Oxit là gì? Có máy loại oxít? Công thức hóa học oxit gồm những nguyên tố nào? Cách gọi tên oxít như thế nào? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu về Oxit.
Ví dụ: P2O5; N2O5...
NO,CO không phải là oxit axit
Oxit bazơ : thường là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ.
Ví dụ: Al2O3; CaO…
Chú ý: Mn2O7,Cr2O7... không phải là oxit bazơ
Ví dụ: CuO tên là Đồng (II) oxit; FeO gọi là Sắt (II) oxit; Fe2O3 gọi là Sắt (III) oxit ...
Ví dụ: SO2 tên là lưu huỳnh đioxit; CO2 tên là cacbon đioxit...
Chỉ số | Tên tiền tố |
1 | mono |
2 | đi |
3 | tri |
4 | tetra |
5 | penta |
... | ... |
Hình 1: Sơ đồ tư duy bài Oxit
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit ?
a. K2O d. H2S
b. CuSO4 e. SO3
c. Mg(OH)2 f. CuO
Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi.
Vậy đáp án là: K2O, SO3, CuO
Hãy viết công thức các axit tương ứng với oxit axit và bazơ tương ứng với oxit bazơ dưới đây:
Oxit axit: CO2, P2O5, SO3
Oxit bazơ: K2O, CaO, MgO
Oxit axit Axit tương ứng
CO2 H2CO3
P2O5 H3PO4
SO3 H2SO4
Oxit bazơ Bazơ tương ứng
K2O KOH
CaO Ca(OH)2
MgO Mg(OH)2
Đọc tên các oxit axit sau: SO3, N2O5, CO2, SO2.
Hãy ghép nội dung ở cột A với cột B để được câu trả lời ở cột C.
Xác định các oxit axit để hoàn thành cột D.
Công thức hóa học của oxit (A) | Tên gọi Oxit (B) | Trả lời (C) | Oxit axit (D) |
1. SiO2 | a. Lưu huỳnh trioxit | 1 - b | X |
2. Al2O3 | b. Silic đioxit | 2 - d | |
3. SO3 | c. Sắt (III) oxit | 3 - a | X |
4. Fe2O3 | d. Nhôm oxit | 4 - c | |
5. SO2 | e. Điphotpho pentaoxit | 5 - g | X |
g. Lưu huỳnh đioxit |
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 26có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Công thức Fe2O3 có tên gọi là gì?
ZnO thuộc loại oxit gì?
Tiền tố của chỉ số nguyên tử của Phi kim hoặc oxi bằng 3 thì có tên là gì?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 26.
Bài tập 1 trang 91 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 91 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 91 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 91 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 91 SGK Hóa học 8
Bài tập 26.1 trang 35 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.2 trang 35 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.3 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.4 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.5 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.6 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.7 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.8 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.9 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.10 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.11 trang 36 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Công thức Fe2O3 có tên gọi là gì?
ZnO thuộc loại oxit gì?
Tiền tố của chỉ số nguyên tử của Phi kim hoặc oxi bằng 3 thì có tên là gì?
Axit tương ứng của oxit axit SO3 là:
Bazơ tương ứng với oxit bazơ CuO là:
Hợp chất nào sau đây không phải là oxit
Tên gọi của P2O5
Oxit nào sau đây là oxit axit
Chỉ ra các oxit bazo: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3
Chỉ ra công thức viết sai: CaO, CuO, NaO, CO2, SO
Chọn từ thích hợp trong khung, điền vào ô trống trong các câu sau đây:
Nguyên tố, oxi, hợp chất, oxit, hai.
Oxit là ... của ... nguyên tố, trong đó có một ... là ... Tên của oxit là tên ... cộng với từ ...
a) Lập công thức hóa học của một loại oxit của photpho, biết rằng hóa trị của photpho là V.
b) Lập công thức hóa học của crom (III) oxit.
a) Hãy viết công thức hóa học của hai oxit axit và hai oxit bazơ.
b) Nhận xét về thành phần trong công thức của các oxit đó.
c) Chỉ ra cách gọi tên mỗi oxit đó.
Cho các oxit có công thức hóa học sau:
a) SO3
b) N2O5
c) CO2
d) Fe2O3
e) CuO
g) CaO
Những chất nào thuộc oxit bazơ? Những chất nào thuộc loại oxit axit?
Một số chất có công thức hóa học sau:
Na2O, NaO, CaCO3, Ca(OH)2, HCl, CaO, Ca2O, FeO.
Hãy chỉ ra những công thức hóa học viết sai?
Dãy gồm các chất thuộc loại oxit axit là :
A. CO2, SO2, Na2O, SO3, NO2
B. CaO, CO2, SO2, P2O5
C. CO2, SO2, SO3, P2O5, NO2
D. NO2, P2O5, Fe2O3, CaO
Dãy gồm các chất thuộc loại oxit bazơ là:
A. FeO, CaO, CO2, NO2
B. CaO, K2O, MgO, Fe2O3
C. CaO, NO2, P2O5, MgO
D. CuO, Mn2O3, CO2, SO3
Có một sô công thức hóa học được viết như sau: KO, Al2O3, FeO, CaO, Zn2O, Mg2O, N2O, PO, SO, S2O
Hãy chỉ ra những công thức viết sai.
Hãy viết tên và công thức hóa học của 4 oxit axit và 4 oxit bazo. Hãy chỉ ra các oxit tác dụng được với nước (nếu có).
Hãy điều chế ba oxit. Viết các phương trình phản ứng.
Lập công thức các bazo ứng với cac oxit sau đây: CuO, FeO, Na2O, BaO, Fe2O3, MgO.
Viết phương trình biểu diễn những chuyển hóa sau:
a) natri → natri oxit → natri hidroxit.
b) Cacbon → cacbon đioxit → axit cacbon (H2CO3).
Khu mỏ sắt ở Trại Cau (Thái Nguyên) có một lạo quặng sắt (thành phần chính là Fe2O3). Khi phân tích mẫu quặng này, người ta nhận thấy có 2,8g sắt. Trong mẫu quặng trên, khối lượng sắt (III) oxit Fe2O3 ứng với hàm lượng sắt nói trên là:
A. 6g
B. 8(g)
C. 4g
D. 3g
Hãy chọn đáp số đúng.
Tỉ lệ khối lượng của nito và oxi trong một oxit của nito là 7 : 20. Công thức của oxit là:
A. N2O
B. N2O3
C. NO2
D. N2O5
Hãy chọn đáp số đúng.
Cho 28,4g điphotpho penoxit P2O5 vào cốc có chứa 90g H2O để tạo thành axit photphoric H3PO4. Khối lượng axit H3PO4 tạo thành là:
A. 19.6g
B. 58,8g
C.39,2g
D.40g
Hãy chọn đáp số đúng.
Một oxit tạo thành bởi mangan và oxi, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa mangan và oxi là 55 : 24. Hãy xác định công thức phân tử của oxi.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Gọi tên:
H2SiO3
Cl2O7
N2O5
KNO3
Al2O3
Na2O
Câu trả lời của bạn
H2SiO3 =>Axít Slicsic
Cl2O7 => Điclo heptaoxit
N2O5 => đi ni tơ penta oxit
KNO3=> Kalinitrat
Al2O3 => Nhôm oxit
Na2O=> Natri oxit
Một hỗn hợp gồm có khí etilen, CO2 và hơi nước. Trình bày phương pháp thu được khí etilen tinh khiết
Câu trả lời của bạn
- Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\)dư thì \(CO_2\) bị giữ lại
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_2+H_2O\) - Dẫn hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch \(H_2SO_4\) đặc dư, hơi nước bị giữ lại thu được etilen tinh khiết .
cho em hỏi cái này ạ !
oxit axit tương ứng với những axit sau và đọc tên các oxit đó:H2SO4,H2SO3,H2CO3,H2NO3,
em cám ơn các anh chị nhìu lắm lắm @Yêu.....yêu...ai !!!!!
Câu trả lời của bạn
Axit | Oxit axit tương ứng |
H2SO4 | SO3: lưu huỳnh trioxit |
H2SO3 | SO2: lưu huỳnh đioxit |
H2CO3 | CO2: cacbon đioxit |
HNO3 | N2O5: đinitơ pentaoxit |
Lưu ý: Axit cuối trong đề bạn viết sai. Không phải H2NO3 mà là HNO3. Vì axit này là axit vô cơ nên tuân thủ quy tắc hóa trị. H(I) và nhóm NO3 (I) nhé!
Bài 3:Cho 58,5g hỗn hợp K và K2O tác dụng với nước dư,thu được 5,6 lít khí hidro(đktc).
a/Viết các phượng trình hóa học xảy ra.
b/Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp.
c/Tính khối lượng chất tan (KOH) tạo thành trong dung dịch.
Câu trả lời của bạn
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
b)\(n_{H_2}:\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
2............2..................2............1(mol)
0,5.........0,5..............0,5..........0,25(mol)
\(m_K:0,5.39=19,5\left(g\right)\)
% Khối lượng K trong hh:\(\dfrac{19,5}{58,5}.100\%=33,3\%\)
% Khối lượng KOH trong hh: 100%-33,3%=66,6%
c) \(n_{K_2O}:\dfrac{58,5-19,5}{94}=\dfrac{39}{94}\left(mol\right)\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
1...............................2(mol)
\(\dfrac{39}{94}.................\dfrac{39}{47}\left(mol\right)\)
Khối lượng KOH:(0,5+\(\dfrac{39}{47}\)).56=74,5(g)
* Chắc thế này -_-*
Bài 2:cho 10g hỗn hợp Na và Na2O tác dụng với nước dư,thu được 2,24 lít khí hidro(đktc)
a/Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b/Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp.
c/Tính khối lượng chất tan (NaOH) tạo thành trong dung dịch.
Câu trả lời của bạn
Bài 2:
\(a)\)\(PTHH:\)
\(2Na+2H_2O--->2NaOH+H_2\)\((1)\)
\(Na_2O+H_2O--->2NaOH\)\((2)\)
\(b)\)
\(nH_2=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\)
Theo PTHH (1) \(nNa=2.nH_2=2.0,1=0,2(mol)\)
\(=> mNa=0,2.23=4,6(g)\)
\(=> mNa_2O=10-4,6=5,4(g)\)
\(\%mNa=\dfrac{4,6.100}{10}=46\%\)
\(=>\%mNa_2O=100\%-46\%=54\%\)
\(c)\)
\(nNa_2O=\dfrac{5,4}{62}=0,09(mol)\)
Theo (1) \(nNaOH=2.nH_2=2.0,1=0,2(mol)\)
Theo (2) \(nNaOH=2.nNa_2O = 2.0,09=0,18(mol)\)
\(=> nNaOH (1,2) = 0,2+0,18=0,38(mol)\)
\(=> mNaOH=0,38.40=15,2(g)\)
Bài 1:Cho 8,6gam hỗn hợp Ca và CaO tác dụng với nước dư,thu được 1,68 lít khí hidro(đktc)
a/Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
b/Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp
c/Tính khối lượng chất tan (Ca(OH)2) tạo thành trong dung dịch
Câu trả lời của bạn
Bài 1:\(PTHH:\)
\(Ca+2H_2O--->Ca(OH)_2+H_2\) \((1)\)
\(CaO+H_2O--->Ca(OH)_2 \) \((2)\)
\(a)\)
\(nH_2=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075(mol)\)
Theo PTHH (1) \(nCa=nH_2=0,075(mol)\)
\(=> mCa=0,075.40=3(g)\)
\(=> mCaO=8,6-3=5,6(g)\)
\(b)\)
\(\%mCa=\dfrac{3.100}{8,6}=34,88\%\)
\(=>\%mCaO=100\%-34,88\%=65,12\%\)
\(c)\)
Theo PTHH (1) \(nCa(OH)2=nH_2=0,075(mol)\)\((I)\)
Ta có: \(nCaO=\dfrac{5,6}{56}=0,1(mol)\)
Theo PTHH (2) \(nCa(OH)_2=nCaO=0,1(mol)\) \((II)\)
Từ (I) và (II) => \(nCa(OH)_2 =0,075+0,1=0,175 (mol)\)
\(=> mCa(OH)_2 = 0,175.74=12,95(g)\)
Cho 100g hỗn hợp 2 muối clorua của cùng 1 kim loại A có hóa trị II và III tác dụng hoàn toàn với dd NaOH lấy dư. Biết khối lượng của hidroxit kim loại htrij II là 19,8g và khối lượng muối clorua của kim loại h trị II=0,5 khối lượng mol.
a)Xác định KL A(Fe)
b) Tính % m 2 muối trong hỗn hợp?(27,94;72,06)
Câu trả lời của bạn
Sửa để:
Cho 100g hỗn hợp 2 muối clorua của cùng 1 kim loại A có hóa trị II và III tác dụng hoàn toàn với dd NaOH lấy dư. Biết khối lượng của hidroxit kim loại htrij II là 19,8g và khối lượng muối clorua của kim loại h trị II=0,5 khối lượng mol của A
a)Xác định KL A(Fe)
b) Tính % m 2 muối trong hỗn hợp?(27,94;72,06)
\(ACl_2\left(\dfrac{19,8}{A+34}\right)+2NaOH\rightarrow A\left(OH\right)_2\left(\dfrac{19,8}{A+34}\right)\left(0,5\right)+2NaCl\)
\(ACl_3+3NaOH\rightarrow A\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(n_{A\left(OH\right)_2}=\dfrac{19,8}{A+34}\left(mol\right)\)
Khối lượng muối clorua của kim loại h trị II=0,5 khối lượng mol của A. Nên ta có
\(\dfrac{19,8}{A+34}=\dfrac{0,5A}{A+71}\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}A=-50\left(l\right)\\A=56\end{matrix}\right.\)
Vậy kim loại A là Fe
b/ \(m_{FeCl_2}=0,5.56=28\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%FeCl_2=\dfrac{28}{100}.100\%=28\%\\\%FeCl_3=100\%-28\%=72\%\end{matrix}\right.\)
PS: Làm tròn khối lượng mol của Fe thành 56 đi đừng để lẻ mà tính chi b.
Oxit của một kim loại R có hóa trị thấp chứa 22,35% oxi, cùng oxit của kim loại đó ở mức hóa trị cao chứa 50,48% oxi. Cho biết tên của kim loại R.
Câu trả lời của bạn
Gọi oxit kim loại R ở hóa trị thấp và cao lần lược là: R2Ox; R2Oy
Oxit của một kim loại R có hóa trị thấp chứa 22,35% oxi
\(\Rightarrow\dfrac{16x}{2R+16x}=0,2235\)
\(\Leftrightarrow447R=12424x\left(1\right)\)
Oxit của kim loại đó ở mức hóa trị cao chứa 50,48% oxi
\(\Rightarrow\dfrac{16y}{2R+16y}=0,5048\)
\(\Leftrightarrow631R=4952y\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}447R=12424x\\631R=4952y\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}447R=12424x\\\dfrac{x}{y}\approx\dfrac{2}{7}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}R=55\\x=2\\y=7\end{matrix}\right.\)
Vậy R là Mn
Bài 1: Đốt cháy 32 g kim loại Cu trong oxi thu được CuO. Tính VO2 (đktc) cần dủng?
2Cu + O2 -----> 2CuO (MCu=64; MO=16)
Bải 2: Cho 4,48 g một oxit của kim loại hóa trị II tác dụng hết 7,84g axit H2SO4. Xác định công thức oxit trên?
Câu trả lời của bạn
Bài 1: Giaỉ:
Ta có: \(n_{Cu}=\frac{32}{64}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2Cu + O2 -to-> 2CuO
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=\frac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\)
Thể tích O2 cần dùng (đktc):
\(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Bài 2: Giaỉ:
Gọi CT tổng quát của oxit kim loại cần tìm là RO
PTHH: RO + H2SO4 -to-> RSO4 + H2O
Ta có: \(n_{RO}=n_{H_2SO_4}->\left(1\right)\)
Mà: \(n_{H_2SO_4}=\frac{7,84}{98}=0,08\left(mol\right)->\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) => nRO= 0,08(mol)
=> \(M_{RO}=\frac{m_{RO}}{n_{RO}}=\frac{4,48}{0,08}=56\left(\frac{g}{mol}\right)->\left(3\right)\)
Mặt khác, ta lại có:
\(M_{RO}=M_R+M_O\\ =M_R+16->\left(4\right)\)
Từ (3) và (4) => \(M_R+16=56\\ =>M_R=56-16=40\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Vậy: Kim loại R là canxi (Ca= 40) và oxit tìm được là canxi oxit (CaO=56).
Khử hoàn toàn 2,4g hh gồm cuo và 1 oxit Fe bằng hiđro thấy còn lại 1,76g chất rắn hoà tan chất rắn bằng d d HCL thấy thoát ra0,488l hiđro xđ công thức oxit Fe
Câu trả lời của bạn
Sửa thể tích H2 thoát ra là 0,448(l)
Gọi công thức của oxit sắt là FexOy , gọi số mol của CuO và FexOy lần lược là a, b
\(CuO\left(a\right)+H_2\left(a\right)\rightarrow Cu\left(a\right)+H_2O\)
\(Fe_xO_y\left(b\right)+yH_2\left(by\right)\rightarrow xFe\left(bx\right)+yH_2O\)
\(Fe\left(bx\right)+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\left(bx\right)\)
Theo đề bài ta có:
\(80a+56bx+16by=2,4\left(1\right)\)
Sau phản ứng khử thì có 1,76 g chất rắn nên khối lượng O trong hh ban đầu là:
\(2,4-1,76=0,64\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=n_O=\dfrac{0,64}{16}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+by=0,04\left(2\right)\)
Số mol của H2 thoát ra là:
\(n_{H_2}=bx=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(3\right)\)
Từ (1), (2), (3) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}80a+56bx+16by=2,4\\a+by=0,04\\bx=0,02\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,01\\by=0,03\\bx=0,02\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\dfrac{y}{x}=\dfrac{3}{2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=3\end{matrix}\right.\)
Vậy công thức oxit là: Fe2O3
Bài 4:Hòa tan 26,2g hỗn hợp gồm Na và Na2O vào nước thấy thoát ra 6,72 lít khí hidro(đktc)
a/Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b/Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
c/Tính khối lượng chất tan (NaOH) tạo thành trong dung dịch
Câu trả lời của bạn
a)\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
b)\(n_{H_2}:=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
2...............2....................2...........1(mol)
0,6............0,6................0,6.........0,3(mol)
\(m_{Na}:0,6.23=13,8\left(g\right)\)
% khối lượng Na trong hh:\(\dfrac{13,8}{26,2}.100\%=52,7\%\)
% khối lượng NaO trong hh:100%-52,7%=47,3%
C)\(n_{Na_2O}:\dfrac{26,2-13,8}{62}=0,2\left(mol\right)\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
1.................1.................2(mol)
0,2............0,2...............0,4(mol)
\(m_{NaOH}:\left(0,6+0,4\right)40=40\left(g\right)\)
Ai có thể cho mình biết làm cách nao để biết axit tương ứng với oxit axit không mình cảm ơn
Câu trả lời của bạn
Đơn giản chỉ cần +H2O vào thôi ví dụ
SO2+H20-->H2SO3
N2O3+H2O--->H2N2O4 ( lấy ước chung) thì thành H2NO2
nhưng còn một số trường hợp đặc biệt khác bạn có thể tham khảo ở trong sách hóa lớp 8 trang phụ lục ạ
bạn dựa vào hóa trị của phi kim trong axit có bằng hóa trị của phi kim đó trong oxit axit không
cái này thầy mình dạy đó
bạn có thể hỏi giáo viên của bạn mà
1https:https://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.https://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.hoc247.nethttps://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.imagehttps://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.faqhttps://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.data2https://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.563596_. Cho các nguyên tố Fe , S , H , O . HÃy viết công thức phân tử của các hợp chất chứa 2 hoặc 3 trong số 4 nguyên tố trên rồi sắp xếp chúng vào các hợp chất vô cơ đã học , gọi tên các chất đó . 2https:https://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.https://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.hoc247.nethttps://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.imagehttps://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.faqhttps://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.data2https://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.563596_. Nêu phương pháp hóa học phân biết 5 chất rắn : Kém , dinitopentaoxit , natrioxit , bari , muối ăn .
Câu trả lời của bạn
Bài 2/ Nhận biết \(Zn;N_2O_5;Na_2O;Ba;NaCl\)
Lấy mỗi chất 1 ít làm mẫu thử rồi đánh dấu.
Cho các chất vào dung dịch HCl nếu có khí bay ra thì là Zn và Ba còn lại là \(N_2O_5;Na_2O;NaCl\).
Cho dung chứa muối Zn và Ba vào H2SO4 dung dịch nào có kết tủa là Ba còn lại là Zn.
Ba chất còn lại cho vào nước rồi dùng quỳ tím để thử. Lọ nào làm quỳ tím hóa đỏ là N2O5, hóa xanh là Na2O, không đổi màu quỳ tím là NaCl.
1/ viết công thức hóa học của những bazơ tương ứng với các oxit sau: K2O, CuO, Fe2O3, MgO, Al2O3. gọi tên các bazo đó
2/ viết công thức hóa học của những axit tương ứng với các oxit sau: CO2, SO3, N2O5, P2O5, SO2. gọi tên các axit đó
Câu trả lời của bạn
Fe(OH)2 tương ứng FeO
Al(OH)3 tương ứng H2SO3
Ca(OH)2 tương ứng CaO
NaOH tương ứn Na2O
1,
Oxit Bazo | Bazo | Goi ten |
K2O | KOH | Kali hidroxit |
CuO | Cu(OH)2 | Dong(II) hidroxit |
Fe2O3 | Fe(OH)3 | Sat(III) hidroxit |
MgO | Mg(OH)2 | Magie hidroxit |
Al2O3 | Al(OH)3 | Nhom hidroxit |
2,
Oxit axit | Axit | ten goi |
CO2 | H2CO3 | Axit cacbonic |
SO3 | H2SO4 | Axit sunfuric |
N2O5 | HNO3 | Axit Nitric |
P2O5 | H3PO4 | Axit photphoric |
SO2 | H2SO3 | Axit sunfuro |
BT1: Hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Lấy 3,31g X cho vào dd HCl dư, thu được 0,784l H2 BT2: Khử hoàn toàn 3,48g một oxit của kim loại M cần dùng 1,344l khí hidro ở đktc. Toàn bộ lượng kim loại thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008l hidro ở đktc. Tìm kim loại M và oxit của nó
Câu trả lời của bạn
BT2:
Gọi công thức hóa học của oxit kim loại M và hóa trị của M trong phản ứng với axit là MxOy, a
ta có phương trình:
MxOy + yH2 -------------> yH2O + xM (1)
2M+2aHCl-------> 2MCla + aH2 (2)
Số mol H2(phản ứng 1)
=0,045(mol)
nM(phản ứng 2) =\(\dfrac{0,045}{a}\)
theo đè bài thì số mol của M ở phản ứng 1 và phản ứng 2 là như nhau
<=> \(\dfrac{0,06x}{y}=\dfrac{0.045}{a}\)
và ta lại có khối lượng của oxit là 3,48g
=> \(\dfrac{0,06x}{y}.\left(Mx+16y\right)=34,8\)
=> \(\dfrac{0,06x.Mx}{y}=2,52\)
=> M= 28a
lập bảng ta có: M là Fe
MFexOy= \(\dfrac{3.48y}{0,06}=56x+16y\)
=> \(3,48y=3,36x+0,96y\)
=> \(2,52y=3,36x\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2,52}{3,36}=\dfrac{3}{4}\)
\(CTHH:Fe_{3_{ }}O_4\)
Cho các chất : KMnO4 , CO2 , H2O , SO3 , HgO , NaNO3 , Na , Ca , P2O5 , BaO , Mn2O5 , CH4 , SO2 , Fe . Hỏi trong số các chất trên , có những chất nào : 1 . Nhiệt phân thu được O2 2 . Tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường , tác dụng với nước vôi trong , tác dụng với oxi ở nhiệt đọ thích hợp
Câu trả lời của bạn
1. Những chất nhiệt phân thu được oxi: KMnO4; H2O; SO3; HgO; BaO
Tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là : Ca; Na.
1)Hợp chất nào sau đây thuộc loại axit?
A H2SO4
B K2CO3
C Cu(OH)2
D SO3
2) Hoà tan 9,2g Natri vào 241g H2O.dd thu đc có nồng độ là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
Câu 1: A
Câu 2: nNa=m/M=9,2/23=0,4(mol)
PT:
2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
2............2..............2.............1 (mol)
0,4 -> 0,4 -> 0,4 -> 0,2 (mol)
Dung dịch thu được là NaOH
=> mNaOH=n.M=0,4.40=16(gam)
Ta có: md d thu được sau phản ứng=mNa +mH2O - mH2=9,2 +241 -(0,2.2)=250,6 (gam)
=> \(C\%_{ddsauphanung}=\dfrac{m_{NaOH}.100\%}{m_{ddsauphanung}}=\dfrac{16.100}{250,6}\approx6,385\left(\%\right)\)
3 kim loại Cu Ag và Fe kim loại nào tan trong HCl?
Câu trả lời của bạn
-Chỉ có kim loai sắt có thể tan trong HCl
pthh:Fe+2HCl--->FeCl2+H2↑
chắc vậy đó Ý
1) Các anh chị và các bạn cho em hỏi thế nào là oxit trung tính với oxit lưỡng tính, cac (-OH) lưỡng tính và kể tên ? 2) Thế nào là axit mạnh,axit yếu,và tên gọi của chúng ?
Câu trả lời của bạn
1) Oxit trung tính là những oxit phi kim không có khả năng tạo ra muối (không tác dụng với nước, axit, bazơ).....
Oxit lưỡng tính là oxit được tạo thành từ các nguyên tố lưỡng tính như Al , Cr, Zn ,...
+ Oxit lưỡng tính: Al2O3, ZnO., Cr2O3,...
+ Oxit trung tính: CO, NO.
Cho 2 nguyên tử R kết hợp với Oxi để tạo ra 1 Oxit , Xác định ng.tố của R biết %mOxi trong Oxit =25,8%
Câu trả lời của bạn
Gọi Ct dạng chung của oxit cần tìm là R2O.
Ta có: \(M_{R_2O}=\dfrac{m_O}{\%m_O}.100\%=\dfrac{16}{25,8}.100=62\left(\dfrac{g}{mol}\right)\) (1)
Mặt khác, ta lại có:
\(M_{R_2O}=2.M_R+M_O=2.M_R+16\) (2)
Từ (1) và (2) => 2.MR+16= 62
=> MR= \(\dfrac{62-16}{2}=23\left(\dfrac{g}{mol}\right)\) (nhận: natri)
Vậy: Nguyên tố R là natri (KHHH: Na) (Na=23)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *