Oxit là gì? Có máy loại oxít? Công thức hóa học oxit gồm những nguyên tố nào? Cách gọi tên oxít như thế nào? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu về Oxit.
Ví dụ: P2O5; N2O5...
NO,CO không phải là oxit axit
Oxit bazơ : thường là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ.
Ví dụ: Al2O3; CaO…
Chú ý: Mn2O7,Cr2O7... không phải là oxit bazơ
Ví dụ: CuO tên là Đồng (II) oxit; FeO gọi là Sắt (II) oxit; Fe2O3 gọi là Sắt (III) oxit ...
Ví dụ: SO2 tên là lưu huỳnh đioxit; CO2 tên là cacbon đioxit...
Chỉ số | Tên tiền tố |
1 | mono |
2 | đi |
3 | tri |
4 | tetra |
5 | penta |
... | ... |
Hình 1: Sơ đồ tư duy bài Oxit
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit ?
a. K2O d. H2S
b. CuSO4 e. SO3
c. Mg(OH)2 f. CuO
Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi.
Vậy đáp án là: K2O, SO3, CuO
Hãy viết công thức các axit tương ứng với oxit axit và bazơ tương ứng với oxit bazơ dưới đây:
Oxit axit: CO2, P2O5, SO3
Oxit bazơ: K2O, CaO, MgO
Oxit axit Axit tương ứng
CO2 H2CO3
P2O5 H3PO4
SO3 H2SO4
Oxit bazơ Bazơ tương ứng
K2O KOH
CaO Ca(OH)2
MgO Mg(OH)2
Đọc tên các oxit axit sau: SO3, N2O5, CO2, SO2.
Hãy ghép nội dung ở cột A với cột B để được câu trả lời ở cột C.
Xác định các oxit axit để hoàn thành cột D.
Công thức hóa học của oxit (A) | Tên gọi Oxit (B) | Trả lời (C) | Oxit axit (D) |
1. SiO2 | a. Lưu huỳnh trioxit | 1 - b | X |
2. Al2O3 | b. Silic đioxit | 2 - d | |
3. SO3 | c. Sắt (III) oxit | 3 - a | X |
4. Fe2O3 | d. Nhôm oxit | 4 - c | |
5. SO2 | e. Điphotpho pentaoxit | 5 - g | X |
g. Lưu huỳnh đioxit |
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 26có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Công thức Fe2O3 có tên gọi là gì?
ZnO thuộc loại oxit gì?
Tiền tố của chỉ số nguyên tử của Phi kim hoặc oxi bằng 3 thì có tên là gì?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 26.
Bài tập 1 trang 91 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 91 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 91 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 91 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 91 SGK Hóa học 8
Bài tập 26.1 trang 35 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.2 trang 35 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.3 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.4 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.5 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.6 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.7 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.8 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.9 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.10 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.11 trang 36 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Công thức Fe2O3 có tên gọi là gì?
ZnO thuộc loại oxit gì?
Tiền tố của chỉ số nguyên tử của Phi kim hoặc oxi bằng 3 thì có tên là gì?
Axit tương ứng của oxit axit SO3 là:
Bazơ tương ứng với oxit bazơ CuO là:
Hợp chất nào sau đây không phải là oxit
Tên gọi của P2O5
Oxit nào sau đây là oxit axit
Chỉ ra các oxit bazo: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3
Chỉ ra công thức viết sai: CaO, CuO, NaO, CO2, SO
Chọn từ thích hợp trong khung, điền vào ô trống trong các câu sau đây:
Nguyên tố, oxi, hợp chất, oxit, hai.
Oxit là ... của ... nguyên tố, trong đó có một ... là ... Tên của oxit là tên ... cộng với từ ...
a) Lập công thức hóa học của một loại oxit của photpho, biết rằng hóa trị của photpho là V.
b) Lập công thức hóa học của crom (III) oxit.
a) Hãy viết công thức hóa học của hai oxit axit và hai oxit bazơ.
b) Nhận xét về thành phần trong công thức của các oxit đó.
c) Chỉ ra cách gọi tên mỗi oxit đó.
Cho các oxit có công thức hóa học sau:
a) SO3
b) N2O5
c) CO2
d) Fe2O3
e) CuO
g) CaO
Những chất nào thuộc oxit bazơ? Những chất nào thuộc loại oxit axit?
Một số chất có công thức hóa học sau:
Na2O, NaO, CaCO3, Ca(OH)2, HCl, CaO, Ca2O, FeO.
Hãy chỉ ra những công thức hóa học viết sai?
Dãy gồm các chất thuộc loại oxit axit là :
A. CO2, SO2, Na2O, SO3, NO2
B. CaO, CO2, SO2, P2O5
C. CO2, SO2, SO3, P2O5, NO2
D. NO2, P2O5, Fe2O3, CaO
Dãy gồm các chất thuộc loại oxit bazơ là:
A. FeO, CaO, CO2, NO2
B. CaO, K2O, MgO, Fe2O3
C. CaO, NO2, P2O5, MgO
D. CuO, Mn2O3, CO2, SO3
Có một sô công thức hóa học được viết như sau: KO, Al2O3, FeO, CaO, Zn2O, Mg2O, N2O, PO, SO, S2O
Hãy chỉ ra những công thức viết sai.
Hãy viết tên và công thức hóa học của 4 oxit axit và 4 oxit bazo. Hãy chỉ ra các oxit tác dụng được với nước (nếu có).
Hãy điều chế ba oxit. Viết các phương trình phản ứng.
Lập công thức các bazo ứng với cac oxit sau đây: CuO, FeO, Na2O, BaO, Fe2O3, MgO.
Viết phương trình biểu diễn những chuyển hóa sau:
a) natri → natri oxit → natri hidroxit.
b) Cacbon → cacbon đioxit → axit cacbon (H2CO3).
Khu mỏ sắt ở Trại Cau (Thái Nguyên) có một lạo quặng sắt (thành phần chính là Fe2O3). Khi phân tích mẫu quặng này, người ta nhận thấy có 2,8g sắt. Trong mẫu quặng trên, khối lượng sắt (III) oxit Fe2O3 ứng với hàm lượng sắt nói trên là:
A. 6g
B. 8(g)
C. 4g
D. 3g
Hãy chọn đáp số đúng.
Tỉ lệ khối lượng của nito và oxi trong một oxit của nito là 7 : 20. Công thức của oxit là:
A. N2O
B. N2O3
C. NO2
D. N2O5
Hãy chọn đáp số đúng.
Cho 28,4g điphotpho penoxit P2O5 vào cốc có chứa 90g H2O để tạo thành axit photphoric H3PO4. Khối lượng axit H3PO4 tạo thành là:
A. 19.6g
B. 58,8g
C.39,2g
D.40g
Hãy chọn đáp số đúng.
Một oxit tạo thành bởi mangan và oxi, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa mangan và oxi là 55 : 24. Hãy xác định công thức phân tử của oxi.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Một oxit của kim loại M có hóa trị 2 trong đó M chiếm 60% về khối lượng. Xác định công thức hóa học trên. Biết Cu=64 O=16 P=31 Mg=24
Câu trả lời của bạn
Gọi CTHH của hợp chất là MxOy
Ta có: %M = 100% - 20% = 80%
Ta có: x : y = %M / MM : %O / 16 = 80% / MM : 20% / 16 = 80 / MM : 20 / 16
=> MM = ( 16 x 80 ) : 20 = 64 g
Ta có:
x : y = %Cu / 64 : %O / 16 = 80% / 64 : 20% / 16 = 80 / 64 : 20 / 16 = 1,25 : 1,25 = 1 : 1
=> x = 1, y = 1
=> CTHH: CuO
Nung nóng HgO thu được Hg và O2
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(n_{HgO}=\frac{54,25}{217}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: HgO -to-> Hg +\(\frac{1}{2}\) O2
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=\frac{0,25}{2}=0,125\left(mol\right)\)
Thể tích khí O2 thu được (ở đktc):
\(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
Ai giỏi thì giúp mk làm bài này nha!! Muốn điều chế được 2,8g O2 ( đktc) thì KMLO4 cần bao nhiêu ?
Câu trả lời của bạn
PTHH: 2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có: \(n_{KMnO_4}=2.0,125=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng KMnO4 cần dùng: \(m_{KMnO_4}=0,25.158=39,5\left(g\right)\)
Lưu ý: Đề có 2 chỗ bạn viết sai:
+ Thứ nhất: Thể tích bằng 2,8l chứ ko phải 2,8g
+ Thư hai: KMnO4 chứ ko phải KMLO4
Một Hiđroxit khối lượng mol phân tử là 78g.Tìm tên kim loại trong Hiđroxit đó
Câu trả lời của bạn
gọi CT là R(OH)x
ta có R + 17x = 78
thay x=1,2,3 vào ta thấy x=3 => R=27 =>Al
=> Al(OH)3
1) Hòa tan hoàn toàn 2,81g h2 gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dd H2SO4, 0,1M (vừa đủ). Sau pư, h2 muối sunphat khan thu được khi cô cạn dd đó có KL là bao nhiêu gam 2) Hòa tan hoàn toàn 16g oxit kim loại M cần dùng 600ml dd HCl 1M. Xác định CTHH của oxit kim loại 3)Hòa tan hoàn toàn 12,1g h2 bột CuO và ZnO cần dùng 100ml dd HCl 3M. Biết H=100% a) Tính TP % theo khối lượng hỗn hợp ban đầu b)Tính nồng độ mollít của dd sau pư c) Tính m dd H2SO4 loãng 20% cần dùng để hòa tan hỗn hợp nói trên 4) hòa tan 8,8g Mg, MgO bằng 1 lượng dd HCl 14,6% vừa đủ. Cô cạn dd thu được 28,5g muối khan a) Tính TP % theo m mỗi chất trong h2 đầu b) tính m dd HCl cần lấy c) Tính C% muối tạo thành trong dd sau pư
Câu trả lời của bạn
Bài 3:
a/ Gọi số mol của CuO, ZnO lần lược là x, y
\(CuO\left(x\right)+2HCl\left(2x\right)\rightarrow CuCl_2\left(x\right)+H_2O\)
\(ZnO\left(y\right)+2HCl\left(2y\right)\rightarrow ZnCl_2\left(y\right)+H_2O\)
Ta có: \(80x+81y=12,1\left(1\right)\)
\(n_{HCl}=0,1.3=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow2x+2y=0,3\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{\begin{matrix}80x+81y=12,1\\2x+2y=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%CuO=\frac{4}{12,1}.100\%=33,06\%\)
\(\Rightarrow\%ZnO=100\%-33,06\%=66,94\%\)
b/ \(C_M\left(MgCl_2\right)=\frac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\)
\(C_M\left(ZnO\right)=\frac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
c/ \(MgO\left(0,05\right)+H_2SO_4\left(0,05\right)\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(ZnO\left(0,1\right)+H_2SO_4\left(0,1\right)\rightarrow ZnSO_4+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,05+0,1=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\frac{14,7}{20\%}=73,5\left(g\right)\)
bài 1: cho 12g hh A gòm MgO và Fe2O3. tính khối lượng mỗi oxit trong A , biết rằng để hòa tan hết 12g A cần vừa đủ 250 ml dd HCl 2M
bài 2: tính thể tích khí SO2 cần dùng để td vừa đủ vs 100 ml dd NaOH 0,1M, tạo thành muối natri sunfit ( Na2SO3).
giúp mk vs mk đg cần gấp
thanks trước nha
Câu trả lời của bạn
Cho 14,4 g một õit kim loaih R phản ứng vs đ H2SO4 thu dk 40 g muối và 2,24 l khí so2. Tìm CT oxit
Câu trả lời của bạn
dd đặc hay loãng vậy ông
Câu1.Cho các chất sau: CO2,MgO,Ag2O,HClO,SO2 . Hãy cho biết chất nào là ôxítaxít,oxitbazơ.Đọc tên các axít đó
Câu trả lời của bạn
CO2 : cacbonđioxit (oxit axit)
MgO : Magiê oxit ( oxit bazơ)
Ag2O : Bạc oxit( oxit bazơ)
SO2 : lưuhuỳnhđioxit (oxit axit)
HClO là cái gì z~
Tick nha~
Mọi người ơi. Có thể giải đáp giúp mình mấy câu này được không à
Câu 1 chất nào góp phần nhiều nhất vào sự hình thành oxit
Câu 2 dãy hoạt động của học kim loại
Câu 3 chất khí được dùng để tiệt trùng nước sinh hoạt nước bể bơi là gì
Câu 4 biết 6,5 gam kim loại kẽm Hòa tan hoàn toàn trong 200ml dung dịch axit cho Tính nồng độ mol của axit
Câu 5 sau khi làm thí nghiệm có chất khí thải độc tại sao HCl CO2 SO2 Dùng chất nào để loại bỏ chúng tốt nhất
Câu 6 có một mẩu sắt bị lỏng tạp chất là nhôm để làm sạch mẫu sắt này ta nâng nó vào dung dịch nào
Câu 7 hòa tan khí Clo vào dung dịch NaOH ta thu được những chất nào
Câu 8 khí O2 bị lẫn tạp chất mà khi CO2 SO2 có thể dùng chất nào để loại bỏ tạp chất câu 9 trong phòng thí nghiệm khi bị ngộ độc Cl2 người ta sơ cứu bằng cách nào cho nạn nhân
Câu 10 Cho 5,4 gam bột Nhôm vào dung dịch bạc nitrat sau phản ứng thu được bao nhiêu gam kết tủa bạc
Câu 11 Cho 9,2 g một kim loại a hóa trị 1 phản ứng với khí clo dư sau phản ứng thu được 23,4 g muối xác định kim loại a
Xin chân thành cảm ơn các bạn đã giải đáp Mình cảm ơn tất cả mọi người hihi
Câu trả lời của bạn
Câu 11:
2A+Cl2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2ACl
-Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
9,2+\(m_{Cl_2}=23,4\rightarrow m_{Cl_2}=23,4-9,2=14,2g\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{14,2}{71}=0,2mol\)
\(n_A=2n_{Cl_2}=0,4mol\)
MA=\(\dfrac{9,2}{0,4}=23\left(Na\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 10.8 gam một kim loại R có hóa trị không đổi trong bình khí oxi thu được 20.4 gam oxit của kim loại R.
a) Viết PTHH
b) Hãy cho biết tên kim loại
Câu trả lời của bạn
Gọi CTHH của oxit là R2Ox
4R+xO2 \(\rightarrow\)2R2Ox
Ta có:
\(\dfrac{1}{2}\)nR=nR2Ox
\(\Leftrightarrow\)\(\dfrac{5,4}{R}=\dfrac{20,4}{2R+16x}\)
\(\Leftrightarrow\)5,4(2R + 16x)=20,4R
\(\Leftrightarrow\)10,8R+86,4x=20,4R
\(\Leftrightarrow\)86,4x=9,6R
\(\Leftrightarrow\)9x=R
Ta có bảng:
x=1 | x=2 | x=3 | |
R=9(loại) | R=18(loại) | R=27(chọn) | |
Vậy R là Al
Cho biết % của Fe trong hợp chất là 36%. Chọn đáp án phù hợp:
A. Al2O3 C. Al2(SO4)3
B. Al(OH)3 D.Al2S3
Câu trả lời của bạn
Sửa đề :
Cho biết % của Al trong hợp chất là 36%. Chọn đáp án phù hợp:
A. Al2O3 C. Al2(SO4)3
B. Al(OH)3 D.Al2S3
-----------------------------------------------------------------------------
Ta có : % của Al trong hợp chất là 36%
\(\%_{Al\left(a\right)}=\dfrac{2.27}{102}.100\%=52,9\%\left(loại\right)\)
\(\%Al_{\left(b\right)}=\dfrac{27}{78}.100\%=34,6\%\left(loại\right)\)
\(\%Al_{\left(c\right)}=\dfrac{2.27}{342}.100\%=16\%\left(loại\right)\)
\(\%Al_{\left(d\right)}=\dfrac{2.27}{350}.100\%=36\%\left(nhận\right)\)
Vậy chỉ có (D) thoả mãn đề bài
Chọn D
CÁC BẠN CHUYÊN ''HÓA'' ƠI! HÃY GIÚP MÌNH GIẢI BÀI NÀY VỚI!
Oxit của kim loại R ở mức hóa trị thấp chứa 22,56% Oxi và cũng của kim loại đó ở mức hóa trị cao chứa 50,48% Oxi. Hãy xác định kim loại R.
Câu trả lời của bạn
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!(Mình không chuyên nhưng làm thôi!)
Gọi CTHH của hai Oxit lần lượt là: R2Ox và R2Oy
Theo đề bài, ta có tỉ lệ: \(\left\{{}\begin{matrix}16.x.2R=22,5677,44\left(1\right)\\16.y.2R=50,4849,62\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Từ (1)(2) suy ra: \(xy=13,5\)
Chọn:+) \(x=1\Rightarrow y=13,5\) (Loại)
+) \(x=2\Rightarrow y=7\) (Chọn)
\(\Rightarrow\) CTHH của hai Oxit đó lần lượt là: RO và R2O7
Trong phân tử RO,\(\%O=22,56\%\)\(\Rightarrow\text{16R = 22,5677,44}\)
\(\Rightarrow R\approx55\left(Mn\right)\)
Vậy............
Cho các oxit có công thức hóa học sau: CO2, Li2O, CaO, SO2, N2O, CO, Al2O3, P205, NO2, SiO2
Phân loại oxit trên, những oxit nào tan trong nước? Viết các PTHH xảy ra
Câu trả lời của bạn
Oxit | oxit axit | oxit bazo | tan trong nước ( ở nhiệt độ thường) |
CO2 | X | tan | |
Li2O | X | tan | |
CaO | X | tan | |
SO2 | X | tan | |
N2O | X | không tan | |
CO | X | tan | |
Al2O3 | X | không tan (chỉ tan ở nhiệt độ rất cao) | |
P2O5 | X | tan | |
NO2 | X | tan |
SiO2 là oxit axit ( không tan trong nước)
PTHH :
CO2 + H2O -> H2CO3
Li2O + H2O -> LiOH
CaO + H2O -> Ca(OH)2
SO2 + H2O -> H2SO3
CO + H2O -> CO2 + H2
P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
NO2 + H2O -> HNO3
Tính khối lượng chất sản phẩm thu được khi đốt hết 13,2 g kim loại sắt trong khí Oxi dư ( nhiệt độ cao)
Help me !!!!
Câu trả lời của bạn
Ta có phương trình:
\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
\(nFe=\dfrac{13,2}{56}=\dfrac{33}{140}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow nFe_3O_4=\dfrac{33}{140}:3=\dfrac{11}{140}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow mFe_3O_4=\dfrac{11}{140}.232=\dfrac{638}{35}\left(g\right)\)
oxit là gì
Câu trả lời của bạn
Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi (kết hợp với một nguyên tố hóa học khác)
1) KMnO4--->
2)KClO3--->
3) phân loại oxit bazo và oxit axit ,đọc tên
4) cách dập củi,than đang cháy ,giải thích hiện tượng khoa học này
5) Tính k/l thu đc. Tính k/l KMnO4 để tác dụng lên oxit ban đầu
Câu trả lời của bạn
1)
2KMnO4--->K2MnO4+MnO2+O2
2)
2KClO3--->2KCl+3O2
3)
+ Oxit axit: chứa phi kim
+Oxit bazơ: chứa kim loại và tương ứng với 1 bazơ
Cách đọc: Cách gọi chung: Tên nguyên tố + oxit
+ Với kim loại nhiều hóa trị:
Tên oxit bazơ: Tên kim loại (kèm hóa trị) + oxit
+ Với phi kim nhiều hóa trị:
Tên oxit axit: Tên phi kim + oxit
(kèm tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) (kèm tiền tố chỉ số nguyên tử oxi)
Cho 10.4 g oxit của một nguyên tố kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCL dư, sau phản ứng tạo thành 15.9 g muối. Xác định nguyên tố kim loại
Giải giùm mik nha mik cảm ơn nhiều
Câu trả lời của bạn
pt:
MO+2HCl--->MCl2+H2O
M+16_______M+71(g)
10,4_________15,9(g)
Ta có: 15,9(M+16)=10,4(M+71)
=>M=88(Sr)
Khoanh tròn chử cái của câu trả lời đúng.
1. Hợp chất nào sao đây là Oxit.
A.NaCl B.NaOH C.Na2O D.NaNO3
2. Hợp chất nào sao đây là Ba zơ
A .K2O. B.KCl C.Ba(OH)2 D.HCl
3. .Muối nào sao đây là muối A xit.
a. CaCO3 B.Ca(HCO3)2 C. CaCl2 D.CaSO4
4. Ba zơ Nào sau đây tan được trong nước.
A.Fe(OH)3 B.Cu(OH)2 C.NaOH D.Al(OH)3
5. Cho các phản ứng hóa học sao:
1, 4Na + O2 → 2Na2O 4,Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
2, 2 KClO3 → 2KCl + 3O2 5, CaCO3 → CaO + CO2
3, 2Al +Cl2 → 2AlCl3 6, K2O + H2O→ 2KOH
a. Phản ứng nào là phản ứng phân hủy.
A. 1,2,3 B.1,2,4 C.2,4,5 D.3,4,6
b. Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp.
A. 2,4,6 B.4,5,6 C.1,3,6 D.2,3,6
Câu trả lời của bạn
Khoanh tròn chử cái của câu trả lời đúng.
1. Hợp chất nào sao đây là Oxit.
A.NaCl B.NaOH C.Na2O D.NaNO3
2. Hợp chất nào sao đây là Bazơ
A .K2O. B.KCl C.Ba(OH)2 D.HCl
3. .Muối nào sao đây là muối Axit.
a. CaCO3 B.Ca(HCO3)2 C. CaCl2 D.CaSO4
4. Ba zơ Nào sau đây tan được trong nước.
A.Fe(OH)3 B.Cu(OH)2 C.NaOH D.Al(OH)3
5. Cho các phản ứng hóa học sao:
1, 4Na + O2 → 2Na2O
2, 2KClO3 → 2KCl + 3O2
3, 2Al +Cl2 → 2AlCl3
4,Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
5, CaCO3 → CaO + CO2
6, K2O + H2O→ 2KOH
a. Phản ứng nào là phản ứng phân hủy.
A. 1,2,3 B.1,2,4 C.2,4,5 D.3,4,6
b. Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp.
A. 2,4,6 B.4,5,6 C.1,3,6 D.2,3,6
( các câu đúng là mk in đậm nha )
chúc bn học tốt
lập CTHH của ôxit ?
Câu trả lời của bạn
CTHH của oxit là MxOy
trong đó :
kí hiệu của một nguyên tố khác M kèm theo chỉ số x
kí hiệu của nguyên tố O kèm theo chỉ số y
chúc bạn học tốt
oxi hóa hoàn toàn 11.5g 1 kim loại x bằng 14 lít không khí thì cần 14lít không khí (đktc).hãy xác định cthh thu được
Câu trả lời của bạn
nhờ các bạn nhé
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *