Nội dung bài học ôn tập củng cố về công thức của đơn chất, hợp chất; củng cố được cách ghi, cách lập công thức hóa học, cách tính phân tử khối của chất, ý nghĩa công thức hóa học, khái niệm về hoá trị và quy tắc hoá trị.
Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hay nhóm nguyên tử.
\({A_x}^a{B_y}^b\) - A, B : nguyên tử , nhóm n. tử.
- x, y : hoá trị của A, B.
⇒ x. a = y. b
Ví dụ: PH3, Fe2(SO4)3
* PH3: Gọi a là hoá trị của P.
PH3 ⇒ 1. a = 3. 1 a = \(\frac{{3.1}}{1} = III\).
* Fe2(SO4)3 : Gọi a là hoá trị của Fe.
Fe2(SO4)3 ⇒ \(a = \frac{{3.II}}{2} = III\).
* Lưu ý: - Khi a = b ⇒ x = 1 ; y = 1.
- Khi a \(\ne\)b ⇒ x = b ; y = a.
⇒ a, b, x, y là những số nguyên đơn giản nhất.
Lập công thức hoá học:
S (IV) và O. là: SO2
Al (III) và Cl (I) là AlCl3
Al (III) và SO4 (II) là Al2(SO4)3
Có 6 nguyên tố được đánh số là: (1); (2); (3); (4); (5); (6). Biết rằng:
Hãy tìm tên và KHHH của các nguyên tố nói trên.
Hướng dẫn:
\(\begin{array}{l} \frac{{PTK(5)}}{{PTK(1)}} = 1,166 \Leftrightarrow \frac{{PTK(5)}}{{12}} = 1,166\\ \Rightarrow PTK(5) = 12.1,166 = 14 \end{array}\)
⇒ (5) là nguyên tố Nitơ. KHHH là N
\(\begin{array}{l} \frac{{PTK(2)}}{{PTK(5)}} = 2,857 \Leftrightarrow \frac{{PTK(2)}}{{14}} = 2,857\\ \Rightarrow PTK(2) = 14.2,857 = 40 \end{array}\)
⇒ (2) là nguyên tố Canxi. KHHH là Ca
\(\begin{array}{l} \frac{{PTK(4)}}{{PTK(2)}} = 1,4 \Leftrightarrow \frac{{PTK(4)}}{{40}} = 1,4\\ \Rightarrow PTK(4) = 1,4.40 = 56 \end{array}\)
⇒(4) là nguyên tố Sắt. KHHH là Fe
\(\begin{array}{l} \frac{{PTK(3)}}{{PTK(4)}} = 1,16 \Leftrightarrow \frac{{PTK(3)}}{{56}} = 1,16\\ \Rightarrow PTK(3) = 1,16.56 = 65 \end{array}\)
⇒ (3) là nguyên tố Kẽm. KHHH là Zn
\(\begin{array}{l} \frac{{PTK(6)}}{{PTK(3)}} = 1,66 \Leftrightarrow \frac{{PTK(6)}}{{65}} = 1,66\\ \Rightarrow PTK(6) = 1,66.65 = 108 \end{array}\)
⇒ (6) là nguyên tố Bạc. KHHH là Ag
Vậy 6 nguyên tố đó là: C, N, Ca, Fe, Zn, Ag
Bài 2:
Một hợp chất có phân tử khối là 62. Trong phân tử nguyên tố Oxi chiếm 25,8% theo khối lượng, còn lại là Natri. Hãy cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố hóa học có trong phân tử của hợp chất,
Gọi công thức tổng quát của hợp chất trên là NaxOy
Ta có: Trong phân tử nguyên tố Oxi chiếm 25,8% theo khối lượng nên:
\(\begin{array}{l} \% O = \frac{{y.16}}{{62}}.100 = 25,8\\ \Rightarrow y = 1 \end{array}\)
Ta có: phân tử khối là 62 nên
23.x+16.y = 62
⇔ 23.x + 16.1 = 62 ⇒ x = 2
Vậy công thức hóa học của hợp chất X là: Na2O.
Muối ăn gồm hai nguyên tố hóa học là Na và Cl trong đó Na chiếm 39,3% theo khối lượng. Hãy tìm Công thức hóa học của muối biết Phân tử khối của nó gấp 29,25 lần Phân tử khối của hidro.
Đặt công thức hóa học chung của hợp chất muối trên là NaxClY
Phân tử khối của nó gấp 29,25 lần Phân tử khối của hidro nên phân tử khối của muối là: 29,25 . 2 = 58,5
Na chiếm 39,3% theo khối lượng nên ta có:
\(\begin{array}{l} \% Na = \frac{{23.x}}{{58,5}}.100 = 39,3\\ \Rightarrow x = 1 \end{array}\)
Ta có phân tử khối của muối bằng 58,5 nên
\(\begin{array}{l} {\rm{ }}23.x + 35,5y = 58,5\\ \Leftrightarrow 23.1 + 35,5 = 58,5\\ \Rightarrow y = 1 \end{array}\)
Vậy công thức hóa học của muối là NaCl
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 11có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Một hợp chất phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có PTK là 160 đvC. X là nguyên tố nào sau đây.
Biết P(V) hãy chọn công thức hóa học phù hợp với quy tắc hoá trị trong số các công thức cho sau đây.
Tính PTK của các chất sau Li2O, KNO3 (Biết Li=7,O = 16,K=39,N =14) lần lượt là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 11.
Bài tập 1 trang 41 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 41 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 41 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 41 SGK Hóa học 8
Bài tập 11.1 trang 15 SBT Hóa học 8
Bài tập 11.2 trang 15 SBT Hóa học 8
Bài tập 11.3 trang 15 SBT Hóa học 8
Bài tập 11.4 trang 16 SBT Hóa học 8
Bài tập 11.5 trang 16 SBT Hóa học 8
Bài tập 11.6 trang 16 SBT Hóa học 8
Bài tập 11.7 trang 16 SBT Hóa học 8
Bài tập 11.8 trang 16 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Một hợp chất phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có PTK là 160 đvC. X là nguyên tố nào sau đây.
Biết P(V) hãy chọn công thức hóa học phù hợp với quy tắc hoá trị trong số các công thức cho sau đây.
Tính PTK của các chất sau Li2O, KNO3 (Biết Li=7,O = 16,K=39,N =14) lần lượt là:
Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau: XO , YH3 .
Hãy chọn CTHH phù hợp cho hợp chất của X với Y trong số các CT cho sau đây:
Dãy chất nào chỉ gồm các hợp chất?
Cho biết hóa trị của P trong P2O3
Cho X có phân tử khối là 44 đvC được tạo từ nguyên tố C và O. Biết %mc= 27,27%. Xác định công thức
Xác dịnh hóa trị của C trong các hợp chất sau: CO, CH4, CO2
Lập công thức hóa học biêt trong đó có 1 nguyên tử O, 3 nguyên tử C, 8 nguyên tử H
Cho công thức sau CH3COONa. Tính %mNa
Hãy tính hóa trị của đồng Cu, photpho P, silic Si và sắt Fe trong các công thức hóa học sau: Cu(OH)2, PCl5, SiO2, Fe(NO3)3.
Cho biết nhóm công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau (X,Y là những nguyên tố nào đó): XO, YH3. Hãy chọn công thức hóa học nào cho phù hợp của X với Y trong số các công thức cho sau đây:
XY3 (a), X3Y (b), X2Y3 (c), X3Y2 (d), XY (e).
Theo hóa trị của sắt trong hợp chất có công thức hóa học là Fe2O3, hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức hợp chất có phân tử gồm Fe liên kết với (SO4) sau:
FeSO4 (a); Fe2SO4 (b); Fe2(SO4)2 (c); Fe2(SO4)3 (d); Fe3(SO4)2
Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất có phân tử gồm K(I), bari Ba(II), Al(III) lần lượt liên kết với:
a) Cl.
b) Nhóm (SO4).
Viết sơ đồ công thức hóa học của các hợp chất sau H2S, PH3, CO2, SO3.
Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm (SO4) và hợp chất của nhóm nguyên tử Y với H như sau: X2(SO4)3, H3Y
Hãy chọn công thức hóa học nào là đúng cho hợp chất của X và Y trong số các công thức cho sau đây:
XY2 | Y2X | XY | X2Y2 | X3Y2 |
(a) | (b) | (c) | (d) | (e) |
Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử Na, Cu(II) và Al lần lượt liên kết với:
a) Brom Br (I).
b) Lưu huỳnh S (II).
Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm Ag (I), Mg, Zn và Fe (III) lần lượt liên kết với:
a) Nhóm (NO3)
b) Nhóm (PO4)
Công thức hóa học của một số hợp chất của nhôm viết như sau: AlCl4; AlNO3; Al2O3 ; AlS; Al3(SO4)2; Al(OH)2; Al2(PO4)3. Biết rằng trong các số này chỉ một công thức đúng và S có hóa trị II hãy sửa lại những công thức sai.
Cho biết tổng số các hạt proton, nơtron, electron tạo nên một nguyên tử một nguyên tố bằng 49, trong đó số hạt không mang điện là 17.
a) Tính số p và số e có trong nguyên tử.
b) Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của nguyên tố.
c) Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử.
d) Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng có gì giống và khác so với nguyên tử O?
Một số hợp chất của nguyên tố T hóa trị III vơi nguyên tố oxi, trong đó T chiếm 53% về khối lượng.
a) Xác định nguyên tử khối và tên nguyên tố T.
b) Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.
Hợp chất A tạo bởi hidro và nhóm nguyên tử (XOx) hóa trị III.
Biết rằng phân tử A nặng bằng phân tử H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng a.
a) Xác định chỉ số y và nguyên tử khối của nguyên tố X.
b) Viết tên, kí hiệu hóa học của X và công thức hóa học của A.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Đặt công thức hóa học chung của hợp chất có dạng: Crx(PO4)y.
Theo quy tắc hóa trị có: II.x = III.y
Chuyển thành tỉ lệ: x/y = 3/2
Lấy x = 3 thì y = 2. Công thức hóa học của hợp chất là: Cr3(PO4)2.
Câu trả lời của bạn
Đặt công thức hóa học có dạng HxSy.
Theo quy tắc hóa trị có: x.I = y.II
Chuyển thành tỉ lệ: X/Y = 2/1
Lấy x = 2 thì y = 1. Công thức hóa học của hợp chất là H2S.
Câu trả lời của bạn
- Xác định hóa trị của X:
Đặt hóa trị của X là a. Ta có:
2.a = 3.II ⇒ a = III.
- Xác định hóa trị của Y:
Đặt hóa trị của Y là b. Ta có:
1.b = 2.I ⇒ b = II.
- Đặt công thức hóa học hợp chất của X và Y là XmYn.
Theo quy tắc hóa trị có:
III.m = II.n
Lấy m = 2 thì n = 3. Công thức hóa học của hợp chất là: X2Y3.
Câu trả lời của bạn
Theo bài ra ta có: 2.55 + 16.x = 222.
Giải phương trình được x = 7.
Vậy oxit có công thức hóa học là Mn2O7.
Oxi có hóa trị II, gọi hóa trị của Mn là a. Theo quy tắc hóa trị có:
2.a = 7.II ⇒ a = VII.
Câu trả lời của bạn
- Xét hợp chất PH3:
H có hóa trị I, gọi hóa trị của P là a.
Theo quy tắc hóa trị có: 1.a = 3.I ⇒ a = III.
- Xét hợp chất P2O3:
O có hóa trị II, gọi hóa trị của P là b.
Theo quy tắc hóa trị có: 2.b = 3.II ⇒ b = III.
Vậy trong các hợp chất PH3 và P2O3 thì P có hóa trị III.
Câu trả lời của bạn
Trong các công thức hóa học trên H có hóa trị I, O có hóa trị II.
- Xét NO:
Gọi N có hóa trị là a, ta có:
1.a = 1.II ⇒ a = II (loại).
- Xét N2O5:
Gọi N có hóa trị là a, ta có:
2.a = 5.II ⇒ a = V (loại).
- Xét NH3:
Gọi N có hóa trị là a, ta có:
1.a = 3.I ⇒ a = III (loại).
- Xét NO2:
Gọi N có hóa trị là a, ta có:
1.a = 2.II ⇒ a = IV (thỏa mãn).
Câu trả lời của bạn
Công thức hóa học của muối sắt có dạng: FeClx.
Phân tử khối của muối sắt là 127 đvC nên: 56 + 35,5.x = 127.
Giải phương trình được x = 2.
Vậy muối là FeCl2; phân tử gồm 1 nguyên tử sắt và 2 nguyên tử clo.
Câu trả lời của bạn
Khí metan có công thức hóa học: CH4.
Phân tử khối bằng: 12 + 4.1 = 16 đvC.
Câu trả lời của bạn
Nguyên tử khối của oxi là 16 đvC.
Câu trả lời của bạn
Gọi khối lượng CO2 là a gam; khối lượng H2O là b gam.
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mM + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ a + b = 1,6 + 6,4 = 8 (1)
Theo bài ra, tỉ lệ khối lượng CO2 : H2O = 11: 9 nên 9a = 11b (2)
Từ (1) và (2) giải được a = 4,4 và b = 3,6
Vậy khối lượng của CO2 và H2O lần lượt là 4,4 gam và 3,6 gam.
Câu trả lời của bạn
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Vậy tỉ lệ các chất trong phương trình là: 1 : 2 : 1 : 1.
Câu trả lời của bạn
Trong hơi thở có khí cacbon đioxit, khí cacbon đioxit tác dụng với dung dịch nước vôi trong tạo thành chất vẩn đục (hay kết tủa) màu trắng là canxi cacbonat.
Câu trả lời của bạn
Sắt + axit clohiđric → sắt (II) clorua + khí hiđro
Dấu hiệu: mẩu sắt tan dần, có khí thoát ra.
Câu trả lời của bạn
Tăng
A. (1) đúng, (2) sai.
B. cả 2 ý trên đều đúng và ý (2) giải thích cho ý (1).
C. (1) sai, (2) đúng.
D. cả 2 ý trên đều đúng và ý (1) giải thích cho ý (2).
Câu trả lời của bạn
cả 2 ý trên đều đúng và ý (1) giải thích cho ý (2).
Câu trả lời của bạn
Khối lượng các chất sản phẩm phản ứng bằng khối lượng các chất phản ứng.
Câu trả lời của bạn
Dung dịch chuyển màu đỏ
Câu trả lời của bạn
Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi
Câu trả lời của bạn
Dấu hiệu chính để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học là có chất mới tạo thành.
Trong một phân tử của sắt oxit chứa 2 loại nguyên tử là sắt và oxi.Phân tử khối của hợp chất này là 160 đvC.Số nguyên tử mỗi loại trong phân tử hợp chất này lần lượt là: *
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *