Nội dung Bài luyện tập 4 củng cố lại các khái niệm: mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí... Tổng kết lại mối quan hệ giữa khối lượng chất, thể tích khí; Vận dụng kiến thức giải bài tập và hiểu các hiện tượng trong thực tế.
Các cụm từ sau có nghĩa thế nào ? | Ý nghĩa |
1 mol nguyên tử Cu | 1N nguyên tử Cu hay 6.1023 nguyên tử Cu |
1,5 mol nguyên tử H | 1,5 N nguyên tử H hay 1,5.6.1023 nguyên tử H (9.1023) |
2 mol phân tử H2 | 2N phân tử H2 hay 2.6.1023 phân tử H2 (12.1023) |
0,15 mol phân tử H2O | 0,15N phân tử H2O hay 0,15.6.1023 phân tử H2O (0,9.1023) |
Các câu sau có nghĩa thế nào ? | Ý nghĩa |
Khối lượng mol của nước là 18 g/mol | Khối lượng N phân tử nước là 18 g. Kí hiệu là \({M_{{H_2}O}}\) = 18g/mol |
Khối lượng mol nguyên tử H là 1g/mol | Khối lượng N nguyên tử H là 1 g. Kí hiệu là MH = 1g/mol |
Khối lượng mol phân tử H2 là 2 g/mol | Khối lượng N phân tử hiđro là 2 g. Kí hiệu là \({M_{{H_2}}}\) = 2g/mol |
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thể tích mol của khí CO2, O2, H2. | \({V_{C{O_2}}} = {V_{{O_2}}} = {V_{{H_2}}}\) |
Ở ( đktc) Thể tích mol các chất khí CO2, O2, H2 | \({V_{C{O_2}}} = {V_{{O_2}}} = {V_{{H_2}}} = 22,4(lit)\) |
Thể tích mol của những chất khí khác nhau, ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. | Bằng nhau |
Thể tích mol của những chất khí khác nhau, ở cùng điều kiện nhiệt độ 0oC và áp suất 1 atm. | Bằng nhau và bằng 22,4 lit |
Hình 1: Sự chuyển đổi giữa lượng chất (số mol) - khối lượng chất - thể tích chất khí (đktc)
Tỉ khối của khí A đối với khí B ( dA/B = 1,5) | Khí A nặng hơn khí B 1,5 lần |
Tỉ khối của khí CO2 đối với không khí bằng 1,52 | khí CO2 nặng hơn không khí 1,52 lần. |
Trong phòng thí nghiệm, người ta cho 4,6 gam Natri (Na) phản ứng với khí clo (Cl2) sau phản ứng thu được muối Natri clorua (NaCl)
2Na + Cl2 2NaCl
a, Tính thể tích khí clo (ở đktc) cần dùng để phản ứng hết số Natri trên?
b, Tính khối lượng muối Natriclorua tạo thành?
c, Khí clo nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
a) Số mol Natri tham gia phản ứng là:
\({n_{Na}} = \frac{{{m_{Na}}}}{M} = \frac{{4,6}}{{23}} = 0,2(mol)\)
Phương trình phản ứng:
2Na + Cl2 2NaCl
2 mol 1 mol 2 mol
0,2 mol → ? mol ? mol
Số mol clo dùng để phản ứng hết lượng Natri là:
\({n_{C{l_2}}} = \frac{{0,2 \times 1}}{2} = 0,1(mol)\)
Thể tích khí Clo cần dùng là:
\({V_{C{l_2}}} = {n_{C{l_2}}} \times 22,4 = 0,1 \times 22,4 = 2,24(lit)\)
b) Số mol muối Natri tạo thành là: 0,2 mol
Khối lượng muối Natri tạo thành là:
\({{\rm{m}}_{{\rm{Na}}}}{\rm{ = }}{{\rm{n}}_{{\rm{Na}}}}{\rm{.M = 0,2}}{\rm{.23 = 4,6(g)}}\)
c) Khí Clo nặng hơn không khí số lần là:
\({d_{C{l_2}/KK}} = \frac{{{M_{C{l_2}}}}}{{29}} = \frac{{35,5 \times 2}}{{29}} \approx 2,45\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 23có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Khí X có tỷ khối so với không khí gần bằng 0,97; X là khí nào trong các chất sau:
Có điểm nào chung cho các lượng chất sau: 9,8 g H2SO4; 4g NaOH; 8g CuO
Cho các chất : FeS, FeS2 , FeO, Fe2O3 . Chất có hàm lượng sắt lớn nhất là :
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 23.
Bài tập 1 trang 79 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 79 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 79 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 79 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 79 SGK Hóa học 8
Bài tập 23.1 trang 30 SBT Hóa học 8
Bài tập 23.2 trang 30 SBT Hóa học 8
Bài tập 23.3 trang 31 SBT Hóa học 8
Bài tập 23.4 trang 31 SBT Hóa học 8
Bài tập 23.5 trang 31 SBT Hóa học 8
Bài tập 23.6 trang 31 SBT Hóa học 8
Bài tập 23.7 trang 31 SBT Hóa học 8
Bài tập 23.8 trang 31 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Khí X có tỷ khối so với không khí gần bằng 0,97; X là khí nào trong các chất sau:
Có điểm nào chung cho các lượng chất sau: 9,8 g H2SO4; 4g NaOH; 8g CuO
Cho các chất : FeS, FeS2 , FeO, Fe2O3 . Chất có hàm lượng sắt lớn nhất là :
Cho các chất Cu2S, CuS, CuO, Cu2O. Hai chất có khối lượng phần trăm Cu bằng nhau là:
Số mol của 16 g CuSO4 là:
Thể tích ở (đktc) của 1,5 mol khí CO2 là:
Thành phần phần trăm của oxy trong hợp chất SO2 là:
Cho 2,7 g nhôm tác dụng với 6,4 g O2 . Hỏi sau phản ứng thu được những chất nào, biết rằng hóa trị cao nhất của nhôm trong hợp chất là III
Cho 1,6 g S cháy trong không khí thấy có khí có khả năng làm mất màu cánh hoa hồng. Tính thể tích khí đó
Tính %mMg trong 1 mol MgSO4
Hãy tìm công thức hóa học đơn giản nhất của một loại oxit của lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2 g lưu huỳnh kết hợp với 3 g oxi?
Hãy tìm công thức hóa học của một hợp chất có thành phần theo khối lượng là 36,8% Fe; 21,0% S; 42,2% O. Biết khối lượng mol của hợp chất bằng 152 g/mol?
Một hợp chất có công thức hóa học là K2CO3. Em hãy cho biết:
a) Khối lượng mol của chất đã cho.
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất.
Có phương trình hóa học sau:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
a) Tính khối lượng canxi clorua thu được khi cho 10 g canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric dư.
b) Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng thí nghiệm, nếu có 5 g canxi cacbonat tác dụng hết với axit. Biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít.
Khí metan CH4 có trong khí tự nhiên hoặc trong khí bioga. Khí metan cháy trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit và nước:
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2lít khí metan. Các thể tích khí đo cùng điều kiện t0 và p
b) Tính thể tích khí CO2 (đktc) thu được sau khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan.
c) Khí metan nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần?
Hãy điền những chữ và số thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Một mol nguyên tử Cu có khối lượng ……g và một mol nguyên tử lưu huỳnh có khối lượng …….g kết hợp với nhau tạo thành một …… CuS có khối lượng …..g.
b) ……g chì kết hợp với …..g oxi tạo ra một mol phân tử Pb3O4 có khối lượng …g.
c) Trong 342g đường C12H22O11 có ……mol …..C, ……mol …… H và …………… mol ………O. Khối lượng của …………C là …………g, khối lượng của ………H là ………g, khối lượng của ………O là …………… g.
Cho biết thành phần theo khối lượng của một số hợp chất, hãy tìm công thức hóa học của chúng:
- Hợp chất A: 0,2 mol hợp chất có chứa 4,6g Na và 7,1g Cl.
- Hợp chất B: 0,03 mol hợp chất có chứa 0,36g C và 0,96g O.
- Hợp chất C: 0,02 mol hợp chất có chứa 4,14g Pb và 0,32g O.
- Hợp chất D: 0,04 mol hợp chất có chứa 0,08 mol nguyên tử Fe và 0,12 mol nguyên tử O.
- Hợp chất E: 0,02 mol hợp chất có 0,04 mol nguyên tử Na, 0,02mol nguyên tử C và 0,06 mol nguyên tử O.
Nung hợp chất canxi cacbonat trong một chén nung, người ta thu được vôi sống có công thức hóa học là CaO và khí thoát ra là CO2. Kết quả của thí nghiệm được ghi lại như sau:
- Khối lượng của chén nung rỗng là 30g.
- Khối lượng của chén nung và canxi cacbonat là 40g.
- Khối lượng của chén nung và CaO là 35,6g.
Hãy điền vào dấu chấm trong những câu sau:
+ Khối lượng của CaO có trong chén sau khi nung là ….g.
+ Số mol của CaO là …
+ Khối lượng khí CO2 thoát ra sau phản ứng là ….g.
+ Số mol của CO2 là …..
+ Phân tử canxi cacbonat bị phân tử thành CaO và CO2, có tỉ lệ số phân tử CaO/ số phân tử CO2 là …
Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng một lượng khí oxi dư, người ta thu được hỗn hợp khí gồm có khí cacbonic (CO2) và khí oxi (O2) dư.
Hãy xác định phần trăm theo khối lượng và thành phần phần trăm theo thể tích của khí oxi trong mỗi hỗn hợp sau:
a) 4g khí cacbonic và 16g khí oxi.
b) 3 mol khí cacbonic và 5 mol khí oxi.
c) 0,3.1023 phân tử CO2 và 0,9.1023 phân tử O2.
Hãy xác định khối lượng và thể tích của những hỗn hợp khí sau ở đktc:
a) 1,5N phân tử oxi + 2,5N phân tử hidro + 0,02N phân tử nito.
b) 1,5 mol phân tử oxi + 1,2 mol phân tử CO2 + 3 mol phân tử nito.
c) 6g hidro + 2,2g khí cacbonic + 1,6g khí oxi.
Đốt cháy hoàn toàn 2,24g Fe, thu được 3,2g oxit sắt. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
Cho dòng khí CO qua hỗn hợp 2 oxit CuO và Fe3O4 nung nóng thu được 29,6g hỗn hợp 2 kim loại trong đó sắt nhiều hơn đồng là 4g.
Tính thể tích khí CO cần dùng (đktc).
Cho 20g một oxit sắt phản ứng hết với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 40,625g muối clorua. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Al trong oxi dư. Sau khi phản ứng kết thúc người ta thu được 13,1 gam hỗn hợp hai axit.
a, Viết phương trình hóa học đã xảy ra.
b, Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c, Tính thêt tích khí oxi ( ở đktc ) cần dùng để đốt cháy hết lượng hỗn hợp 2 kim loại trên.
Câu trả lời của bạn
Đặt x, y lần lượt là số mol của Mg và Al trong hh đầu.
2Mg + O2 = 2MgO
x 0,5x x
4Al + 3O2 = 2Al2O3
y 0,75y 0,5y
m hh đầu = 24x + 27y = 7,5 (I)
m hh o.a = 40x + 51y = 13,1 (II)
Giả hệ PT (I) và (II), ta được: x=0,2 ; y=0,1
m Mg = 0,2 . 24 = 4,8 (g)
m Al = 0,1 . 27 = 2,7 (g)
m MgO = 0,2 . 40 = 8 (g)
m Al2O3 = 0,05 . 102 = 2,04 (g)
n O2 = 0,5 . 0,2 +0,75 . 0,1 = 0,175 (mol)
V O2 (đktc) = 0,175 . 22,4 = 3,92 (lít)
Khi đun nóng KClO3 ( có MnO2 làm xúc tác ) chất này bị phân hủy tạo thành kali clorua ( KCl ) và 6,72 lít khi oxi ( ở đktc )
a, Viết phương trình hóa học xảy ra ( ghi điều kiện nếu có )
b, Tính khối lượng KClO3 cần thiết để tạo ra thể tích oxi nói trên.
Câu trả lời của bạn
n O2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
to
KClO3 ----------> KCl + 3/2O2
MnO2
Theo PT: n KClO3 = 2/3 n O2 = 2/3 . 0,3 = 0,2 (mol)
---> m KClO3 = 0,2 . 122,5 = 24,5 (g)
a, Tính khối lượng Magie tham gia phản ứng.
b, HCl phản ứng hết hay còn dư? Nếu dư thì dư bao nhiêu gam.
Câu trả lời của bạn
Cho 5g photpho vào bình có dung tích 2,8 lít chứa không khí (ở đktc), đốt cháy hoàn toàn lượng photpho trên thu được m gam điphotpho pentaoxit. Cho biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, hiệu suất phản ứng đạt 80%. Tính m?
Câu trả lời của bạn
Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.
- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.
Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
Câu trả lời của bạn
Gọi số gam dung dich HCl và H2SO4 là a(gam, a>0)
PT: Fe+2HCl->FeCl2+H2
Theo PT:56g 2g
Theo bài:11,2g 0,4g
PT: 2Al+6H2SO4->2Al2(SO4)3+3H2
m(cốc A sau)=a+11,2-0,4=a+10,8
Theo PT: 128g 6g
Theo bài: mg 6m/128=3m/64
m(cốc B sau)=a+m-3m/64=a+61m/64
Theo đề bài, vì sau phản ứng cân vẫn thăng bằng nên ta có:
m(cốc A sau)=m(cốc B sau)
a+10,8=a+61m/64
a+54/5=a+61m/64
54/5=61m/64
3456/320=305m/320
3456=305m
m=3456/305=11,3(g)
Vậy số gam Al cho vào là 11,3 gam
Phương trình hóa học nào dưới đây cân bằng đúng:
A. Fe3O4 + 2H2 -> 3Fe + 2H2O
B. H2O -> H2 + O2
C. H2O -> H2O + O2
D. Mg (OH)2 -> MgO + H2O
Câu trả lời của bạn
D
D
Đáp án đúng là D
Câu D
Đốt cháy hoàn toàn 9 gam kim loại Mg trong không khí thu được 15 gam magie oxit (MgO). Cho rằng chỉ xảy ra phản ứng giữa Mg với oxi (O2) trong không khí.
a) Viết PTHH của phản ứng hóa học xảy ra.
b) Viết phương trình bảo toàn khối lượng.
c) Tính khối lượng của õi đã phản ứng
2 người trả lời đúng, nhanh nhất sẽ tick
Câu trả lời của bạn
2Mg + O2 → 2MgO
Theo Định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m(Mg) + m(O2) = m(MgO)
9 + m(O2) = 15
→ m(O2)=15 - 9 = 6(g)
2Mg + O2 → 2MgO
Theo Định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m(Mg) + m(O2) = m(MgO)
9 + m(O2) = 15
→ m(O2)=15 - 9 = 6(g)
trộn H2 và O2 theo tỉ lệ về khối lượng tương ướng là 3:8 ta được hỗn hợp khí Q.cho hỗn hợp khí Q trong bình kín đến phản ứng hoàn toàn rồi ta đưa về nhiết độ ban đầu thì thấy thể tích khí còn lại là 1,792 lít(đktc).tính thể tích của hỗn hợp khí Q đem dùng (đktc)
Câu trả lời của bạn
mH2/mO2=3/8=x
=>mh2=x=>nh2=3x/2mol
m02=8x/32=x/4mol
PTHH: 2H2 + O2 to→ 2H2O
xét: 3x/2>3x/12=>h2 dư, o2 hết
nh2dư=3x/2-3x/12=15x/12=1,792/22,4=0,08(mol)
=>x=0,08.12/15=0,064
nO2=0,064/4=0,016(mol)
nH2=(0,064).3/2=0,096(mol)
VQ(đktc)=22,4(0,016+0,096)=2,5088(lít)
Khi nhiệt phân KClo3 người ta thu được 3,36 lít khí ở đktc
a.Viết phương trình hóa học chìa phản ứng xảy ra
b. Tính khối lượng KClo3 đã phân hủy
c.Dùng lượng khí ở trên tác dụng với khí H2 (lấy dư) thì khối lượng nước thu được là bao nhiêu gam
Mong giải giùm mình ạ, mình đg cần gấp
Câu trả lời của bạn
a)2KClo3->2KCl+3O2(*)
b.nO2=3,36/22,4=0,15(mol)
(*)=>nKClo3=0,15*2/3=0,1(mol)
mKClo3=0,1*122,5=12,25(g)
c.nH2O=0,15*2/1=0,075(mol)
mH2O=0,075*18=1,35(g)
0,15 0,15 0,225 (mol)
b)
c)
0,225 0,45 0,45 (mol)
xin lỗi mik làm thiếu
0,15 0,15 0,225 (mol)
b)
c)
0,225 0,45 0,45 (mol)
theo mik nghĩ là z
Cho 8,4g sắt phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric :
a, Viết phương trình hóa học
b, Tính thể tích khí hi đro thoát ra ở đktc
c, Tính khối lượng axit clohiđric đó phản ứng
d, Nếu dùng toàn bộ khí H2 ở trên đem khử 43,4g thủy ngân (II) oxit ở nhiệt độ cao thì sau khi phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam kim loại
Câu trả lời của bạn
0,15 0,45 0,15 0,225 (mol)
b)
c)
d)
0,225 0,225 0,225 0,225 (mol)
mik nghĩ là z nếu có sai xin bạn bỏ qua =))))
a)Fe+2HCl---->FeCl2+H2
b)nFe=nH2=8,4/56=0,15(mol)
=>VH2=0,15x22,4=3,36(l)
c)nHCl=2x0,15=0,3(mol)
=>mHCl=0,3x36,5=10,95(g)
Đốt cháy hoàn toàn 25,2g Fe trong bình chứa O2.
a) Tính thể tích O2 (đktc) đã tham gia phản ứng trên.
b) Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân hủy thì thu được một thể tích O2 ( đktc) bằng với thể tích O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
giúp em với ạ
Câu trả lời của bạn
0,45 0,3 0,15 (mol)
0,2 0,2 0,3 (mol)
Các kim loại trong dãy nào sau đây đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường:
Câu trả lời của bạn
Đáp án đúng là C
C
C kim loại kiềm mà
B
C
Mọi người ơi giúp mk với!
Xét 2 thí nghiệm điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Thí nghiệm 1: Nhiệt phân muối Kali pemangarat ( KMnO4 )
Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối Kali Clorat ( KClO3 ) có xúc tác MnO2
a. Nếu lấy cùng một muối thì nên làm thí nghiệm nào để thu được nhiều khí O2 hơn?
b. Nếu thu được cùng 1 lượng khí O2 thì nên làm thí nghiệm nào để tổng khối lượng muối cần dùng ít hơn
Câu trả lời của bạn
a/ dùng KNO3
b/ dùng KCLO3
Cho 6 gam Magie tác dụng với dung dịch H2SO4. Hãy cho biết thể tích khí H2 sinh ra ( ở đktc ) l. Nếu dùng thể tích khí H2 thu được ở trên để khử 46,4 gam Fe3O4 thì thu được bao nhiêu gam sắt?
Câu trả lời của bạn
H2=8.96 l
mFe = 4.2 g
Cho 3.2g Zn tác dụng với một lượng HCl vừa đủ . Dẫn toàn bộ khí sinh ra qua 2.4g bột CuO nung nóng
a) Viết pthh xảy ra
b) Tính thể tích khí hidro sinh ra ( đktc)
c) Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
n(zn)=3,2/65=0,05(mol)
n(CuO)=2,4/80=0,03(mol)
CuO+ H2→ Cu +H2O
(mol)0,03 0,03 0,03
m(Cu)=0,03*64=1,92(g)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
(mol)0,03 0.03
Tỉ lệ 0,05/1 > 0,03/1 → Zn dư,H2 hết
VH2=0,03*22,4=0,672(l)
Tìm số MOL của
a) 5,6 lít(l) khí CO2 điều kiện tiêu chuẩn ( đktc)
b) 2,8l khí N2 (đktc)
c) 1344 ml khí O2 (đktc)
Ai nhanh mik tick
Câu trả lời của bạn
a) nCO2=V/22,4=5,6/22,4=0,25 (mol)
b) nN2=V/22,4=2,8/22,4=0,125 (mol)
c) nO2=V/22,4=1344/22,4=60 (mol)
Hoà tan a1 gam Al và a2 gam Zn bằng dung dịch HC1 dư, thu được những thể tích bằng nhau H2. Tính tỉ lệ a1 : a2
Từ tỉ lệ a1: a2, tính khối lượng dung dịch HCl 10% đã hoà tan hỗn hợp hai kim loại.
(Biết Al = 27 ; Zn = 65).
Mk đang cần gấp mn ai giỏi hóa thì làm giúp mk vs! Cảm ơn!!!
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
cho 11,2g Fe tác dụng với dung dịch H2So4 đặc , nóng ( dư ) thu đc V lít khí SO2 , duy nhất
a. Tính V
b. Sục lượng SO2 thu đc ở trên vào 200ml dung dịch NaOH 1M . Tính khối lượng muối thu đc
Mink đg cần rất gấp các bạn giúp mink với
Câu trả lời của bạn
11,2g Fe tác dụng với dung dịch H2So4 đặc , nóng ( dư ) thu đc V lít khí SO2
a. Tính V
b. Sục lượng SO2 thu đc ở trên vào 200ml dung dịch NaOH 1M . Tính khối lượng
muối thu đc
Giải
a/ nFe==0,2 (mol)
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,2 0,3 (mol)
VSO2=0,3.22,4=6,72 (l)
b/ nNaOH=o,2.1=0,2 (mol)
= 0,67< 1 ⇒ SO2 dư, sản phẩm là NaHSO3
SO2 + NaOH → NaHSO3
0,2 0,2 (mol)
mNaHSO3= 0,2.104=20,8 (g)
Câu 5: Một oxit kim loại có công thức là MxOy, trong đó M chiếm 72,41% khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này bằng khí CO thu được 16,8 gam kim loại M. Hòa tan lượng M bằng HNO3 đặc nóng thu được muối M hóa trị III và 0,9 mol khí NO2. Viết các phương trình phản ứng và xá định oxit kim loại
Câu trả lời của bạn
Phương trình phản ứng :
MxOy+yCO →(to) xM+yCO2
M+6HNO3→M(NO3)3+3NO2↑+3H2O
0,9 mol
nM=1/3nNO2=0,3n
⇒M=16,8/0,3=56⇒M là Fe.
Đặt oxit là FexOy⇒56x/72,41=16y/27,59
⇒x:y=3:4⇒Fe3O4
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *