Khi điều chế một lượng chất nào đó trong phòng thí nghiệm hoặc trong công nghiệp, người ta có thể tính được lượng các chất cần dùng (nguyên liệu). Ngược lại, nếu biết lượng nguyên liệu người ta có thể tính được lượng chất điều chế được (sản phẩm). Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu cách tính theo phương trình hóa học.
Nung đá vôi thu được vôi sống và khí cacbonic: CaCO3 CaO + CO2
Hãy tính khối lượng vôi sống CaO thu được khi nung 50 gam CaCO3
Hướng dẫn:
Số mol CaCO3 tham gia phản ứng:
\({n_{CaC{O_3}}} = \frac{{{m_{CaC{O_3}}}}}{{{M_{CaC{O_3}}}}} = \frac{{50}}{{100}} = 0,5mol\)
CaCO3 CaO + CO2
1mol 1mol
0,5mol g nCaO =?
⇒ nCaO = 0,5 mol; mCaO = 0,5.56 = 28 gam
Tính khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế được 42 gam CaO?
Hướng dẫn:
Số mol CaO là: \({n_{CaO}} = \frac{{{m_{CaO}}}}{{{M_{CaO}}}} = \frac{{42}}{{56}} = 0,75mol\)
Phương trình hóa học:
CaCO3 CaO + CO2
1mol 1mol
\({n_{CaC{O_3}}}\) =? \(\leftarrow\) 0,75mol
⇒ \({n_{CaC{O_3}}}\)=0,75 mol
⇒ \({m_{CaC{O_3}}} = {n_{CaC{O_3}}}.{M_{CaC{O_3}}}\)
= 0,75 . 100 = 75 gam
Cacbon cháy trong oxi hoặc trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit: C + O2 CO2
Hãy tìm thể tích khí cacbon đioxit CO2 (Đktc) sinh ra, nếu có 4 gam khí O2 tham gia phản ứng.
Hướng dẫn:
Ta có: \({n_{{O_2}}} = \frac{{{m_{{O_2}}}}}{{{M_{{O_2}}}}} = \frac{4}{{32}} = 0,15(mol)\)
PTHH: C + O2 CO2
1mol 1mol
0,125mol → \({n_{C{O_2}}} = ?\)
⇒ \({n_{C{O_2}}} = 0,125(mol)\)
⇒ \({V_{C{O_2}}} = {n_{C{O_2}}}.22,4 = 0,125.22,4 = 2,8l\)
Hãy tìm thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 24 gam Cacbon.
Hướng dẫn:
Phản ứng hóa học: C + O2 CO2
1 mol 1 mol
2 mol → 2 mol
Số mol Cacbon tham gia phản ứng: \({n_C} = \frac{{24}}{{12}} = 2(mol)\)
Theo phương trình hóa học thì số mol oxi tham gia phản ứng là: 2 mol
Vậy thể tích khí Oxi tham gia phản ứng là: V = n. 22,4 = 2. 22,4 = 4,48 ((lit)
Kẽm tác dụng với axit clohiđric theo phương trình:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Nếu có 3,25g kẽm tham gia phản ứng, em hãy tìm:
a) Khối lượng HCl cần dùng.
b) Khối lượng ZnCl2 thu được.
Phương trình hóa học:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
1 mol 2mol 1mol
0,05 mol → nHCl → nZnCl2
Số mol Zn tham gia phản ứng là: \({n_{Zn}} = \frac{m}{M} = \frac{{3,25}}{{65}} = 0,05(mol)\)
a) Số mol HCl cần dùng là: 2. 0,05 = 0,1 mol
Khối lượng HCl cần dùng là: m = n.M = 0,1 . (35,5 + 1) = 3,65 (gam)
b) Số mol ZnCl2 tạo thành là: n = 0,05 mol
Khối lượng muối ZnCl2 tạo thành là: m = n.M = 0,05 (65 + 3,35.2) =6,8 (gam)
Để đốt cháy một lượng bột sắt cần dùng 4,48 lít khí oxi ở đktc, sau phản ứng thu được oxit sắt từ (Fe3O4). Tính:
a) Khối lượng bột sắt cần dùng.
b) Khối lượng oxit sắt từ thu được.
Phương trình hóa học:
3Fe + 2O2 Fe3O4
3 mol 2 mol 1 mol
0,3 mol \(\leftarrow\) 0,2 mol → 0,1 mol
Số mol Oxi tham gia phản ứng là: \({n_{{O_2}}} = \frac{V}{{22,4}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2(mol)\)
a) Số mol Sắt cần dùng là: \(\frac{{0,2 \times 3}}{2} = 0,3mol\)
Khối lượng Sắt cần dùng là: m = n.M = 0,3 . 56 = 16,8 (gam)
b) Số mol Sắt từ oxit tạo thành là: n = 0,1 mol
Khối lượng muối sắt từ oxit tạo thành là: m = n.M = 0,1. (56.3 + 16.4) = 23,2 (gam)
Sau bài học cần nắm: kĩ năng lập phương trình hóa học và kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích chất khí và số mol.
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 22có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho PTHH sau : 2 Mg + O2 2MgO
Nếu có 2 mol MgO được tạo thành thì số mol khí Oxi (O2 ) cần dùng là:
Có phương trình hóa học sau: BaCO3 BaO + CO2
Để điều chế đựơc 15,3 gam BaO thì số mol BaCO3 cần dùng là:
Có PTHH sau : 2Al + 6HCl 2AlCl3 +3H2
Để điều chế đựơc 0,3mol H2 thì khối lượng Al cần dùng là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 22.
Bài tập 1 trang 75 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 75 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 75 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 75 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 76 SGK Hóa học 8
Bài tập 22.1 trang 29 SBT Hóa học 8
Bài tập 22.2 trang 29 SBT Hóa học 8
Bài tập 22.3 trang 29 SBT Hóa học 8
Bài tập 22.4 trang 30 SBT Hóa học 8
Bài tập 22.5 trang 30 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho PTHH sau : 2 Mg + O2 2MgO
Nếu có 2 mol MgO được tạo thành thì số mol khí Oxi (O2 ) cần dùng là:
Có phương trình hóa học sau: BaCO3 BaO + CO2
Để điều chế đựơc 15,3 gam BaO thì số mol BaCO3 cần dùng là:
Có PTHH sau : 2Al + 6HCl 2AlCl3 +3H2
Để điều chế đựơc 0,3mol H2 thì khối lượng Al cần dùng là:
Đốt cháy hoàn toàn 4,8g một kim loại R có hóa trị II trong khí oxi dư, người ta thu được 8g oxit (RO). Khối lượng oxi cần dùng là:
Cho 5,6g sắt tác dụng với axit clohidric (HCl), có phương trình hóa học:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Số mol axit clohidric cần dùng là:
Cho phương trình CaCO3 → CO2 + H2O
Để điều chế 2,24 l CO2 thì số mol CaCO3 cần dùng là
Cho thanh magie cháy trong không khí thu được hợp chất magie oxit. Biết mMg = 7,2 g. Tính khối lượng hợp chất
Ba + 2HCl → BaCl2 + H2
Để thu dược 4,16 g BaCl2 cần bao nhiêu mol HCl
Cho 5,6 g sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric loãng thu được bao nhiêu ml khí H2
Cho 98 g H2SO4 loãng 20% phản ứng với thanh nhôm thấy có khí bay lên. Xác định thể tích khí đó
Sắt tác dụng với axit clohiđric:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Nếu có 2,8 g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm:
a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng.
Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng lưu huỳnh cháy trong không khí.
b) Biết khối lượng lưu huỳnh đioxit tham gia phản ứng là 1,6 g. Hãy tìm:
- Thể tích khí lưu huỳnh đioxit sinh ra ở đktc
- Thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.
Có phương trình hóa học sau:
CaCO3 → CaO + CO2
a) Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 g CaO?
b) Muốn điều chế được 7 g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?
c) Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc)?
d) Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng?
a) Cacbon oxit CO tác dụng với khí oxi tạo ra cacbon đioxit. Hãy viết phương trình hóa học?
b) Nếu muốn đốt cháy 20 ml CO thì phải dùng bao nhiêu mol CO2 để sau phản ứng người ta chỉ thu được một chất khí duy nhất?
c) Hãy điền vào những ô trống số mol các chất phản ứng và sản phẩm có ở những thời điểm khác nhau. Biết hỗn hợp CO và O2 ban đầu được lấy đúng tỉ lệ về số mol các chất theo phương trình hóa học?
Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A:
Biết rằng:
- Khí A có tỉ lệ khối đối với không khí là 0,552.
- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H.
Các thể tích khí đo ở đktc?
Đốt cháy 3,25g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong không khí có oxi dư, người ta thu được 2,24 lit khí sunfuro(dktc).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Bằng cách nào ta có thể tính được nồng độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh đã dùng?
c) Căn cứ vào phương trình hóa học trên, ta có thể trả lời ngay được thể tích khí oxi (đktc) vừa đủ để đốt cháy lưu huỳnh là bao nhiêu lít?
Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách đốt nóng kali clorat:
2KClO3 → 2KCl + 3O2
Hãy dùng phương trình hóa học trên nên trả lời những câu hỏi sau:
a) Muốn điều chế được 4,48 lit khí oxi (đktc) cần dùng bao nhiêu gam KClO3 ?
b) Nếu có 1,5 mol KClO3 tham gia phản ứng, sẽ được bao nhiêu gam khí oxi?
c) Nếu có 0,1 mol KClO3 tham gia phản ứng, sẽ được bao nhiêu mol chất rắn và chất khí?
Cho khí hidro dư đi qua đồng (II) oxit nóng màu đen, người ta thu được 0,32g kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính lượng đồng (II) oxit tham gia phản ứng.
c) Tính thể tích khí hidro ở đktc đã tham gia phản ứng.
d) Tính lượng nước ngưng tụ thu được sau phản ứng.
Đốt nóng 1,35g bột nhôm trong khi clo, người ta thu được 6,675g nhôm clorua. Em hãy cho biết:
a) Công thức hóa học đơn giản của nhôm clorua, giải sử rằng ta chưa biết hóa trị của nhôm và clo.
b) Phương trình hóa học của nhôm tác dụng với khí clo.
c) Thể tích khí clo (đktc) đã tham gia phản ứng với nhôm.
Đốt nóng hidro trong khí oxi người ta nhận thấy cứ 2 thể tích khí hidro kêt hợp với 1 thể tích oxi tạo thành nước.
a) Hãy tìm công thức hóa học đơn giản của nước.
b) Viết phương trình hóa học xảy ra khi đốt nóng hidro và oxi.
c) Sau phản ứng, người ta thu được 1,8g nước. Hãy tìm thể tích các khí hidro và oxi tham gia phản ứng ở đktc.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Phương trình hóa học:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
2 ← 3 mol
0,1 ← 0,15 (mol)
Khối lượng miếng nhôm đã phản ứng là:
mAl = nAl.MAl = 0,1.27 = 2,7 gam
A. Fe là chất hết.
B. HCl là chất hết.
C. Cả 2 chất cùng hết.
D. Cả 2 chất cùng dư.
Câu trả lời của bạn
nFe = 0,1 mol
nHCl = 0,15 mol
Phương trình hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Xét tỉ lệ:
nFe /1 = 0,1; nHCl/2 = 0,075
nên sau phản ứng HCl hết, Fe còn dư
Câu trả lời của bạn
Theo phương trình, nHCl phản ứng = 2nH2 = 0,15.2 = 0,3 mol
nHCl dư = nHCl ban đầu - nHCl phản ứng = 0,5 - 0,3 = 0,2 mol
Khối lượng HCl dư = 0,2 . 36,5 = 7,3 gam
Câu trả lời của bạn
Số mol phân tử có trong 0,18.1023 phân tử C12H12O11 là:
n = (0,18.1023 : 6.1023) = 0,03 mol
Câu trả lời của bạn
Số nguyên tử Al có trong 1,5 mol nguyên tử Al là:
A = n.N = 1,5.6.1023 = 9.1023 (nguyên tử Al).
Câu trả lời của bạn
Phương trình hóa học:
2KClO3 → 2KCl + 3O2
1 → 1,5 (mol)
Theo phương trình: nO2 lt = 1.3 : 2 = 1,5 mol
Khối lượng oxi thu được theo lý thuyết là: mO2 lt = 1,5.32 = 48 g
Hiệu suất phản ứng là: H = 90%
Câu trả lời của bạn
nAl = 0,4 mol
Phương trình hóa học:
2Al + 3S → Al2S3
2 → 1 mol
0,4 → 0,2 (mol)
mAl2S3 lt = 0,2.150 = 30 g
Hiệu suất phản ứng là: H = 85%
Câu trả lời của bạn
nC2H4 = 1 mol
Phương trình hóa học:
C2H4 + H2O → C2H5OH
1 mol → 1 mol
Theo lý thuyết khối lượng rược etylic thu được: mC2H5OH lt = 1.46 = 46 g
Hiệu suất phản ứng là: H = 30%
Câu trả lời của bạn
Ta có: nNaCl = 8,775 : 58,5 = 0,15 mol
Phương trình hóa học:
2Na + Cl2 → 2NaCl
0,15 ← 0,15 mol
Khối lượng Na theo lý thuyết là: mNa lt = 0,15 .23 = 3,45 gam.
Do H = 75% nên khối lượng Na cần dùng là:
mNa tt = 4,6gam.
Câu trả lời của bạn
số mol của CH3COOH là 3a mol → số mol của CH3CH2OH là 2a mol
mX = 13,6 gam → 60.3a + 46.2a = 13,6 → a = 0,05 mol
Phương trình hóa học:
CH3COOH + CH3CH2OH ⇔ CH3COOCH2CH3 + H2O
0,15 → 0,1 → mol
Giả sử hiệu suất là 100% thì rượu etylic hết, nên số mol sản phẩm phản ứng tính theo số mol rượu etylic.
neste lt = nrượu = 0,1 mol
Số mol este thực tế đã dùng là: neste thực tế = 0,08 mol
→ meste tt = n.M = 0,08.88 = 7,04 gam.
Câu trả lời của bạn
nC2H5OH = 0,15 mol
Phương trình hóa học:
C2H4 + H2O → C2H5OH
1 ← 1 mol
0,15 ← 0,15 (mol)
Theo phương trình: nC2H4 = 0,15 mol
Do H = 75% nên nC2H4 tt = 0,2 mol
VC2H4 tt = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Câu trả lời của bạn
nCu = 6,4 : 64 = 0,1 mol ;
2Cu + O2 → 2CuO
1 → 1 mol
0,1 → 0,1 mol
Hiệu suất phản ứng là :
→ mCuO lt = 0,1.80 = 8 gam
H = 80%
Câu trả lời của bạn
nKMnO4 = 0,2 mol
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑
0,2 → 0,1 (mol)
Vì H% = 80% ⇒ nO2 thực tế = 0,08 mol
⇒ VO2 = 0,08.22,4 = 1,792 (lít)
Câu trả lời của bạn
Khối lượng mol của NaOH là: M = 23 + 16 + 1 = 40 g/mol
→ số mol NaOH là: \(n = \frac{m}{M}\, = \frac{{20}}{{40}} = 0,5\,(mol)\)
→ số mol của H2O là 0,5 mol
Khối lượng mol của H2O là: M = 2 + 16 = 18 g/mol
→ khối lượng nước là: m = n . M = 0,5.18 = 9 gam
Câu trả lời của bạn
Tính số mol: \(n = \frac{V}{{22,4}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,(mol)\)
Tính phân tử khối C2H2: MC2H2 = 2MC + 6M2 = 2.12 + 2.1 = 26 (g/mol)
Tính: mC2H2 = nC2H2×MC2H2 = 0,15×26 = 3,9 (g)
Câu trả lời của bạn
m N2 = 280 g; MN2= 28 g/mol
→ nN2 = m : M = 280 : 28 = 10 mol
VN2 = nN2 . 22,4 = 10 . 22,4 = 224 lít
Câu trả lời của bạn
V SO2 = n . 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 lít
Câu trả lời của bạn
Thể tích của hỗn hợp khí X là:
(0,1 + 0,15 + 0,2) . 22,4 = 10,08 lít
Câu trả lời của bạn
Số mol O2 bằng 2,4 : 32 = 0,075 mol
2KNO3 → 2KNO2 + O2
2 ← 1 mol
0,15 ← 0,075 mol
Khối lượng KNO3 theo lý thuyết là: mlt = 0,15.101 = 15,15 gam.
Khối lượng KNO3 thực tế cần dùng là: mtt = 17,8g
Câu trả lời của bạn
- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mCu =(40.160):100 = 64 gam
mS =(20.160):100 = 32 gam
mO =(40.160):100 = 64 gam
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là:
nCu = 64:64 = 1 mol
nS = 32:32 = 1 mol
nO = 64:16 = 4 mol
Vậy công thức hoá học của hợp chất là: CuSO4
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *