểu cây nến cháy và bóng đèn điện cháy , phát biểu đó có đúng không ?
Câu trả lời của bạn
[ Cách giải thích khác một chút]. [Hai bạn kia trả lời giống nhau quá!]
Phát biểu đó gồm 2 vế: cây nến cháy và bóng đèn cháy. Liệu khẳng định ấy là đúng?
- Khẳng định trên ta xét thấy cây nến cháy là đúng vì nến cháy trong không khí, có phải ứng với khí oxi (sự cháy), còn sự phát sáng của bóng đèn không phải là sự oxi hóa chậm cũng chẳng phải sự cháy.Nó chỉ là tác dụng từ của dòng điện làm dây tóc bóng đèn hoạt động => Sáng (không phản ứng với khí oxi).
________CHÚC BẠN HỌC TỐT_____________
Câu 1 : Phân loại và gọi tên các axit sau :
Fe2O3 ,CO2 , SO2 , Na2O , P2O5 , K2O , CuO , N2O5
oxit axit ; oxit bazơ
Câu 2 : Nêu thành phần của không khí ? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ không khí trong lành chống ô nhiễm
Câu 3 : Các phản ứng sau là phản ứng phân hủy hay phản ứng hóa hợp
S + O2 ---to> SO2
KClO3 ---to> KCl + O2
Câu 4 : Đốt cháy 11,2 lít khí metan CH4 thu được hơi nước H2O và khí cacbonic CO2
a, Tính khối lượng hơi nước tạo thành
b, Tính thể tích CO2 tạo thành
c, Tính thể tích không khí cần dùng biết Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
Câu trả lời của bạn
Câu 1 :
Fe2O3 ,CO2 , SO2 , Na2O , P2O5 , K2O , CuO , N2O5
oxit axit: CO2 (cacbon dioxit) , SO2 (lưu huỳnh dioxit) , N2O5 (đinito pentaoxit) , P2O5 ( diphotpho pentaoxit)
oxit bazơ: Fe2O3 (sắt III oxit) , Na2O ( natri oxit) , K2O (kali oxit) , CuO (đồng II oxit)
Câu 2 :
- thành phần của không khí:
+ Nitơ (N2) chiếm khoảng 78% không khí
+ Oxi (O2) chiếm khoảng 21% không khí
+ 1% còn lại là các chất khí khác( CO2, hơi nc, khí hiếm...)
Câu 3 :
S + O2 ---to> SO2 phản ứng hóa hợp
KClO3 ---to> KCl + O2 phản ứng phân hủy
Câu 4 :
CH4 + 2O2 ----t0----> 2H2O + CO2
a) nCH4= \(\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
theo PTHH => nH2O = 2 .nCH4 = 2. 0,5 = 1 (mol)
mH2O= 1 . 18 = 18(g)
b) theo PTHH => nCO2= nCH4 = 0,5 (mol)
VCO2 = 22,4 . 0,5 = 11,2 (l)
c) theo PTHH => nO2= 2nCH4= 2. 0,5 = 1(mol)
VO2= 22,4 . 1 = 22,4 (l)
Vkk= 5. Vo2= 5. 22,4 = 112 (l)
Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit. a. Chất nào còn dư sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu? b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành. giúp mình giải bài này với.Mai mk có bài kiểm tra rồi
Câu trả lời của bạn
Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
a. Chất nào còn dư sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
giúp mình giải bài này với.Mai mk có bài kiểm tra rồi
nP=\(\frac{6,2}{31}\)= 0,2 (mol)
nO2 (đktc) =\(\frac{6,72}{22,4}\)= 0,3 (mol)
pthh: 4P + 5O2--to--> 2P2O5
SO SÁNH \(\frac{np}{4}\) <\(\frac{nO}{5}\)
=> O2 dư sau phản ứng, P hết
=> chọn nP để tính
thep pthh nO2 đã dùng = 0,25 (mol)
=> nO2 dư = 0,3 - 0,25 = 0,05 (mol)
mO2 dư = 0,05.32= 1,6 (g)
theo pthh nP2O5 = 0,1 mol
=> mP2O5 = 0,1. 142 = 14,2 g
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau và phân loại phản ứng:
a, Cho khí hiđro tác dụng với: oxi, đồng (II) oxit, sắt (II) oxit, sắt (III) oxit, sắt từ oxit, chì (II) oxit, thủy ngân (II) oxit, kẽm oxit, nhôm oxit, natri oxit
b, Các kim loại Al, Fe, Na, Ba, Zn, Cu, Ag lần lượt tác dụng với các axit Hcl, H2SO4 loãng
9
Câu trả lời của bạn
a) PTHH: 2H2 + O2 -> 2H2O
H2 + CuO -to-> Cu + H2O
H2 + FeO -> Fe + H2O
3H2 + Fe2O3 -> 2Fe + 3H2O
4H2 + Fe3O4 -> 3Fe + 4H2O
H2 + PbO -> Pb + H2O
H2 + HgO -> Hg + H2O
H2 + ZnO -> Zn + H2O
3H2 + Al2O3 -> 2Al + 3H2O
H2 + Na2O -> 2Na + H2O
b) PTHH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
2Al + 3H2SO4 (loãng) -> Al2(SO4)3 + 3H2
2Na + 2HCl -> 2NaCl + H2
2Na + H2SO4 (loãng) -> Na2SO4 + H2
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Fe + H2SO4 (loãng) -> FeSO4 + H2
Ba +2HCl -> BaCl2 + H2
Ba + H2SO4 (loãng) -> BaSO4 + H2
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
Zn + H2SO4 (loãng) -> ZnSO4 + H2
Cu + 2HCl -> CuCl2 + H2
Cu + H2SO4 (loãng) -> CuSO4 + H2
2Ag + 2HCl -> 2AgCl + H2
Ag + 2H2SO4 (loãng) -> AgSO4 + 2H2O + SO2
hòa tan 7,8g hỗn hợp gồm Mg và Zn vào dung dịch H2SO4. sau phản ứng thu được dung dịch A và 22,4l khí. chứng minh sau phản ứng, kim loại vẫn còn dư. tính thành phần phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp
Câu trả lời của bạn
PTHH:Mg+H2SO4\(\underrightarrow{ }\)MgSO4+H2(1)
Zn+H2SO4\(\underrightarrow{ }\)ZnSO4+H2(1)
Gọi khối lượng của Mg là x(0<x<7,8)
khối lượng của Zn là 7,8-x
Theo PTHH(1):24 gam Mg tạo ra 22,4 lít H2
Vậy:x gam Mg tạo ra \(\dfrac{14x}{15}\) lít H2
Theo PTHH(2):65 gam Zn tạo ra 22,4 lít H2
Vậy:7,8-x gam Zn tạo ra \(\dfrac{112\left(7,8-x\right)}{325}\) lít H2
Theo đề bài ta được:\(\dfrac{112\left(7,8-x\right)}{325}\)+\(\dfrac{14x}{15}\)=22,4
\(\Rightarrow\)x=33,5(ko TMĐKĐB)
Vậy đề sai
Cho 7,2 gam 1 kim loại chưa rõ hóa trị phản ứng hoàn toàn với 0,6 mol HCl. Xác định tên kim loại đã dùng?
Câu trả lời của bạn
gọi kl đó là A ht x:
ta có pthh:A+xHCl->AClx+xH2.
1mol xmol
0.6/xmol 0.6mol
ta có:MA=m/n.<=>7,2x:0.6.
<=>MA=12x.
-vì kl thường ht từ I->III.
+)nếu kl ht I thì:MA=12(loại).
+)nếu kl ht II thì:MA=24(nhận).
+)nếu kl ht III thì:MA=36(loại).
<=>Vậy đó là kkl loại magie(Mg).HT II.
CHÚC BN HK TỐT!:)
Vì sao trong không khí , khí ni-tơ chiếm gấp khoảng 4 lần khí oxi mà con người vẫn sống được ?
Câu trả lời của bạn
Vì trong không khí, khi nitơ nhẹ hơn nên ở tần trên của không khí ít ảnh hưởng tới sự sống của con người (N2= 28 < KK=29). Còn khí oxi nặng hơn không khí( O2=32> KK=29) nên ở tầng dưới, cung cấp cho mọi hoạt động của con người. Vì thế dù có nhiều N2 đến cỡ nào thì con người vẫn có thể sống đượcvới một lượng O2 nhỏ.
1) hoàn thành các phương trình hóa học biểu diễn cho các phản ứng sau đây:
a) sự cháy của etylen (C2H4)
b) sự oxi hóa chậm đồng
c) phản ứng hóa hợp giữa nhôm và oxit
2) bằng phương pháp hóa học, hãy nêu cách phân biệt 2 n lọ mất nhãn chứa: khí oxi và ko khí
3) nhiệt phân 71,1g KMnO4
a) tính Vo2 thu được ở đktc
b) tính khối lượng lưu huỳnh tối đa có thể đốt cháy hết bởi lượng oxi ở trên.
các bạn có thể trả lời mấy câu cũng được. Làm ơn giúp mình nha đặc biệt là bài 1
Câu trả lời của bạn
Câu 1:
\(a.C_2H_4+3O_2->2CO_2+2H_2O\\ b.2Cu+O_2->2CuO\\ c.4Al+3O_2->2Al_2O_3\)
Câu 2:
Lần lượt cho que đóm vào 2 khí thấy:
Khí nào làm cho que đóm bùng cháy sáng là O2
Khí còn lại là không khí
Câu 3:
a)
\(M_{KMnO_4}=39+55+16.4=158\)(g/mol)
\(n_{KMnO_4}=\frac{m_{KMnO_4}}{M_{KMnO_4}}=\frac{71,1}{158}=0,45\left(mol\right)\)
\(PTHH:2KMnO_4->K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
2mol 1mol
0,45mol 0,225mol
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,225.22,4=5,04\left(l\right)\)
b)
\(PTHH:S+O_2->SO_2\)
1mol 1mol
0,225mol 0,225mol
\(m_S=n_S.M_S=0,225.32=7,2\left(g\right)\)
Bài 1.Đốt cháy hết 2.4 gam một kim loại R thì thu được 4 g oxit. Xác định R và CTHH
Bài 2.Đốt cháy hoàn toàn 7.84 lit CO và H2 (đktc) sau p/ư thu được 10.2 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Tính %V của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu trả lời của bạn
Bài 2 :
2CO + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2CO2 (1)
2H2 + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2H2O (2)
Có : n(CO + H2) = 7,84/22,4 = 0,35(mol)
Đặt nCO = a(mol) và nH2 = b(mol)
mà n(CO + H2) = 0,35(mol)
=> a + b = 0,35 (3)
Theo PT(1) => nCO2 = nCO = a(mol)
=> mCO2 = 44a(g)
Theo PT(2) => nH2O = nH2 = b(mol)
=> mH2O = 18b(mol)
mà mCO2 + mH2O = 10,2(g)
=> 44a + 18b = 10,2 (4)
Từ(3)(4) => \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,35\\44a+18b=10,2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,15\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> VCO = 0,15 . 22,4 = 3,36(l)
=> VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48(l)
=> %VCO / hh ban đầu = 3,36/7,84 . 100% =42,857%
=> %VH2 / hh ban đầu = 100% - 42,857% = 57,143%
đốt cháy hoàn toàn một phi kim M có hóa trị x ,cần vừa đủ 5,6 Oxi đktc thu được 16 gam oxit : M2Ox. Xác định phi kim M Giup mình với ! Bạn giỏi Hóa hãy giúp mình ////
Câu trả lời của bạn
gọi nMlà x,ta có phương trình hóa học sau: to
M+O2->M2Ox
to
4M+ O2 ->2M2Ox
4mol 1 mol 2 mol
x
nO2=VO2 / 22.4=0.25 mol
thay nO2 vào pương trình ta có:
4M +O2 ->2 M2Ox
4mol 1 mol 2 mol
x 0.25 mol
=>x=0.25*4/1=1 mol
do chỉ có hidro có phân tử khối là 1
=>phi kim M cần tìm là hidro
Các bạn cho mk hỏi P có tác dụng được với CO2 không? nếu được thì ghi PT giùm nha
Câu trả lời của bạn
hình như là không ( nhưng mik ko rõ lắm - từ trước đến h chua thấy cái PT nào lạ vậy )
tỉ lệ thể tích khí oxi trong không khí là
Câu trả lời của bạn
Mình đính chính lại xíu cho anh @Hoàng Tuấn Đăng.
Tỉ lệ thành phần phần trăm các khí trong không khí gồm:
- Khí nitơ: 78 %
- Khí oxi: 21%
- Các khí khác (CO, CO2, hơi nước, khí hiếm, bụi,...): 1%
Nhưng thường trong các bài toán: Chúng ta thường dùng:
\(V_{O_2}=\frac{1}{5}V_{KK}\)
Cái này dễ! Học tốt nha.
M.N giải giúp mk trước thứ 5 nhé ☺ 1. Đốt cháy 2,4g Magie với 8g oxi tạo thành magie oxit. Hãy cho biết: A) chất nào công dụ sau phản ứng? Dự báo nhiều gam? B) tính khối lượng của magie oxit tạo thành. 2. Hoàn thành và phân loại các chất sau: A) HNO2 + B) NO2 C) C2 D) KOH + Fe2
Câu trả lời của bạn
Bài 1: Giaỉ:
Ta có: \(n_{Mg}=\frac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\frac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + \(\frac{1}{2}\)O2 -> MgO
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{n_{Mg\left(đb\right)}}{n_{Mg\left(PTHH\right)}}=\frac{0,1}{1}=0,1< \frac{n_{O_2\left(đb\right)}}{n_{O_2\left(PTHH\right)}}=\frac{0,25}{\frac{1}{2}}=0,5\)
=> Mg hết, O2 dư nên tính theo nMg.
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2\left(phảnứng\right)}=\frac{\frac{1}{2}.0,1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(n_{O_2\left(dư\right)}=0,25-0,05=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{MgO}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\)
a) Khối lượng O2 dư:
\(m_{O_2\left(dư\right)}=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
b) Khối lượng MgO thu được:
\(m_{MgO}=0,1.40=4\left(g\right)\)
Cho dòng khí H2
Câu trả lời của bạn
H2 + CuO \(\rightarrow\) Cu + H2O (1)
Fe2O3 + 3H2 \(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O (2)
Có : mFe2O3 : mCuO = 3 : 1
=> mFe2O3 = 3. mCuO
mà mFe2O3 + mCuO = 24(g) => 3.mCuO + mCuO = 24
=> mCuO = 6 (g) => nCuO = m/M = 6/80 =0,075(mol)
=> mFe2O3 = 24-6 =18(g) => nFe2O3 = m/M = 18/160 =0,1125(mol)
Theo PT(1) => nCu = nCuO = 0,075(mol)
=> mCu = n .M = 0,075 x 56 = 4,2(g)
Theo PT(2) => nFe = 2. nFe2O3 = 2 x 0,1125 = 0,225(mol)
=> mFe = n .M = 0,225 x 56 =12,6(g)
Đốt hỗn hợp bột Al và bột Mg, trong đó bột Al là 2,7 g cần 3,36l oxi (đktc). tính thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu trả lời của bạn
nAl = \(\frac{m_{Al}}{M_{Al}}\)= \(\frac{2,7}{27}\)= 0,1 (mol)
PTHH : 4Al + 3O2 -> 2Al2O3 (1)
4mol 3mol 2mol
0,1 0,075 0,05
VOxi (1)= noxi(1) .22,4 = 0,075 . 22,4 = 1,63 (l)
VOxi (2) = VOxi - VOxi(1) = 3,36-1,68= 1,68 (l)
nOxi( 2) = \(\frac{V}{22,4}\)= \(\frac{1,68}{22,4}\)= 0,075 (mol)
PTHH : 2Mg + O2 -> 2MgO (2)
2mol 1mol 2mol
0,15 0,075 0,15
mMg = n . M = 0,15 . 24 = 3,6 (g)
mhh = mAl + mMg = 2,7 + 3,6 = 6,3 (g)
%mAl = \(\frac{m_{Al}}{m_{hh}}\) . 100% = \(\frac{2,7}{6,3}\). 100% = 42,86 %
%mMg = \(\frac{m_{Mg}}{m_{hh}}\). 100% = \(\frac{3,6}{6,3}\). 100% = 57,14%
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *