Oxit là gì? Có máy loại oxít? Công thức hóa học oxit gồm những nguyên tố nào? Cách gọi tên oxít như thế nào? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu về Oxit.
Ví dụ: P2O5; N2O5...
NO,CO không phải là oxit axit
Oxit bazơ : thường là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ.
Ví dụ: Al2O3; CaO…
Chú ý: Mn2O7,Cr2O7... không phải là oxit bazơ
Ví dụ: CuO tên là Đồng (II) oxit; FeO gọi là Sắt (II) oxit; Fe2O3 gọi là Sắt (III) oxit ...
Ví dụ: SO2 tên là lưu huỳnh đioxit; CO2 tên là cacbon đioxit...
Chỉ số | Tên tiền tố |
1 | mono |
2 | đi |
3 | tri |
4 | tetra |
5 | penta |
... | ... |
Hình 1: Sơ đồ tư duy bài Oxit
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit ?
a. K2O d. H2S
b. CuSO4 e. SO3
c. Mg(OH)2 f. CuO
Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi.
Vậy đáp án là: K2O, SO3, CuO
Hãy viết công thức các axit tương ứng với oxit axit và bazơ tương ứng với oxit bazơ dưới đây:
Oxit axit: CO2, P2O5, SO3
Oxit bazơ: K2O, CaO, MgO
Oxit axit Axit tương ứng
CO2 H2CO3
P2O5 H3PO4
SO3 H2SO4
Oxit bazơ Bazơ tương ứng
K2O KOH
CaO Ca(OH)2
MgO Mg(OH)2
Đọc tên các oxit axit sau: SO3, N2O5, CO2, SO2.
Hãy ghép nội dung ở cột A với cột B để được câu trả lời ở cột C.
Xác định các oxit axit để hoàn thành cột D.
Công thức hóa học của oxit (A) | Tên gọi Oxit (B) | Trả lời (C) | Oxit axit (D) |
1. SiO2 | a. Lưu huỳnh trioxit | 1 - b | X |
2. Al2O3 | b. Silic đioxit | 2 - d | |
3. SO3 | c. Sắt (III) oxit | 3 - a | X |
4. Fe2O3 | d. Nhôm oxit | 4 - c | |
5. SO2 | e. Điphotpho pentaoxit | 5 - g | X |
g. Lưu huỳnh đioxit |
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 26có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Công thức Fe2O3 có tên gọi là gì?
ZnO thuộc loại oxit gì?
Tiền tố của chỉ số nguyên tử của Phi kim hoặc oxi bằng 3 thì có tên là gì?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 26.
Bài tập 1 trang 91 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 91 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 91 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 91 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 91 SGK Hóa học 8
Bài tập 26.1 trang 35 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.2 trang 35 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.3 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.4 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.5 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.6 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.7 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.8 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.9 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.10 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.11 trang 36 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Công thức Fe2O3 có tên gọi là gì?
ZnO thuộc loại oxit gì?
Tiền tố của chỉ số nguyên tử của Phi kim hoặc oxi bằng 3 thì có tên là gì?
Axit tương ứng của oxit axit SO3 là:
Bazơ tương ứng với oxit bazơ CuO là:
Hợp chất nào sau đây không phải là oxit
Tên gọi của P2O5
Oxit nào sau đây là oxit axit
Chỉ ra các oxit bazo: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3
Chỉ ra công thức viết sai: CaO, CuO, NaO, CO2, SO
Chọn từ thích hợp trong khung, điền vào ô trống trong các câu sau đây:
Nguyên tố, oxi, hợp chất, oxit, hai.
Oxit là ... của ... nguyên tố, trong đó có một ... là ... Tên của oxit là tên ... cộng với từ ...
a) Lập công thức hóa học của một loại oxit của photpho, biết rằng hóa trị của photpho là V.
b) Lập công thức hóa học của crom (III) oxit.
a) Hãy viết công thức hóa học của hai oxit axit và hai oxit bazơ.
b) Nhận xét về thành phần trong công thức của các oxit đó.
c) Chỉ ra cách gọi tên mỗi oxit đó.
Cho các oxit có công thức hóa học sau:
a) SO3
b) N2O5
c) CO2
d) Fe2O3
e) CuO
g) CaO
Những chất nào thuộc oxit bazơ? Những chất nào thuộc loại oxit axit?
Một số chất có công thức hóa học sau:
Na2O, NaO, CaCO3, Ca(OH)2, HCl, CaO, Ca2O, FeO.
Hãy chỉ ra những công thức hóa học viết sai?
Dãy gồm các chất thuộc loại oxit axit là :
A. CO2, SO2, Na2O, SO3, NO2
B. CaO, CO2, SO2, P2O5
C. CO2, SO2, SO3, P2O5, NO2
D. NO2, P2O5, Fe2O3, CaO
Dãy gồm các chất thuộc loại oxit bazơ là:
A. FeO, CaO, CO2, NO2
B. CaO, K2O, MgO, Fe2O3
C. CaO, NO2, P2O5, MgO
D. CuO, Mn2O3, CO2, SO3
Có một sô công thức hóa học được viết như sau: KO, Al2O3, FeO, CaO, Zn2O, Mg2O, N2O, PO, SO, S2O
Hãy chỉ ra những công thức viết sai.
Hãy viết tên và công thức hóa học của 4 oxit axit và 4 oxit bazo. Hãy chỉ ra các oxit tác dụng được với nước (nếu có).
Hãy điều chế ba oxit. Viết các phương trình phản ứng.
Lập công thức các bazo ứng với cac oxit sau đây: CuO, FeO, Na2O, BaO, Fe2O3, MgO.
Viết phương trình biểu diễn những chuyển hóa sau:
a) natri → natri oxit → natri hidroxit.
b) Cacbon → cacbon đioxit → axit cacbon (H2CO3).
Khu mỏ sắt ở Trại Cau (Thái Nguyên) có một lạo quặng sắt (thành phần chính là Fe2O3). Khi phân tích mẫu quặng này, người ta nhận thấy có 2,8g sắt. Trong mẫu quặng trên, khối lượng sắt (III) oxit Fe2O3 ứng với hàm lượng sắt nói trên là:
A. 6g
B. 8(g)
C. 4g
D. 3g
Hãy chọn đáp số đúng.
Tỉ lệ khối lượng của nito và oxi trong một oxit của nito là 7 : 20. Công thức của oxit là:
A. N2O
B. N2O3
C. NO2
D. N2O5
Hãy chọn đáp số đúng.
Cho 28,4g điphotpho penoxit P2O5 vào cốc có chứa 90g H2O để tạo thành axit photphoric H3PO4. Khối lượng axit H3PO4 tạo thành là:
A. 19.6g
B. 58,8g
C.39,2g
D.40g
Hãy chọn đáp số đúng.
Một oxit tạo thành bởi mangan và oxi, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa mangan và oxi là 55 : 24. Hãy xác định công thức phân tử của oxi.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
hỗn hợp khí A gồm SO2 và O2 có tỉ khối với H2 là 24. Sau khi đun nóng , có V2O5 xúc tác thu đc hỗn hợp khí B có tỉ khối đối với H2 là 30
a): tính thành phần % thể tích mỗi khí trước và sau phản ứng
b): tính thành phần % khối lượng mỗi khí tham gia phản ứng
( SO2 + O2 -> SO3 )
Câu trả lời của bạn
a/ \(SO_2\left(a\right)+2O_2\left(2a\right)\rightarrow2SO_3\left(2a\right)\)
Trước phản ứng: gọi số mol của SO2 và O2 trước phản ứng là: x, y
Ta có: \(M_{hht}=\frac{64x+32y}{x+y}=24.2=48\)
\(\Leftrightarrow x=y\)
\(\Rightarrow\%SO_2=\%O_2=\frac{x}{x+y}=\frac{x}{2x}=50\%\)
Sau phản ứng: gọi số mol của SO2 tham gia phản ứng là: a
Số mol SO2 còn dư là: x - a
Số mol O2 còn dư là: x - 2a
Ta có: \(M_{hhs}=\frac{64\left(x-a\right)+32\left(x-2a\right)+160a}{2x-a}=30.2=60\)
\(\Leftrightarrow x=\frac{23}{6}a\)
\(\Rightarrow\%SO_2=\frac{x-a}{2x-a}.100\%=\frac{\frac{23}{6}a-a}{2.\frac{23}{6}a-a}.100\%=42,5\%\)
\(\Rightarrow\%O_2=\frac{x-2a}{2x-a}.100\%=\frac{\frac{23}{6}a-2a}{2.\frac{23}{6}a-a}.100\%=27,5\%\)
\(\Rightarrow\%SO_3=\frac{2a}{2x-a}.100\%=\frac{2a}{2.\frac{23}{6}a-a}.100\%=30\%\)
b/ Ta có số mol của O2 tham gia phản ứng gấp 2 lần số mol của SO2 tham gia phản ứng nên ta có:
\(\%SO_2=\frac{64a}{64a+64a}.100\%=50\%\)
\(\Rightarrow\%O_2=100\%-50\%=50\%\)
một oxit tạo thành bởi mangan và oxi trong đó tỉ lệ khối lượng giữa mangan và oxi là 55:24 hãy xác định công thức phân tử của oxit
Câu trả lời của bạn
ct tổng quát: MnxOy
\(\frac{m_{Mn}}{m_{O2}}\)= \(\frac{55x}{32y}\)= \(\frac{55}{24}\)
=> \(\frac{x}{y}\)= \(\frac{4}{3}\)
=> cthh : Mn4O3
Câu 1 :
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam nhôm trong không khí thu được nhôm oxit
a. Tính khối lượng oxit thu được ?
b . Tính thể tích oxi đã phản ứng ?
c . Tính thể tích không khí đã dùng ?
Câu 2 :
Đốt cháy 5,4 gam nhôm trong bình chứa 4,48 lít Khí oxi ( đktc ) . Tính khối lượng oxit thu được sau phản ứng ?
Câu trả lời của bạn
Câu 1: Giải:
PTHH: 4Al + 3O2 -to-> 2Al2O3
Ta có:
\(n_{Al}=\frac{5,4}{54}=0,1\left(mol\right)\)
a) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Al_2O_3}=\frac{2.n_{Al}}{4}=\frac{2.0,1}{4}=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng Al2O3 thu được:
\(m_{Al_2O_3}=0,05.102=5,1\left(g\right)\)
b) Theo PTHH và đề bài , ta có:
\(n_{O_2}=\frac{3.n_{Al}}{4}=\frac{3.0,1}{4}=0,075\left(mol\right)\)
Thể tích khí O2 cần dùng (ở đktc):
\(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
c) Thường thì O2 chiếm 20% không khí, mình sẽ tính theo số liệu thông dụng đó nha.
Ta có:
\(V_{O_2}=20\%V_{KK}\)
\(< =>V_{KK}=\frac{100}{20}V_{O_2}\\ < =>V_{KK}=5.1,68=8,4\left(l\right)\)
Câu 2. 1)Barioxit + nước 2) Khí Cacbon đioxit + nước 3) Kẽm + dung dịch axit sunfuric loãng 4) Khí hiđro + Sắt(III) oxit
Câu trả lời của bạn
1/ BaO + H2O \(\rightarrow\) Ba(OH)2
2/ CO2 + H2O \(\rightarrow\) H2CO3
3/ Zn + H2SO4 (loãng) \(\rightarrow\) ZnSO4 + H2
4/ 3H2 + Fe2O3 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe+ 3H2O
trộn H2
Câu trả lời của bạn
2H2 + O2 \(\rightarrow\) 2H2O
Vì tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol
=> gọi nH2 = a (mol) => nO2 = 2a(mol)
Lập tỉ lệ :
\(\frac{n_{H2\left(ĐB\right)}}{n_{H2\left(PT\right)}}=\frac{a}{2}=0,5a\) < \(\frac{n_{O2\left(ĐB\right)}}{n_{O2\left(PT\right)}}=\frac{2a}{1}=2a\)
==> Sau phản ứng H2 hết và O2 dư
Bài 1: Cho các kim loại sau: Na, Mg, Cu, Fe. Nêu cách nhận biết mỗi kim loại đó.
Bài 2: Cho các oxit:
a) Cùng màu trắng: P2O5, Na2O, MgO
b) Cùng màu đen: CuO, Hgo, PbO
Nêu cách nhận biết mỗi chất trong từng trường hợp trên.
Câu trả lời của bạn
Bài 1:
- Trích các chất trên thành những mẩu thử nhỏ:
- Cho nước lần lượt vào các mẩu thử, mẩu thử nào tan ra và có bọt khí xuất hiện là Na. Ba mẩu thử còn lại không có hiện tượng gì là Mg, Cu. Fe. Ta nhận ra được Na
\(2Na+2H_2O--->2NaOH+H_2\)
- Cho dung dich HCl lần lượt vào ba mẩu thử còn lại, mẩu thử tan ra, có bọt khí xuất hiện là Mg và Fe, không có hiện tượng gì là Cu. Ta nhận ra được Cu
\(Mg+2HCl---> MgCl_2+H_2\)
\(Fe+2HCl---> FeCl_2+H_2\)
- Cho dung dịch NaOH vừa thu được ở trên vào hai mẩu thử chứa 2 dung dịch ở trên, mẫu thử nào thấy xuất hiện kết tủa trắng là Mg(OH)2 nên chất ban đầu phải là Mg
\(MgCl_2+2NaOH---> Mg(OH)2+2NaCl\)
- Mẩu thử nào thấy có kết tủa trắng xanh, rồi dần chuyển sang màu nâu đỏ là Fe(OH)2, Nên chất ban đầu phải là Fe. Ta nhận ra được Fe
\(FeCl_2+2NaOH---> Fe(OH)2+2NaCl\)
\(4Fe(OH)2+O_2+2H_2O-t^o-> 4Fe(OH)3\)
- Vậy ta đã nhân ra được các kim loai trên
Đốt 5,4 (g) Nhôm trong bình chứa thu được 6,72 (l) khí Oxi và x (g) Al2O3.
a. Tính giá trị của x
b. Cũng lượng nhôm trên hòa tan hết vào dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được Nhôm Clorua (AlCl3 ) và khí Hidro. Tính khí Hidro (ở dktc)?
Câu trả lời của bạn
PTHH: 4Al + 3O2 -to-> 2Al2O3
Ta có:
\(n_{Al}=\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{n_{Al\left(đềbài\right)}}{n_{Al\left(PTHH\right)}}=\frac{0,2}{4}=0,05< \frac{n_{O_2\left(đềbài\right)}}{n_{O_2\left(PTHH\right)}}=\frac{0,3}{3}=0,1\)
=> Al phản ứng hết, O2 dư nên tính theo nAl.
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Al_2O_3}=\frac{2.n_{Al}}{4}=\frac{2.0,2}{4}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng Al2O3 thu được:
\(x=m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
b) PTHH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Theo câu a lượng Al trên là 0,2 mol.
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2}=\frac{3.n_{Al}}{2}=\frac{3.0,2}{2}=0,3\left(mol\right)\)
Thể tích khí H2 thu được (ở đktc):
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Đốt 5,4 (g) Al trong bình chứa 6,72 (l) khí Oxi ( ở đktc ) thu được x (g) Al2O3.
a) Tính giá trị của x
b) Cũng lượng nhân liệu trên hòa tan hết vào dung dịch Axit Clohidric. Sau phản ứng thu được Nhôm Clorua ( AlCl3 ) và khí Hidro. Tính khí Hidro ( ở đktc )
Câu trả lời của bạn
a) PTHH: 4Al + 3O2 -> 2Al2O3
Ta có:
\(n_{Al}=\frac{5,4}{54}=0,1\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,1}{4}=0,25< \frac{0,3}{3}=0,1\)
=> Al hết, O2 dư, tính theo nAl
=>\(n_{Al\left(phảnứng\right)}=\frac{4.n_{O_2}}{3}=\frac{4.0,3}{3}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(dư\right)}=n_{Al\left(banđầu\right)}-n_{Al\left(phảnứng\right)}=0,1-0,4=-0,3\left(mol\right)\left(vôlí,vìsốmolkhôngbaogiờâm\right)\)
Đốt cháy hết 16,8g sắt nguyên chất trong bình chứa khí oxi ở nhiệt độ cao, thu được 23,2g một oxit sắt. Xác định công thức oxit đó.
Câu trả lời của bạn
\(PTHH: x Fe + \dfrac{y}{2}O2 --(nhiệt)-> FexOy \)
nFe = \(\dfrac{16,8}{56}\) \(= 0,3 (mol) \)
Theo PTHH: nFexOy = \(\dfrac{0,3}{x} (mol)\)
Ta có: \(23,2= \dfrac{0,3}{x} . (56x + 16y)\)
\(<=> 23,2x = 16,8x + 4,8y\)
\(<=> 6,4x = 4,8 y\)
\(<=> \dfrac{x}{y} = \dfrac{4,8}{6,4}=\dfrac{3}{4}\)
Vậy x = 3 và y = 4
\(=> CT \)của oxit Sắt đó là: \(Fe_3O_4\)
bài2:Đốt cháy hoàn toàn 6,72lít khí metan trong không khí
a/Tính thể tích không khí cần dùng ở ĐKTC
b/tính khối lượng sản phẩm thu được
c/tính khối lượng kali pemanganat cần dùng để có được lượng o2 dùng cho phản ứng trên các khí đo ở ĐKTC
Câu trả lời của bạn
\(\)Bài 2
\(a)\)
\(PTHH: CH_4 + 2O_2-t^o-> CO_2+2H_2O\) (1)
\(nCH4 =\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)\)
Theo PTHH (1) : \(nO2\)cần dùng \(= 0,6 (mol)\)
\(=> VO2 = nO2.22,4 = 0,6.22,4=13,44(l)\)
Vậy thể tích không khí cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn là:
\(Vkk = 5. V_O2 \)\(= 5. 13,44 = 67,2 (l)\)
\(b)\)
Sản phẩm thu được gồm CO2 và H2O:
Theo PTHH (1) \(nCO2 = nCH4 = 0,3 (mol)\)
Khối lượng khí Cacbon đioxit thu được
\(=> mCO2 = 0,3.44=13,2 (g)\)
\(nH2O = 0,6(mol)\)\(\)
Khối lượng nước thu được là:
\(=>mH2O = 0,6.18 = 10,8(g)\)
\(c)\)
\(PTHH:2 KMnO_4 -t^o-> K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\) (2)
Từ câu a) \(nO_2 = 0,6(mol)\)
Theo PTHH (2) \(nKMnO4 = 1,2mol)\)
Vậy khối lượng Kali pemanganat cần dùng là:
\(mKMnO4 = 1,2 . 158 = 189,6 (g)\)
Câu4:Bài Toán
Đốt cháy toàn 9,3g photpho trong không khí
a/Tính Thế Tích Không Khí Cần Dùng Ở ĐKTC
b/Tính Khối Lượng Sản Phẩm Thu Được
c/Phản Ứng Trên Thuộc Loại Phản Ứng Hóa Học Nào ?
Câu trả lời của bạn
Câu4:
\(a) \)
\(PTHH: 4P+5O_2-t^o-> 2P_2O_5 \)
\(n_P = \dfrac{9,3}{31}=0,3(mol)\)
Theo PTHH: \(n_O2 = \dfrac{5}{4}.n_p\)\(\)
\(<=> n_O2 = \dfrac{5}{4}.0,3=0,375(mol)\)
Thể tích khí oxi cần dùng là:
\(V_O2 (đktc) = n_O2 . 22,4 \)
\(<=> V_O2 (đktc) = 0,375.22,4 = 8,4(l)\)
Thể tích không khí cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn là:
Ta có: \(Vkhông khí = V_O2\)\(.5\) = \(8,4.5 = 42(l)\)
\(b)\)
Sản phẩm thu được sau phản ứng là: \(P_2O_5\)
Theo PTHH: \(nP2O5 = 0,15 (mol)\)
Khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng là:
\(mP2O5 = 0,15 . 142 = 21,3 (g)\)
\(c)\)
Phản ứng trên là phản ứng hóa hợp.
Hãy Viết Công Thức Hóa Học Của Các Chất Có Tên Sau:(Kali Oxit,đồng(2 la mã)oxit,kẽm oxit,nhôm oxit,cacbon đioxit,bari oxit,điphotpho pentaoxit,đồng(1 la mã)oxit,magie oxit,đinitơ trioxit,crom(3 la mã)oxit,lưu huỳnh trioxit,cacbon oxit,mangan đioxit,bạc oxit,sắt(2 la mã)oxit,silic đioxit)<------ mong mọi người giúp mình mau mai thi r :(
Câu trả lời của bạn
\(K_2O\): Kali oxit
\(CuO\): Đồng (II) oxit
\(ZnO\): Kẽm oxit
\(Al_2O_3\): Nhôm oxit
\(CO_2\): Cacbon đioxit
\(BaO\): Bari oxit
\(P_2O_5 \): Điphotpho pentaoxit
\(Cu_2O\): Đồng (I) oxit
\(MgO \): Magie oxit
\(N_2O_3\): Đinito trioxit
\(Cr_2O_3\): Crom (III) oxit
\(SO_3\): Lưu huỳnh trioxit
\(CO\):Cacbon oxit
\(MnO_2\)Mngan đioxit
\(Ag_2O\) Bạc oxit
\(FeO\): Sắt (II) oxit
\(SiO_2\): Silic đioxit
Bài 1:
a, Lập CTHH một loại oxit của photpho, biết rằng hóa trị của photpho là V
b, Lập CTHH của crom(III) oxit
Bài 2:
a, Hãy viết CTHH của hai oxit axit và hai oxit bazơ
b, Nhận xét về các thành phần trong công thức của các oxit đó
c, Chỉ ra cách gọi tên mỗi oxit đó
Bài 3: Cho các oxit có công thức hóa học như sau:
a, SO3 b, N2O5 c, CO2
d, Fe2O3 e, CuO f, CaO
Bài 3: Một số CTHH được viết như sau:
Na2O, NaO, CaCO3, Ca(OH)2, HCl, CaO, Ca2O, FeO
Hãy chỉ ra những công thức hóa học viết sai
Câu trả lời của bạn
Bài 1 :
a/ P2O5 ( điphotpho pentaoxit )
b/ Cr2O3
Bài 2 :
a/ Oxit axit : SO3; CO2
Oxit bazơ : Na2O; CaO
b/ Oxit axit và oxit bazơ đều do 2 nguyên tố tạo thành và trong đó có một nguyên tố là oxi
c/ SO3 : lưu huỳnh trioxit
CO2 : cacbon đioxit
Na2O : natri oxit
CaO : canxi oxit
Bài 3 : oxit axit oxit bazơ
- SO3 - Fe2O3
- N2O5 - CuO
- CO2 - CaO
Bài 4 : CTHH viết sai :
NaO sửa lại Na2O
Ca2O sửa lại CaO
tút nhóa !!!!
Khử hoàn toàn 32 gam sắt ( III ) oxit bằng khí H2 ở nhiệt dộ cao tạo thành kim loại sắt và nước .
a ) Tính số gam sắt kim loại thu được .
b ) Tính thể tích khí H2 (ĐKTC) cần dùng .
Câu trả lời của bạn
a ) \(n_{Fe_2O_3}=\frac{32}{160}=0,2\) mol
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^0}2Fe+3H_2O\)
0,2 ->0,6 ->0,4
\(\Rightarrow m_{Fe}=56.0,4=22,4\) gam
b ) \(n_{H_2}=3n_{Fe}=0,6\) mol \(\Rightarrow V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\) lít .
Khử hoàn toàn 23,2 gam oxit sắt từ bằng khí hiđro tạo thành kim loại sắt và nước .
a ) Tính thể tích khí hiđro (đktc ) cần dùng .
b ) Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng .
Câu trả lời của bạn
a ) \(n_{Fe_2O_4}=\frac{23,2}{232}=0,1\) mol
\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^0}3Fe+4H_2O\)
0,1 -> 0,4 -> 0,3
\(\Rightarrow n_{H_2}=4n_{Fe_3O_4}=0,4\) mol \(\Rightarrow V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\) lít
b ) \(n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=0,3\) mol \(\Rightarrow m_{Fe}=56.0,3=16,8\) gam.
Cho hỗn hợp PbO và Fe2O3 tác dụng với H2 ở nhiệt đọ thích hợp. Nếu thu đc 52,6g hỗn hợp Pb và Fe trong đó khối lượng Pb gấp 3,696 lần khối lượng Fe thì thể tích H2 cần dùng là bao nhiêu? (11,2)
Câu trả lời của bạn
Gọi x là khối lượng Fe
Khối lượng Pb là: 3,696.x
Ta có: \(m_{Pb}+m_{Fe}=52,6\Leftrightarrow x+3,696x=52,6\Rightarrow x\simeq11,2g\)
\(m_{Fe}\simeq11,2g\rightarrow n_{Fe}=0,2mol\)
\(m_{Pb}=11,2.3,696\simeq41,4g\rightarrow n_{Pb}=\dfrac{41,4}{207}=0,2mol\)
\(PbO+H_2\rightarrow Pb+H_2O\)
0,2 <-----0,2
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
0,3 <------0,2
\(n_{H_2}=0,2+0,3=0,5mol\rightarrow V_{H_2}=0,5.22,4=11,2l\)
Một hợp chất oxit có dạng R2Oa. Biết phân tử khối của X là 102 đvC và thành phần phần trăm theo khối lượng của oxi trong X = 47,06%. Hãy xác định tên R và CT oxit của X.
Câu trả lời của bạn
PTK của X là 102 đVC
=> 1 mol X nặng 102g
Khối lượng oxi trong 1 mol X là:
\(m_O=\dfrac{102.47,06}{100}=48\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
Ta có: \(2R+48=102\Rightarrow R=27\)
R là Nhôm (Al)
CT oxit là: \(Al_2O_3\)
Lập công thức các bazơ ứng với các oxit sau:
CuO; FeO; Na2O;BaO;Fe2O3;Al2O3
Câu trả lời của bạn
Oxit bazơ- tên gọi | Bazơ tương ứng- tên gọi |
CuO: đồng (II) oxit | Cu(OH)2: đồng (II) hiđroxit |
FeO: sắt (II) oxit | Fe(OH)2: sắt (II) hiđroxit |
Na2O: natri oxit | NaOH: natri hiđroxit |
BaO: bari oxit | Ba(OH)2: bari hiđroxit |
Fe2O3: sắt (III) oxit | Fe(OH)3: sắt (III) hiđroxit |
Al2O3: nhôm oxit | Al(OH)3: nhôm hiđroxit |
X là hợp chất chứ 52% Crom, 48% Oxi về khối lượng.Xác định công thức hóa học biết khối lượng của X bằng 100
Câu trả lời của bạn
Mình hôm nay sẽ lập luận, mong bạn hiểu, cách này cũng hay.
Giaỉ:
- Gọi CT dạng chung của hợp chất X cần tìm là CrxOy (x,y: nguyên, dương)
- Nếu như có 100 gam X mà 52 % là Cr thì khối lượng Cr là:
\(m_{Cr}=100.52\%=52\left(g\right)\)
- Nếu như 100 gam X đó có 48% O thì khối lượng O là:
\(m_O=100.48\%=48\left(g\right)\)
=> \(n_{Cr}=\dfrac{52}{52}=1\left(mol\right)\\ n_O=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
=> x=1;y=3
Vậy: CTHH của hợp chất X cần tìm là CrO3 (CrO3= 100) (đọc: Crom trioxit)
Chất nào tác dụng với khí oxi (o2)
Câu trả lời của bạn
Tác dụng với kim loại (trừ Au, Pt...) tạo oxit bazơ hay oxit lưỡng tính, có điều kiện nhiệt độ
Tác dụng với phi kim thường tạo ra oxit axit hay oxi trung tính, điều kiện nhiệt độ
Tác dụng với các hợp chất khác
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *