Nội dung Bài luyện tập 4 củng cố lại các khái niệm: mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí... Tổng kết lại mối quan hệ giữa khối lượng chất, thể tích khí; Vận dụng kiến thức giải bài tập và hiểu các hiện tượng trong thực tế.
Các cụm từ sau có nghĩa thế nào ? | Ý nghĩa |
1 mol nguyên tử Cu | 1N nguyên tử Cu hay 6.1023 nguyên tử Cu |
1,5 mol nguyên tử H | 1,5 N nguyên tử H hay 1,5.6.1023 nguyên tử H (9.1023) |
2 mol phân tử H2 | 2N phân tử H2 hay 2.6.1023 phân tử H2 (12.1023) |
0,15 mol phân tử H2O | 0,15N phân tử H2O hay 0,15.6.1023 phân tử H2O (0,9.1023) |
Các câu sau có nghĩa thế nào ? | Ý nghĩa |
Khối lượng mol của nước là 18 g/mol | Khối lượng N phân tử nước là 18 g. Kí hiệu là \({M_{{H_2}O}}\) = 18g/mol |
Khối lượng mol nguyên tử H là 1g/mol | Khối lượng N nguyên tử H là 1 g. Kí hiệu là MH = 1g/mol |
Khối lượng mol phân tử H2 là 2 g/mol | Khối lượng N phân tử hiđro là 2 g. Kí hiệu là \({M_{{H_2}}}\) = 2g/mol |
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thể tích mol của khí CO2, O2, H2. | \({V_{C{O_2}}} = {V_{{O_2}}} = {V_{{H_2}}}\) |
Ở ( đktc) Thể tích mol các chất khí CO2, O2, H2 | \({V_{C{O_2}}} = {V_{{O_2}}} = {V_{{H_2}}} = 22,4(lit)\) |
Thể tích mol của những chất khí khác nhau, ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. | Bằng nhau |
Thể tích mol của những chất khí khác nhau, ở cùng điều kiện nhiệt độ 0oC và áp suất 1 atm. | Bằng nhau và bằng 22,4 lit |
Hình 1: Sự chuyển đổi giữa lượng chất (số mol) - khối lượng chất - thể tích chất khí (đktc)
Tỉ khối của khí A đối với khí B ( dA/B = 1,5) | Khí A nặng hơn khí B 1,5 lần |
Tỉ khối của khí CO2 đối với không khí bằng 1,52 | khí CO2 nặng hơn không khí 1,52 lần. |
Trong phòng thí nghiệm, người ta cho 4,6 gam Natri (Na) phản ứng với khí clo (Cl2) sau phản ứng thu được muối Natri clorua (NaCl)
2Na + Cl2 2NaCl
a, Tính thể tích khí clo (ở đktc) cần dùng để phản ứng hết số Natri trên?
b, Tính khối lượng muối Natriclorua tạo thành?
c, Khí clo nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
a) Số mol Natri tham gia phản ứng là:
\({n_{Na}} = \frac{{{m_{Na}}}}{M} = \frac{{4,6}}{{23}} = 0,2(mol)\)
Phương trình phản ứng:
2Na + Cl2 2NaCl
2 mol 1 mol 2 mol
0,2 mol → ? mol ? mol
Số mol clo dùng để phản ứng hết lượng Natri là:
\({n_{C{l_2}}} = \frac{{0,2 \times 1}}{2} = 0,1(mol)\)
Thể tích khí Clo cần dùng là:
\({V_{C{l_2}}} = {n_{C{l_2}}} \times 22,4 = 0,1 \times 22,4 = 2,24(lit)\)
b) Số mol muối Natri tạo thành là: 0,2 mol
Khối lượng muối Natri tạo thành là:
\({{\rm{m}}_{{\rm{Na}}}}{\rm{ = }}{{\rm{n}}_{{\rm{Na}}}}{\rm{.M = 0,2}}{\rm{.23 = 4,6(g)}}\)
c) Khí Clo nặng hơn không khí số lần là:
\({d_{C{l_2}/KK}} = \frac{{{M_{C{l_2}}}}}{{29}} = \frac{{35,5 \times 2}}{{29}} \approx 2,45\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 23có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Khí X có tỷ khối so với không khí gần bằng 0,97; X là khí nào trong các chất sau:
Có điểm nào chung cho các lượng chất sau: 9,8 g H2SO4; 4g NaOH; 8g CuO
Cho các chất : FeS, FeS2 , FeO, Fe2O3 . Chất có hàm lượng sắt lớn nhất là :
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 23.
Bài tập 1 trang 79 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 79 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 79 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 79 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 79 SGK Hóa học 8
Bài tập 23.1 trang 30 SBT Hóa học 8
Bài tập 23.2 trang 30 SBT Hóa học 8
Bài tập 23.3 trang 31 SBT Hóa học 8
Bài tập 23.4 trang 31 SBT Hóa học 8
Bài tập 23.5 trang 31 SBT Hóa học 8
Bài tập 23.6 trang 31 SBT Hóa học 8
Bài tập 23.7 trang 31 SBT Hóa học 8
Bài tập 23.8 trang 31 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Khí X có tỷ khối so với không khí gần bằng 0,97; X là khí nào trong các chất sau:
Có điểm nào chung cho các lượng chất sau: 9,8 g H2SO4; 4g NaOH; 8g CuO
Cho các chất : FeS, FeS2 , FeO, Fe2O3 . Chất có hàm lượng sắt lớn nhất là :
Cho các chất Cu2S, CuS, CuO, Cu2O. Hai chất có khối lượng phần trăm Cu bằng nhau là:
Số mol của 16 g CuSO4 là:
Thể tích ở (đktc) của 1,5 mol khí CO2 là:
Thành phần phần trăm của oxy trong hợp chất SO2 là:
Cho 2,7 g nhôm tác dụng với 6,4 g O2 . Hỏi sau phản ứng thu được những chất nào, biết rằng hóa trị cao nhất của nhôm trong hợp chất là III
Cho 1,6 g S cháy trong không khí thấy có khí có khả năng làm mất màu cánh hoa hồng. Tính thể tích khí đó
Tính %mMg trong 1 mol MgSO4
Hãy tìm công thức hóa học đơn giản nhất của một loại oxit của lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2 g lưu huỳnh kết hợp với 3 g oxi?
Hãy tìm công thức hóa học của một hợp chất có thành phần theo khối lượng là 36,8% Fe; 21,0% S; 42,2% O. Biết khối lượng mol của hợp chất bằng 152 g/mol?
Một hợp chất có công thức hóa học là K2CO3. Em hãy cho biết:
a) Khối lượng mol của chất đã cho.
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất.
Có phương trình hóa học sau:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
a) Tính khối lượng canxi clorua thu được khi cho 10 g canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric dư.
b) Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng thí nghiệm, nếu có 5 g canxi cacbonat tác dụng hết với axit. Biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít.
Khí metan CH4 có trong khí tự nhiên hoặc trong khí bioga. Khí metan cháy trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit và nước:
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2lít khí metan. Các thể tích khí đo cùng điều kiện t0 và p
b) Tính thể tích khí CO2 (đktc) thu được sau khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan.
c) Khí metan nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần?
Hãy điền những chữ và số thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Một mol nguyên tử Cu có khối lượng ……g và một mol nguyên tử lưu huỳnh có khối lượng …….g kết hợp với nhau tạo thành một …… CuS có khối lượng …..g.
b) ……g chì kết hợp với …..g oxi tạo ra một mol phân tử Pb3O4 có khối lượng …g.
c) Trong 342g đường C12H22O11 có ……mol …..C, ……mol …… H và …………… mol ………O. Khối lượng của …………C là …………g, khối lượng của ………H là ………g, khối lượng của ………O là …………… g.
Cho biết thành phần theo khối lượng của một số hợp chất, hãy tìm công thức hóa học của chúng:
- Hợp chất A: 0,2 mol hợp chất có chứa 4,6g Na và 7,1g Cl.
- Hợp chất B: 0,03 mol hợp chất có chứa 0,36g C và 0,96g O.
- Hợp chất C: 0,02 mol hợp chất có chứa 4,14g Pb và 0,32g O.
- Hợp chất D: 0,04 mol hợp chất có chứa 0,08 mol nguyên tử Fe và 0,12 mol nguyên tử O.
- Hợp chất E: 0,02 mol hợp chất có 0,04 mol nguyên tử Na, 0,02mol nguyên tử C và 0,06 mol nguyên tử O.
Nung hợp chất canxi cacbonat trong một chén nung, người ta thu được vôi sống có công thức hóa học là CaO và khí thoát ra là CO2. Kết quả của thí nghiệm được ghi lại như sau:
- Khối lượng của chén nung rỗng là 30g.
- Khối lượng của chén nung và canxi cacbonat là 40g.
- Khối lượng của chén nung và CaO là 35,6g.
Hãy điền vào dấu chấm trong những câu sau:
+ Khối lượng của CaO có trong chén sau khi nung là ….g.
+ Số mol của CaO là …
+ Khối lượng khí CO2 thoát ra sau phản ứng là ….g.
+ Số mol của CO2 là …..
+ Phân tử canxi cacbonat bị phân tử thành CaO và CO2, có tỉ lệ số phân tử CaO/ số phân tử CO2 là …
Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng một lượng khí oxi dư, người ta thu được hỗn hợp khí gồm có khí cacbonic (CO2) và khí oxi (O2) dư.
Hãy xác định phần trăm theo khối lượng và thành phần phần trăm theo thể tích của khí oxi trong mỗi hỗn hợp sau:
a) 4g khí cacbonic và 16g khí oxi.
b) 3 mol khí cacbonic và 5 mol khí oxi.
c) 0,3.1023 phân tử CO2 và 0,9.1023 phân tử O2.
Hãy xác định khối lượng và thể tích của những hỗn hợp khí sau ở đktc:
a) 1,5N phân tử oxi + 2,5N phân tử hidro + 0,02N phân tử nito.
b) 1,5 mol phân tử oxi + 1,2 mol phân tử CO2 + 3 mol phân tử nito.
c) 6g hidro + 2,2g khí cacbonic + 1,6g khí oxi.
Đốt cháy hoàn toàn 2,24g Fe, thu được 3,2g oxit sắt. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
Cho dòng khí CO qua hỗn hợp 2 oxit CuO và Fe3O4 nung nóng thu được 29,6g hỗn hợp 2 kim loại trong đó sắt nhiều hơn đồng là 4g.
Tính thể tích khí CO cần dùng (đktc).
Cho 20g một oxit sắt phản ứng hết với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 40,625g muối clorua. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Hoa tan hoan toan 0.2mol Fe va 0.1 mol Fe2O3 bang luong vua du dung dich H2SO4 dac dam thu duoc V lit SO2 (dkt?
hoa tan hoan toan 0.2mol Fe va 0.1 mol Fe2O3 bang luong vua du dung dich H2SO4 dac dam thu duoc V lit SO2 (dktc) va co can dung dich duoc m gam muoi khanCâu trả lời của bạn
nFe(Fe2O3)=0.1.2=0.2mol
nFe trc pứ=0.2+0.2=0.4mol
nFe[Fe2(SO4)3]=nFe trc pứ=0.4mol
=>nFe(SO4)3=0.4/2=0.2mol
mFe2(SO4)3=400.0.2=80g.
Vậy m=80g.
hòa tan hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp gồm Al và Fe bằng HCl 14,6%(D=1,08g/ml) thu được 4,48 lít H2(đktc)
a)tính % khối lượng mỗi kim loại
b)tính thể tích HCl tối thiểu cần dùng
c)tính C% các muối có trong dung dịch sau phản ứng
Giúp mình nha!
Câu trả lời của bạn
\(a)\)Hỗn hợp \(\left\{{}\begin{matrix}Al:a\left(mol\right)\\Fe:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow27a+56b=5,5\left(I\right)\)
\(2Al\left(a\right)+6HCl\left(3a\right)\rightarrow2AlCl_3\left(a\right)+3H_2\left(1,5a\right)\)
\(Fe\left(b\right)+2HCl\left(2b\right)\rightarrow FeCl_2\left(b\right)+H_2\left(b\right)\)
\(\sum n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow1,5a+b=0,2\left(II\right)\)
Từ (I) và (II) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> % khối lượng mỗi kim loại
\(b)\)tính thể tích dung dịch HCl tối thiểu cần dùng
Ta có: \(\sum n_{HCl}=3a+2b=3.0,1+2.0,05=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=14,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{14,6.100}{14,6}=100\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{100}{1,08}=92,59\left(ml\right)\)
\(c)\)
\(m dd sau = 5,5+100-0,2.2=105,1(g)\)
Dung dịch sau: \(\left\{{}\begin{matrix}AlCl_3:0,1\left(mol\right)\\FeCl_2:0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> C% mỗi muối
Đốt cháy hoàn toàn 27,5 gam hỗn hợp X gồm canxi cà kẽm thì cần vừa đủ 8 gam khí oxi
a,Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trog hh X
b, Tính khối lượng chất rắn thu đc sau Pư
Tui tính đc kq r nhưng mn thử lm r đối chiếu xem tui có đúng ko
Cảm ơn ạ ^^
Câu trả lời của bạn
2Ca + O2 \(\rightarrow\)2CaO (1)
2Zn + O2 \(\rightarrow\)2ZnO (2)
nO2=\(\dfrac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\)
Đặt nCa=a
nZn=b
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}40a+65b=27,5\\0,5.\left(a+b\right)=0,25\end{matrix}\right.\)
=>a=0,2;b=0,3
mCa=40.0,2=8(g)
%mCa=\(\dfrac{8}{27,5}.100\%=29,1\%\)
%mZn=100-29,1=70,9%
b;
mchất rắn=mKL +mO=27,5+8=35,5(g)
Cho 11,6 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 cùng số mol tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch 3M, thu được dung dịch A ( giả thiết thể tích dd thay đổi ko đáng kể)
a. Viết PTHH
b. Tính Cm của các chất tan trong A
Câu trả lời của bạn
\(n_{HCl}=0,2.3=0,6\left(mol\right)\)
Gọi x số mol của FeO
Theo gt: \(n_{Fe_2O_3}=n_{FeO}=x\)
Pt: \(FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\) (1)
x-------> x -------> 0,15
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\) (2)
x -------> 3x -------> 0,15
(1)(2) \(\Rightarrow x+3x=0,6\)
\(\Rightarrow x=0,15\left(mol\right)\)
\(C_{M_{FeSO_4}}=C_{M_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75M\)
Cho 15,1g hỗn hợp gồm NaOH và Ca(OH)2 pứ kết với HCl thu được 22,8g muối
a)Tính m từng Bazo trong hỗn hợp đầu
b)Tính mHCl cần dùng
Câu trả lời của bạn
Bây giờ còn cần không nhỉ :v
Cho 4,8g Mg vào 14,7g H2SO4
a)Tính VH2 thu được biết VH2 bị hao hụt 10%
b)Chất nào dư sau pứ, khối lượng là bao nhiêu
Giải đầy đủ nha
Câu trả lời của bạn
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{14,7}{98}=0,15\left(mol\right)\)
Ta co: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{1}\Rightarrow Mg\) dư
Mg + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2
de: 0,2 0,15
pu: 0,15 0,15 0,15 0,15
spu: 0,05 0 0,15 0,15
a, \(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36l\)
b, \(m_{Mg\left(dư\right)}=0,05.24=1,2g\)
Mọi người giúp mình với ạ :***
3. Cho 5,4g Al tác dụng với đ có chứa 29,2g HCl.tính:
a, chất nào dư sau phản ứng . b, tính tể thích khí Hiddro sinh ra sau phản ứng ở đktc 4 Cần lấybao nhiêu ml đ NaOh 25%(D=1,28g/mol) để pha chế thành :
a, 2l đ NaOH 0,5M
b,200g dd NaOH 16%
c, 181,82ml dd NaOH 15% (D=1,1g/mol)
5. Cho 5,4 g Al vào 500ml HCl 1,4M. tính nồng độ mol của ácc chất có trong dung dịch sau phản ứng( Coi thể thích dung dịch sao phản ứng không đổi)
Câu trả lời của bạn
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{29,2}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
Pt: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2mol 0,8mol ---------------> 0,3mol
Lập tỉ số : \(n_{Al}:n_{HCl}=0,1< 0,13\)
Al hết, HCl dư
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
4. Áp dụng sơ đồ đường chéo nha /_/ Tính ra cùng đơn vị đã nhé
5. \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,5.1,4=0,7\left(mol\right)\)
Pt: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2mol 0,7mol---> 0,2mol
Lập tỉ số: \(n_{Al}:n_{HCl}=0,1< 0,12\)
\(C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
cho 10,2g hh gồm Al và Mg vào dd HCl dư , sau khi PƯ kết thúc thì thu đc 11,2l khí (ở đktc)
a. Hãy tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hh
b. Dẫn toàn bộ khí H2 thu đc ik qua ống có chứa a gam Fe2O3 đc nung nóng , sau PƯ thì người ta thu đc 60g chất rắn . Hãy tính a
Câu trả lời của bạn
a/
PTHH:
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2 (1)
x..................................... 3/2.x
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2 (2)
y...................................y
Vì t/d với ddHCl dư => hh tan hết
Có : nH2 = 11,2/22,4 = 0,5(mol)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Mg}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=27x\left(g\right)\\m_{Mg}=24y\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) 27x + 24y = 10,2
Từ PT(1)(2) \(\Rightarrow\) tổng nH2 = 3/2.x+ y = 0,5(mol)
Do đó ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+24y=10,2\\\dfrac{3}{2}x+y=0,5\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=27.0,2=5,4\left(g\right)\\m_{Mg}=24.0,2=4,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{5,4}{10,2}.100\%=52,94\%\\\%m_{Mg}=100\%-52,94\%=47,06\%\end{matrix}\right.\)
b/ Fe2O3 + 3H2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe + 3H2O
1/6.........0,5.........1/3
Chất rắn thu được gồm \(\left\{{}\begin{matrix}Fe\\có-thể-có-Fe_2O_3\left(dư\right)\end{matrix}\right.\)
* Giả sử H2 pứ hết , Fe2O3 dư
Đặt nFe2O3(dư) = b(mol)
Theo PT và ĐB có : \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=\dfrac{1}{3}.56=\dfrac{56}{3}\left(g\right)\\m_{Fe2O3\left(dư\right)}=160b\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) 56/3 + 160b = 60(g)
\(\Rightarrow\) b = 31/120 (mol) = nFe2O3(dư)
\(\Rightarrow\) Sau PỨ : Fe2O3 dư , H2 hết
\(\Rightarrow\) mFe2O3(ban đầu) = mFe2O3(Pứ) + mFe2O3(dư) = 1/6 . 160 + 31/120 .160 = 68(g)
_Trình bày tắt có gì không hiểu \(\Rightarrow\) hỏi nhé_
Cho 23,2(g) hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO tác dụng vừa đủ với 800(g) dd HCl 3,65%
a, Viết PTHH và đọc tên các muối tan trong dd
b, Tính phần trăm về khối lượng của oxit trong dd ban đầu và tính C% dd muối
Câu trả lời của bạn
\(n_{HCl}=\dfrac{800.3,65\%}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
Gọi x,y lần lượt là số mol của \(Fe_2O_3;FeO\)
Pt: \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\) (1)
x \(\rightarrow\) 6x \(\rightarrow\) 0,2 mol
Pt: \(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\) (2)
y \(\rightarrow\) 2y \(\rightarrow\) 0,1mol \(\rightarrow\) 0,1mol
(1)(2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}160x+72y=23,2\\6x+2y=0,8\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Sigma_{m\left(spu\right)}=23,2+800-0,1.2=823\left(g\right)\)
\(C\%_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,1.160.100}{823}=2\%\)
\(C\%_{FeO}=\dfrac{0,1.72.100}{823}=0,87\%\)
\(C\%_{FeCl_3}=\dfrac{0,2.162,5.100}{823}=4\%\)
\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,1.127.100}{823}=1,54\%\)
Tính khối lượng và thể tích của các chất sau:
a) 0,9 mol Al biết tỉ lệ khối của nhôm D=2,7g/cm\(^3\)
b) 1,25 mol khí Cl\(_2\) ở đktc.
b) 0,86 mol khí NH\(_3\) ở đktc.
Cảm ơn nhiều nhé!!!
Câu trả lời của bạn
a;
mAl=27.0,9=24,3(g)
VAl=24,3:2,7=9(cm3)
b;
mCl2=71.1,25=88,75(g)
VCl2=22,4.1,25=28(lít)
c;
mNH3=0,86.17=14,62(g)
VNH3=0,86.22,4=19,264(lít)
Hợp chất A tạo bởi hai nguyên tố là nitơ và oxi.Người ta xác định đc rằng,tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố teong Abằng:\(\dfrac{m_N}{m_O}\) = \(\dfrac{7}{12}\)
viết công thức háo học và tính phân tử khối của A
Câu trả lời của bạn
Gọi công thức của A là NxOy.Theo đề bài,ta có:
\(\dfrac{xx14}{yx16}\) = \(\dfrac{7}{12}\) \(\rightarrow\) \(\dfrac{x}{y}\) = \(\dfrac{7x16}{12x14}\) = \(\dfrac{112}{168}\) = \(\dfrac{2}{3}\)
Vậy: x = 2 ; y = 3.
Công thức hóa học cua hợp chất N2O3.
Phân tử khối bằng : 2 x 14 + 3 x 16 = 76 (đvC).
khử hoàn toàn 24g oxit kim loại M bằng khí H2 dư,thu được 16.8g kim loại M. Xác định tên kim loại M và công thức
Câu trả lời của bạn
Đề này kì kì sao ấy, tính ra số gì gì nốt /_/
Cho một hỗn hợp chứa 4,6 g natri và 3,9 g kali tác dụng vs nước.
a,Viết phương trình hóa học
b,Tính thể tích khí hiđro thu đc
c, Dung dịch sau phản ứng làm đổi màu giấy tùy tím như thế nào?
giúp mình vs nha ngày mai mình cần rồi
Câu trả lời của bạn
a,nNa = \(\dfrac{4,6}{23}\) = 0,2 (mol).
nK = \(\dfrac{3,9}{39}\) = 0,1 (mol).
Phương trình hóa học:
2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2KOH + H2 \(\uparrow\)
2 mol 1 mol
0,2 mol x mol
x = \(\dfrac{0,2}{2}\) = 0,1 (mol)
2K + 2H2O \(\rightarrow\) 2KOH + H2 \(\uparrow\)
2 mol 1 mol
0,1 mol y mol
y = \(\dfrac{0,1}{2}\) = 0,05 (mol)
VH2 sinh ra = (0,1 + 0,05) x 22,4 = 3,36 (lít).
b,Dung dịch sau phản ứng là dung dịch bazơ nên làm đổi màu giấy quỳ tím thành xanh.
Chúc bạn học tốt!!!
B1
Đốt cháy hoàn toàn 5,4gAl trong bình n chứa khí Oxi thu đc Nhôm oxit (Al2O3)
a,Tính khối lượng Al2O3
b,Tính thể tích khí Oxi
B2
Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng khí C2H3 cần dùng vừa đủ 5,6 lít khí Oxi ở điều kiện tiêu chuẩn thu được khí CO2 và nước H2O
a,Tính khối lượng khí C2H2
b,Tính thể tích khí CO2
nhanh nha mk cần gấp cảm ơn trước
Câu trả lời của bạn
1.
4Al + 3O2 \(\rightarrow\)2Al2O3
nAl=\(\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
\(\dfrac{1}{2}\)nAl=nAl2O3=0,1(mol)
mAl2O3=0,1.102=10,2(g)
b;
Theo PTHH ta có:
\(\dfrac{3}{4}\)nAl=nO2=0,15(mol)
VO2=22,4.0,15=3,36(lít)
Đốt cháy 6,2g P thu được a(g) điphotphopenta oxit(P2O5) . Tính a
Câu trả lời của bạn
4P + 5O2 --> 2P2O5;
0,2----------------------0,1 (mol)
nP=6,2/31=0,2(mol)
Theo pthh: nP2O5= 0\(\dfrac{0,2\cdot2}{4}=0,1\left(mol\right)\)
=> mP2O5= 0,1* (31*2+16*5)= 14,2(g).
=>a=14,2
Cho canxihidroxit có dư vào dung dịch có chứa 11g CO2. Viết phản ứng xảy ra và tính khối lượng canxi hidroxit cần dùng cho phản ứng tạo muối cacbonat.
Câu trả lời của bạn
PTHH :
Ca(OH)2(0,25) + CO2(0,25) -----> CaCO3 + H2O
Theo đề bài ta có :
nCO2 = 11 : 44 = 0,25 (mol)
Vậy nCa(OH)2 (cần dùng) = 0,25 (mol)
=> mCa(OH)2 = 0,25 . (40 + 32 + 2) = 18,5 (g)
Vậy khối lượng Ca(OH)2 cần dùng là 18,5 g
Biết rằng đá vôi có thành phần chính là canxi cacbonat ( 80 % ). Nhiệt phân hoàn toàn m(g) đá vôi thu được 10,08 lít C02 ( đktc )
a) m=?
b) Tính khối lượng vôi sống
Giúp mk nhé, mai nộp rồi
Câu trả lời của bạn
a)\(n_{CO_2}\)=10,08:22,4=0,45(mol)
Ta có PTHH:
\(CaCO_3\)\(\underrightarrow{to}\)CaO+\(CO_2\)
...0,45........0,45....0,45....(mol)
Theo PTHH:\(n_{CaCO_3}\)=0,45(mol)
=>\(m_{CaCO_3}\)=0,45.100=45(g)
mà trong đá vôi có 80% là \(CaCO_3\)nên:
m=\(m_{đv}\)=45:80%=56,25(g)
b)Theo PTHH:\(n_{CaO}\)=0,45(mol)
=>\(m_{CaO}\)=0,45.56=25,2(g)
Cho 5,4g Al tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4
A. Tính thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn
b. Tính nồng độ mol/l của Axit đã dùng
c. Tính nồng độ mol thu được sau phản ứng ( xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể )
Câu trả lời của bạn
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
2Al+3H2SO4\(\rightarrow\)Al2(SO4)3+3H2
\(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3mol\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,3.22,4=6,72l\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3mol\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,3}{0,1}=3M\)
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1mol\)
\(C_{M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
Hòa tan 10,8 gam kim loại bằng dd H2SO4. Kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít khí H2 ( ở đktc). Xác định kim loại trên.
Câu trả lời của bạn
56 x : 16 y = 70 : 30
Làm sao tính nó ra được x : y = 2 : 3 hả mấy bạn :( (với x,y là nguyên dương nhỏ nhất)
23x:27y:16z=28:33:39
Tính x,y,z với chúng là nguyên dương nhỏ nhất
Câu trả lời của bạn
\(56x:16y=70:30\\ \Leftrightarrow\dfrac{56x}{16y}=\dfrac{70}{30}\\ \Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{16\cdot70}{56\cdot30}=\dfrac{2}{3}\)
2. Co 23x:27y:16z=28:33:39
Không chắc phải diễn đạt thế nào nhưng mà nó cũng giống dạng 23x=28 ; 27y=33; 16z=39 dạng đấy
Từ đó tìm ra x=1 ; y=1 ; z=2 Chất cần tìm là NaAlO2
Có phải đề bài cho là %mNa=28%; %mAl=33%; %mỞ=39% đúng không bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *