Khi điều chế một lượng chất nào đó trong phòng thí nghiệm hoặc trong công nghiệp, người ta có thể tính được lượng các chất cần dùng (nguyên liệu). Ngược lại, nếu biết lượng nguyên liệu người ta có thể tính được lượng chất điều chế được (sản phẩm). Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu cách tính theo phương trình hóa học.
Nung đá vôi thu được vôi sống và khí cacbonic: CaCO3 CaO + CO2
Hãy tính khối lượng vôi sống CaO thu được khi nung 50 gam CaCO3
Hướng dẫn:
Số mol CaCO3 tham gia phản ứng:
\({n_{CaC{O_3}}} = \frac{{{m_{CaC{O_3}}}}}{{{M_{CaC{O_3}}}}} = \frac{{50}}{{100}} = 0,5mol\)
CaCO3 CaO + CO2
1mol 1mol
0,5mol g nCaO =?
⇒ nCaO = 0,5 mol; mCaO = 0,5.56 = 28 gam
Tính khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế được 42 gam CaO?
Hướng dẫn:
Số mol CaO là: \({n_{CaO}} = \frac{{{m_{CaO}}}}{{{M_{CaO}}}} = \frac{{42}}{{56}} = 0,75mol\)
Phương trình hóa học:
CaCO3 CaO + CO2
1mol 1mol
\({n_{CaC{O_3}}}\) =? \(\leftarrow\) 0,75mol
⇒ \({n_{CaC{O_3}}}\)=0,75 mol
⇒ \({m_{CaC{O_3}}} = {n_{CaC{O_3}}}.{M_{CaC{O_3}}}\)
= 0,75 . 100 = 75 gam
Cacbon cháy trong oxi hoặc trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit: C + O2 CO2
Hãy tìm thể tích khí cacbon đioxit CO2 (Đktc) sinh ra, nếu có 4 gam khí O2 tham gia phản ứng.
Hướng dẫn:
Ta có: \({n_{{O_2}}} = \frac{{{m_{{O_2}}}}}{{{M_{{O_2}}}}} = \frac{4}{{32}} = 0,15(mol)\)
PTHH: C + O2 CO2
1mol 1mol
0,125mol → \({n_{C{O_2}}} = ?\)
⇒ \({n_{C{O_2}}} = 0,125(mol)\)
⇒ \({V_{C{O_2}}} = {n_{C{O_2}}}.22,4 = 0,125.22,4 = 2,8l\)
Hãy tìm thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 24 gam Cacbon.
Hướng dẫn:
Phản ứng hóa học: C + O2 CO2
1 mol 1 mol
2 mol → 2 mol
Số mol Cacbon tham gia phản ứng: \({n_C} = \frac{{24}}{{12}} = 2(mol)\)
Theo phương trình hóa học thì số mol oxi tham gia phản ứng là: 2 mol
Vậy thể tích khí Oxi tham gia phản ứng là: V = n. 22,4 = 2. 22,4 = 4,48 ((lit)
Kẽm tác dụng với axit clohiđric theo phương trình:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Nếu có 3,25g kẽm tham gia phản ứng, em hãy tìm:
a) Khối lượng HCl cần dùng.
b) Khối lượng ZnCl2 thu được.
Phương trình hóa học:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
1 mol 2mol 1mol
0,05 mol → nHCl → nZnCl2
Số mol Zn tham gia phản ứng là: \({n_{Zn}} = \frac{m}{M} = \frac{{3,25}}{{65}} = 0,05(mol)\)
a) Số mol HCl cần dùng là: 2. 0,05 = 0,1 mol
Khối lượng HCl cần dùng là: m = n.M = 0,1 . (35,5 + 1) = 3,65 (gam)
b) Số mol ZnCl2 tạo thành là: n = 0,05 mol
Khối lượng muối ZnCl2 tạo thành là: m = n.M = 0,05 (65 + 3,35.2) =6,8 (gam)
Để đốt cháy một lượng bột sắt cần dùng 4,48 lít khí oxi ở đktc, sau phản ứng thu được oxit sắt từ (Fe3O4). Tính:
a) Khối lượng bột sắt cần dùng.
b) Khối lượng oxit sắt từ thu được.
Phương trình hóa học:
3Fe + 2O2 Fe3O4
3 mol 2 mol 1 mol
0,3 mol \(\leftarrow\) 0,2 mol → 0,1 mol
Số mol Oxi tham gia phản ứng là: \({n_{{O_2}}} = \frac{V}{{22,4}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2(mol)\)
a) Số mol Sắt cần dùng là: \(\frac{{0,2 \times 3}}{2} = 0,3mol\)
Khối lượng Sắt cần dùng là: m = n.M = 0,3 . 56 = 16,8 (gam)
b) Số mol Sắt từ oxit tạo thành là: n = 0,1 mol
Khối lượng muối sắt từ oxit tạo thành là: m = n.M = 0,1. (56.3 + 16.4) = 23,2 (gam)
Sau bài học cần nắm: kĩ năng lập phương trình hóa học và kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích chất khí và số mol.
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 22có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho PTHH sau : 2 Mg + O2 2MgO
Nếu có 2 mol MgO được tạo thành thì số mol khí Oxi (O2 ) cần dùng là:
Có phương trình hóa học sau: BaCO3 BaO + CO2
Để điều chế đựơc 15,3 gam BaO thì số mol BaCO3 cần dùng là:
Có PTHH sau : 2Al + 6HCl 2AlCl3 +3H2
Để điều chế đựơc 0,3mol H2 thì khối lượng Al cần dùng là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 22.
Bài tập 1 trang 75 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 75 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 75 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 75 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 76 SGK Hóa học 8
Bài tập 22.1 trang 29 SBT Hóa học 8
Bài tập 22.2 trang 29 SBT Hóa học 8
Bài tập 22.3 trang 29 SBT Hóa học 8
Bài tập 22.4 trang 30 SBT Hóa học 8
Bài tập 22.5 trang 30 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho PTHH sau : 2 Mg + O2 2MgO
Nếu có 2 mol MgO được tạo thành thì số mol khí Oxi (O2 ) cần dùng là:
Có phương trình hóa học sau: BaCO3 BaO + CO2
Để điều chế đựơc 15,3 gam BaO thì số mol BaCO3 cần dùng là:
Có PTHH sau : 2Al + 6HCl 2AlCl3 +3H2
Để điều chế đựơc 0,3mol H2 thì khối lượng Al cần dùng là:
Đốt cháy hoàn toàn 4,8g một kim loại R có hóa trị II trong khí oxi dư, người ta thu được 8g oxit (RO). Khối lượng oxi cần dùng là:
Cho 5,6g sắt tác dụng với axit clohidric (HCl), có phương trình hóa học:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Số mol axit clohidric cần dùng là:
Cho phương trình CaCO3 → CO2 + H2O
Để điều chế 2,24 l CO2 thì số mol CaCO3 cần dùng là
Cho thanh magie cháy trong không khí thu được hợp chất magie oxit. Biết mMg = 7,2 g. Tính khối lượng hợp chất
Ba + 2HCl → BaCl2 + H2
Để thu dược 4,16 g BaCl2 cần bao nhiêu mol HCl
Cho 5,6 g sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric loãng thu được bao nhiêu ml khí H2
Cho 98 g H2SO4 loãng 20% phản ứng với thanh nhôm thấy có khí bay lên. Xác định thể tích khí đó
Sắt tác dụng với axit clohiđric:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Nếu có 2,8 g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm:
a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng.
Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng lưu huỳnh cháy trong không khí.
b) Biết khối lượng lưu huỳnh đioxit tham gia phản ứng là 1,6 g. Hãy tìm:
- Thể tích khí lưu huỳnh đioxit sinh ra ở đktc
- Thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.
Có phương trình hóa học sau:
CaCO3 → CaO + CO2
a) Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 g CaO?
b) Muốn điều chế được 7 g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?
c) Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc)?
d) Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng?
a) Cacbon oxit CO tác dụng với khí oxi tạo ra cacbon đioxit. Hãy viết phương trình hóa học?
b) Nếu muốn đốt cháy 20 ml CO thì phải dùng bao nhiêu mol CO2 để sau phản ứng người ta chỉ thu được một chất khí duy nhất?
c) Hãy điền vào những ô trống số mol các chất phản ứng và sản phẩm có ở những thời điểm khác nhau. Biết hỗn hợp CO và O2 ban đầu được lấy đúng tỉ lệ về số mol các chất theo phương trình hóa học?
Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A:
Biết rằng:
- Khí A có tỉ lệ khối đối với không khí là 0,552.
- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H.
Các thể tích khí đo ở đktc?
Đốt cháy 3,25g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong không khí có oxi dư, người ta thu được 2,24 lit khí sunfuro(dktc).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Bằng cách nào ta có thể tính được nồng độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh đã dùng?
c) Căn cứ vào phương trình hóa học trên, ta có thể trả lời ngay được thể tích khí oxi (đktc) vừa đủ để đốt cháy lưu huỳnh là bao nhiêu lít?
Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách đốt nóng kali clorat:
2KClO3 → 2KCl + 3O2
Hãy dùng phương trình hóa học trên nên trả lời những câu hỏi sau:
a) Muốn điều chế được 4,48 lit khí oxi (đktc) cần dùng bao nhiêu gam KClO3 ?
b) Nếu có 1,5 mol KClO3 tham gia phản ứng, sẽ được bao nhiêu gam khí oxi?
c) Nếu có 0,1 mol KClO3 tham gia phản ứng, sẽ được bao nhiêu mol chất rắn và chất khí?
Cho khí hidro dư đi qua đồng (II) oxit nóng màu đen, người ta thu được 0,32g kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính lượng đồng (II) oxit tham gia phản ứng.
c) Tính thể tích khí hidro ở đktc đã tham gia phản ứng.
d) Tính lượng nước ngưng tụ thu được sau phản ứng.
Đốt nóng 1,35g bột nhôm trong khi clo, người ta thu được 6,675g nhôm clorua. Em hãy cho biết:
a) Công thức hóa học đơn giản của nhôm clorua, giải sử rằng ta chưa biết hóa trị của nhôm và clo.
b) Phương trình hóa học của nhôm tác dụng với khí clo.
c) Thể tích khí clo (đktc) đã tham gia phản ứng với nhôm.
Đốt nóng hidro trong khí oxi người ta nhận thấy cứ 2 thể tích khí hidro kêt hợp với 1 thể tích oxi tạo thành nước.
a) Hãy tìm công thức hóa học đơn giản của nước.
b) Viết phương trình hóa học xảy ra khi đốt nóng hidro và oxi.
c) Sau phản ứng, người ta thu được 1,8g nước. Hãy tìm thể tích các khí hidro và oxi tham gia phản ứng ở đktc.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho luồng khí H2 đi qua ống chứa 16 gam CuO nung nóng với H% = 70% thu được hỗn hợp chất rắn A. Tính khối lượng chất rắn A.?
Câu trả lời của bạn
nCuO = 0,2 mol
CuO + H2 → Cu + H2O
0,2..................0,2
⇒ mCu = 0,2.64.70% = 8,96 (g)
cho 11 g hỗn hợp Al và Fe tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 8,96 l khí H2 ( đkc) . tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp .
Câu trả lời của bạn
tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất
Gọi x,y lần lượt là số mol của Al, Fe
nH2 = \(\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\) mol
Pt: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
.....x.........................................1,5x
.....Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
.....y.....................................y
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=11\\1,5x+y=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
mAl = 0,2 . 27 = 5,4 (g)
mFe = 0,1 . 56 = 5,6 (g)
HÒA tan hoàn toàn 12 gam magie trong dung dịch clohidro:Tính
a thể tích khí hidro thoát ra ở đktc
b khối lượng magie clorua thu được
Câu trả lời của bạn
nMg = \(\dfrac{12}{24}=0,5\) mol
Pt: Mg + 2HCl --> MgCl2 + .....H2
0,5 mol------------> 0,5 mol-> 0,5 mol
VH2 thoát ra = 0,5 . 22,4 = 11,2 (lít)
mMgCl2 thu được = 0,5 . 95 = 47,5 (g)
Nhiệt phân hoàn toàn 40g \(CaCO_3\)
\(CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
Tính \(V_{CO_2}\)(đktc)
Câu trả lời của bạn
PTHH:
CaCO3—>CaO+CO2
0.4 mol.... —>...0.4mol
=>nCaCO3=mCaCO3/MCaCO3=40÷100=0.4(mol)
Theo phương trình hóa học, ta có :
nCaCaO3=nCO2=0.4mol
=>VCO2=nCO2×22.4=0.4×22.4=8.96( lít)
Vậy.....
1. Chất hòa tan trong nước tạo dung dịch bazo nhưng không tạo khí là :
Na CaO P2O5 CuO
2. Cho 140kg vôi sống chứa 90% CaO tác dụng hết với nước thì khối lượng vôi tôi Ca(OH)2 thu được là bao nhiêu ?
3. Khối lượng Zn cần dùng để điều chế 1,12l H2 ở đktc là bao nhiêu ?
Câu trả lời của bạn
Cho 11g hỗn hợp gồm Al và Fe tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 8.96 lít khí hiđro (đktc).
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính phần trăm và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu trả lời của bạn
Gọi x,y lần lượt là số mol của Al, Fe
nH2 = \(\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\) mol
Pt: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
.......x......................................1,5x
.....Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
......y....................................y
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=11\\1,5x+y=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
% mAl = \(\dfrac{0,2\times27}{11}.100\%=49,1\%\)
% mFe = \(\dfrac{0,1\times56}{11}.100\%=50,9\%\)
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC : Có mấy bước để giải bài toán đó.
Bài tập 1: Hiđro clorua (HCl) là một chất khí được dùng để sản xuất axit clohiđric (một trong các axit được dùng phổ biến trong phòng thí nghiệm). Trong công nghiệp, hiđro clorua được điều chế bằng cách đốt khí hiđro trong khí clo. Tính thể tích khí clo (ở điều kiện tiêu chuẩn) cần dùng để phản ứng vừa đủ với 67,2 lít khí hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn) và khối lượng khí hiđro clorua thu được sau phản ứng. Nêu các bước giải bài toán tính theo phương trình hóa học.
Saccarozơ (C12H22O11) là thành phần chính của đường kính (loại đường phổ biến nhất), saccaroơ có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt, nó được ứng dụng nhiều trong công nghiệp thực phẩm (làm bánh, kẹo, nước giải khác,....). Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong phân tử saccaroơ.
Bài tập 3: Chất khí X có trong thành phần của khí hóa lỏng,dùng cho bếp gas để đun nấu.... Khí X có thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố như sau: 81,82o/oC; 18,18o/oH. Xác định công thức hóa học của X, biết khí X nặng hơn khí hiđro 22 lần.
Bài tập 4: Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra khí sunfurơ (SO2).Đây là một chất khí độc, có mùi hắc, gây ho và là một trong các khí gây ra hiện tượng mưa axit. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b) Tính thể tích khí SO2 tạo ra và thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết 3,2 gam lưu huỳnh (biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn; trong không khí oxi chiếm 20o/o về thể tích). Mk đg cần gấp giúp mk nha. Mk đg cần rất gấp.
Câu trả lời của bạn
Bài 4:
nS = \(\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
Pt: S + O2 --to--> SO2
...0,1-> 0,1------> 0,1.......(mol)
VSO2 tạo ra = 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)
VO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)
Mà: VO2 = 0,2Vkk
=> Vkk = \(\dfrac{V_{O2}}{0,2}=\dfrac{2,24}{0,2}=11,2\left(l\right)\)
cho 5,4 g Al tác dụng vừ đủ với V lít khí Cl2 ở đktc tạo ra AlCl3. tìm V . tìm khối lượng sản phẩm
Câu trả lời của bạn
số mol Al là:nAl=m/M=5,4/27=0,2 (mol)
PTHH:2Al+3Cl2->2AlCl3
---------0,2--------0,3-------0,2
khối lượng sản phẩm AlCl3 tạo thành là:
mAlCl3=n.M=0,2.133,5=26,7(g)
vậy khối lượng của sản phẩm là 26,7 gam
cho 6.5 gam kẽm tác dụng vừa đủ với dd HCl 1M
a. viết PTHH
b.tính thể tích khí hiđrô thu được (đktc)
c tính thể tích dd HCl 1M đã dùng
Câu trả lời của bạn
nZn = 0,1 mol
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
\(\Rightarrow\) VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
\(\Rightarrow\) VddHCl = \(\dfrac{0,2}{1}\) = 0,2 (M)
cho 5,6g Fe tác dụng vs 300ml HCl và 1M , tạo ra muối và H2. lượng khí H2 đó tiếp tục tác dụng vs 16g Fe2O3 tạo ra sản phẩm
a) tính thể tích H2 (đktc)
b) tính khối lượng sản phẩm tạo thành
Câu trả lời của bạn
n Fe = 0,1 mol
n HCl = 0,3 mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,1 0,3 0,1
( Lập tỉ lệ số mol thì thấy số mol HCl dư, nên tính toán dựa theo số mol Fe )
➜ V H2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 ( lít )
n Fe2O3 = 0,1 mol
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Mol: 0,1 0,2
➜ m Fe = 0,2 . 56 = 11,2 ( gam )
1/ cho m gam Al phản ứng vừa đủ vs dung dịch axit sunfuric thu được 6,84 gam muối và v lít H2 ở đktc
a/ tính khối lượng axit đã phản ứng
b/ tính m và v
2/ viết công thức hóa học của các muối tạo nên từ kim loại kali vs các gốc axit đã cho
Câu trả lời của bạn
1/
nAl2(SO4)3 = \(\dfrac{6,84}{342}\)= 0,02mol
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
0,04 mol<- 0,06mol<-0,02mol ->0,06mol
a) mH2SO4 = 0,06.98= 5,88 g
b) mAl = 0,04 . 27 = 1,08 g
VH2 = 0,06 . 22,4 = 1,344 (l)
2/
KCl : kali clorua
KBr : kali brumua
KNO2 : kali nitơrit
KNO3 : kali nitơrat
K2SO3 : kali sunfit
K2SO4 : kali sunfat
K2CO3 : kali cacbonat
K2S : kali sunfua
K2SiO3 : kali silicat
K3PO4 : kali photphoric
cho 6,9 gam Na vào 90 gam nước lấy dư, sau phản ứng hoàn toàn. viết PTHH của phản ứng và tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
Câu trả lời của bạn
nNa = \(\dfrac{6,9}{23}\) = 0,3 mol
2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2 (1)
theo (1) ta có:
+) nNaOH = nNa = 0,3 mol
=> mNaOH = nNaOH . MNaOH = 0,3 . 40 = 12 g
+) nH2 = 1/2 . nNa = 1/2 . 0,3 = 0,15 mol
=> mH2 = nH2 . MH2 = 0,15 . 2 = 0,3 g
Từ trên => mddNaOH = mNa + mH2O - mH2
= 6,9 + 90 - 0,3 = 96,6 g
Nồng độ phần trăm của dd thu được sau pứ là:
C%ddNaOH = \(\dfrac{m_{NaOH}.100\%}{m_{ddNaOH}}\)= \(\dfrac{12.100\%}{96,6}\) ≃ 12,42 %
Vậy...
Cho 5 6g fe vào 100 g HCl .
a) Tính thể tích H2 thu đc ở đktc.
b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl .
c) Tính nồng độ phần trăm của muối sau phản ứng.
Câu trả lời của bạn
Giải:
a) Số mol Fe là:
nFe = m/M = 56/56 = 1 (mol)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2↑
---------1------2----------1---------1-
Thể tích H2 thu được ở đktc là:
VH2 = 22,4.n = 22,4.1 = 22,4 (l)
b) Nồng độ phần trăm dd HCl là:
C%HCl = (mct/mdd).100 = (2.36,5/100).100 = 73 %
c) Khối lượng dd sau phản ứng là:
mddspư = mFe + mHCl - mH2 = 56 + 100 - 2 = 154 (g)
Nồng độ phần trăm muối FeCl2 sau phản ứng là:
C%FeCl2 = (mct/mddspư).100 = (127.1/154).100 ≃ 82,5 %
Vậy ...
Anh/chị nào bít giúp em với :)))
Trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí hidrô để khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao và thu được 12,8g kim loại đồng.
a/. Hãy lập phương trình phản ứng trên?(0.5đ)
b/. Tính thể tích khí hidrô đã dùng (đktc)?(1.5đ)
c/. Tính khối lượng đồng (II) oxit đã tham gia phản ứng? (1đ)
Câu trả lời của bạn
Viết ptpứ xong từ từ thay số là ra nhé
a/ CuO + H2 Cu + H2O
b/ Tính số mol của 12,8 gam đồng:
\(n = \frac{m}{M} = \frac{{12,8}}{{64}} = 0,2mol\)
CuO + H2 Cu + H2O
1mol 1mol 1mol
0,2mol ← 0,2mol ← 0,2mol
Tính thể tích khí hidro cần dùng ( đktc ): V = n.22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (lit )
Khối lượng đồng (II) oxit tham gia phản ứng: m = n . M = 0,2 . 80 = 16 (g)
cho 7g zn vao 200ml dung dich h2so4 2m sau mot thoi gian thay co 1,68 l khi o dktc khi do khoi luong chat ran con lai la bao nhieu g tinh cm cac chat trong dung dich thu duoc neu khoi luong reing h2so4 ban dau =1,12g/ml
Câu trả lời của bạn
Đề sao mà cho số mol của Zn lẻ vậy bạn??
Đề bài này vô lí quá bạn. Có 1 phương trình phản ứng mà vừa cho số mol của Zn, vừa cho số mol của H2SO4 lại cho cả số mol khí sinh ra.
Phương trình phản ứng
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
mdd = D. V = 1,12 . 200 = 224 (gam)
mdd sau = mkl + mdd - mkhí = 7 + 224 - 0,075.2 = 230,85 (gam)
Sau dung dịch còn lại cái gì thì mình tính CM theo công thức
\({C_M} = \frac{n}{V}\)
Tới đây hoang mang vì làm gì có chuyện kim loại Zn dư, Axit dư. 2 cái đấy cùng dư đúng tào lao.
Nung m gam thuốc tím chứa 10% tạp chất (không phản ứng) thu được 10,08 lít khí (đktc) thu được hỗn hợp chất rắn X.
Tính m biết H = 80%.Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
Em cảm ơn mn.
Câu trả lời của bạn
Dạ, em cảm ơn.
Đầu tiên phải đổi về số mol đã:
\({n_{{O_2}}} = \frac{{10,08}}{{22,4}} = 0,45(mol)\)
PTHH: 2 KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
pt 2 1 1 1
Mol 0,9 0,45 0,45 0,45
Hp/ứ = 80% m KMnO4 ban đầu = \(\frac{{0,9.158.100}}{{80}} = 177,75(gam)\)
nKMnO4 ban đầu = 177,75: 158 = 1,125 mol
nKMnO4 dư= 1,125 – 0,9 = 0,225 mol.
Thuốc tím có lẫn 10% tạp chất
m thuốc tím = \(\frac{{177,75.100}}{{90}} = 197,5(gam)\)
Khối lượng chất rắn sau phản ứng: 197,5 – 0,45.32 = 183,1 gam
Chất rắn sau phản ứng gồm KMnO4 dư, K2MnO4, MnO2, tạp chất.
%MnO2/CR= \(\frac{{0,45.87}}{{183,1}}.100\% = 21,38(\% )\)
%K2MnO4/CR= \(\frac{{0,45.197}}{{183,1}}.100\% = 48,42(\% )\)
%KMnO4 dư/CR= \(\frac{{0,225.158}}{{183,1}}.100\% = 19,42(\%)\)
% tạp chất = 100 – 21,38 – 48,42 – 19,42 = 10,78 (%)
Mong mn trong group giúp em bài này ạ! Em cảm ơn!
Cho luồng khí hidro H2 (điều kiện tiêu chuẩn) đi qua ống thủy tinh chứa 20 gam bột đồng (II) oxit ở 400oC , sau phản ứng thu được 16,8 gam chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra
b) Tính thể tích hidro tham gia phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn ?
Câu trả lời của bạn
a) CuO + H2 → Cu + H2O
Hiện tượng phản ứng xảy ra : Chất rắn dạng bột màu đen CuO chuyển sang màu đỏ Cu , có hơi nước bám vào ống thủy tinh sau phản ứng .
b) Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn : nCuO = m / M = 20 / 80 = 0,25 (mol)
Suy ra: nCu = nCuO = 0,25 (mol)
Suy ra: mCu = n . M = 0,25 . 64 = 16 (g) < 16,8 (g)
Suy ra: CuO còn dư sau phản ứng
Đặt x là số mol CuO phản ứng , ta có :
m chất rắn sau phản ứng = mCu + mCuO dư
= 64x + ( 20 – 80x ) = 16, 8 (g)
Suy ra: x = 0,2 (mol)
Suy ra: nH2 = nCuO = 0,2 ( mol)
Suy ra: VH2 = n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *