Thông qua nội dung chi tiết của Bài 3: Nguyên tố hóa học lớp 10 SGK Chân trời sáng tạo được DapAnHay biên soạn bên dưới đây các em học sinh sẽ nắm được khái niệm đồng vị, nguyên tử khối, biết cách tính được nguyên tử khối trung bình một cách thành thạo nhất.
Mời các em tham khảo nội dung chi tiết!
a. Tìm hiểu về điện tích hạt nhân
Hình 3.1. Mô hình nguyên tử nitrogen theo Rutherford
- Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton (P) = số electron (E). - Điện tích hạt nhân = +Z. |
---|
b. Tìm hiểu về số khối của nguyên tử
Bảng 3.1. Số lượng các hạt cơ bản và số khối của nguyên tử một số nguyên tố
Số khối (A) = số proton (P) + số neutron (N) |
---|
a. Tìm hiểu về số hiệu nguyên tử
- Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố được quy ước bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố đó.
- Số hiệu nguyên tử (kí hiệu là Z) cho biết:
+ Số proton trong hạt nhân nguyên tử.
+ Số electron trong nguyên tử.
- Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử (Z) của nguyên tố đó. - Mỗi nguyên tố hoá học có một số hiệu nguyên tử. |
---|
b. Tìm hiểu khái niệm nguyên tố hoá học
Protium, deuterium và tritium là các loại nguyên tử của nguyên tố hydrogen.
Hình 3.2. Các loại nguyên tử của nguyên tố hydrogen
Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử có cùng diện tích hạt nhân. |
---|
c. Tìm hiểu kí hiệu nguyên tử
- Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử (còn được gọi là số hiệu nguyên tử) của một nguyên tố hoá học và số khối được xem là những đặc trưng cơ bản của nguyên tử.
- Để kí hiệu nguyên tử, người ta thường ghi các chỉ số đặc trưng ở bên trái kí hiệu nguyên tố với số khối A ở phía trên, số hiệu nguyên tử Z ở phía dưới.
Kí hiệu nguyên tử được sử dụng để biểu thị nguyên tử của một nguyên tố hoá học. \(_Z^AX\) trong đó: - A là số khối - Z là số hiệu nguyên tử - X là kí hiệu nguyên tố hóa học |
---|
- Tìm hiểu khái niệm đồng vị
+ Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học có thể có số khối khác nhau. Sở dĩ như vậy vì hạt nhân của các nguyên tử đó có cùng số proton, nhưng có thể khác số neutron. Những nguyên tử này được gọi là đồng vị của một nguyên tố hoá học.
+ Trong tự nhiên, hầu hết các nguyên tố được tìm thấy dưới dạng hỗn hợp của các đồng vị. Một nguyên tố hoá học dù dạng đơn chất hay hợp chất thì tỉ lệ giữa các đồng vị của nguyên tố này là không đổi. Ví dụ, các quả chuối đều chứa nguyên tố potassium (K) trong thành phần dinh dưỡng của chúng. Chúng có thể khác nhau về kích thước, hình dáng, mùi vị cũng như được thu hoạch ở những vị trí địa lí khác nhau nhưng đều chứa 93,26% số nguyên tử \(_{19}^{39}K\); 6,73% số nguyên tử \(_{19}^{41}K\) và 0,01% số nguyên tử \(_{19}^{40}K\) trong tổng số nguyên tử potassium có trong chúng.
+ Ngoài những đồng vị bền, các nguyên tố hoá học còn có một số đồng vị không bền, gọi là các đồng vị phóng xạ, được sử dụng nhiều trong đời sống, y học, nghiên cứu khoa học, ...
Các đồng vị của một nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng số proton (P), cùng số hiệu nguyên tử (Z), nhưng khác nhau về số neutron (N). Do đó, số khối (A) của chúng khác nhau. |
---|
a. Tìm hiểu nguyên tử khối
- Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử. Khối lượng của một nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton, neutron và electron trong nguyên tử đó. Proton và neutron đều có khối lượng gần bằng 1 amu, electron có khối lượng nhỏ hơn rất nhiều (khoảng 0,00055 amu). Do đó, có thể coi nguyên tử khối có giá trị bằng số khối.
Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử (1 amu). |
---|
b. Xác định nguyên tử khối trung bình
- Mỗi nguyên tố thường có nhiều đồng vị, do đó trong thực tế, người ta thường sử dụng giá trị nguyên tử khối trung bình. Muốn xác định giá trị nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố, ta cần phải biết được phần trăm số nguyên tử các đồng vị của nguyên tố đó trong tự nhiên. Người ta thường sử dụng phương pháp phổ khối lượng (Mass Spectrometry-MS) để xác định phần trăm số nguyên tử các đồng vị trong tự nhiên của các nguyên tố. Đây cũng là một phương pháp quan trọng trong việc phân tích thành phần và cấu trúc các chất.
- Trong tự nhiên, Chlorine có hai đồng vị là \(_{17}^{35}Cl\) và \(_{17}^{37}Cl\) có tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng là 75,76% và 24,24%.
- Cách xác định nguyên tử khối trung bình của Chlorine: \(\overline {{A_{Cl}}} = \frac{{({A_{35}}_{Cl}.{\% ^{35}}Cl) + ({A_{37Cl}}.{\% ^{37}}Cl)}}{{100}} = \frac{{(35.75,76) + (37x24,24)}}{{100}}\)
Công thức tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X: \(\overline {{{\rm{A}}_{\rm{x}}}} = \frac{{{a_1}.{A_1} + {a_2}.{A_2} + ... + {a_i}.{A_i}}}{{100}}\) \(\overline {{{\rm{A}}_{\rm{x}}}} \) là nguyên tử khối trung bình của X. Ai là nguyên tử khối đồng vị thứ i. ai là tỉ lệ % số nguyên tử đồng vị thứ i. |
---|
Bài 1: Kim cương và than chì có vẻ ngoài khác nhau. Tuy nhiên, chúng đều được tạo thành từ cùng một nguyên tố hóa học là nguyên tố carbon (C). Nguyên tố hoá học là gì? Một nguyên tử của nguyên tố hoá học có những đặc trưng cơ bản nào?
Hướng dẫn giải
- Nguyên tố hóa học là tập hợp tất cả các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân
- Một nguyên tử của nguyên tố hóa học có những đặc trưng: số khối A và điện tích hạt nhân
Bài 2: Nguyên tử sodium có 11 proton. Cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân và số electron của nguyên tử này
Hướng dẫn giải
- Nguyên tử sodium có 11 proton
→ Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton = số electron = 11
Vậy số đơn vị điện tích hạt nhân và số electron của nguyên tử sodium đều bằng 11
Sau bài học này, học sinh sẽ:
- Trình bày được khái niệm về nguyên tố hoá học, số hiệu nguyên tử và kí hiệu nguyên tử.
- Phát biểu được khái niệm đồng vị, nguyên tử khối.
- Tính được nguyên tử khối trung bình (theo amu) dựa vào khối lượng nguyên tử và phần trăm số nguyên tử của các đồng vị theo phổ khối lượng được cung cấp.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Bài 3 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Nguyên tử X là gì biết có điện tích hạt nhân là +2,7234.10-18C. Trong nguyên tử X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 16.
T là chất vô cơ XY2. Tổng số các hạt trong phân tử T là 66, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của Y nhiều hơn X là 4. Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt. CTPT của T là gì?
XY3 có hạt proton, nơtron và electron bằng 196, hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Tổng số hạt trong Y- nhiều hơn trong X3+ là 16. Công thức của XY3 là gì?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Bài 3để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải câu hỏi 1 trang 20 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải câu hỏi 2 trang 20 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập trang 20 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải câu hỏi 3 trang 21 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải câu hỏi 4 trang 21 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo
Giải câu hỏi 5 trang 22 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải câu hỏi 6 trang 22 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập trang 22 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải câu hỏi 7 trang 22 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập trang 23 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải câu hỏi 8 trang 23 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải câu hỏi 9 trang 23 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Vận dụng trang 24 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 1 trang 25 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 2 trang 25 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 3 trang 25 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 4 trang 25 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Hóa học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Nguyên tử X là gì biết có điện tích hạt nhân là +2,7234.10-18C. Trong nguyên tử X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 16.
T là chất vô cơ XY2. Tổng số các hạt trong phân tử T là 66, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của Y nhiều hơn X là 4. Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt. CTPT của T là gì?
XY3 có hạt proton, nơtron và electron bằng 196, hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Tổng số hạt trong Y- nhiều hơn trong X3+ là 16. Công thức của XY3 là gì?
Số proton, nơtron, electron của Clo lần lượt là gì?
X có tổng số hạt (p, n, e) bằng 52 và có số khối là 35 vậy số hiệu nguyên tử X là mấy?
X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 34. Biết số nơtron nhiều hơn số proton là 1 hãy tìm A của X?
Số khối A của nguyên tử X là biết tổng số hạt 82, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22?
Số hiệu nguyên tử cho biết điều nào bên dưới đây?
Tổng số hạt proton, nơtron và electron của X là 155, trong đó hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 33 hạt. X là gì?
Nguyên tử X, ion Y2+ và ion Z- đều có cấu hình electron 1s22s22p6. X, Y, Z là gì?
Quan sát Hình 3.1, cho biết nguyên tử nitrogen có bao nhiêu proton, neutron và electron
Hình 3.1. Mô hình nguyên tử nitrogen theo Rutherford
Điện tích hạt nhân của nguyên tử nitrogen có giá trị là bao nhiêu?
Nguyên tử sodium có 11 proton. Cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân và số electron của nguyên tử này
Bổ sung những dữ liệu còn thiếu trong Bảng 3.1
Bảng 3.1. Số lượng các hạt cơ bản và số khối của nguyên tử một số nguyên tố
Nguyên tố carbon có số hiệu nguyên tử là 6. Xác định điện tích hạt nhân của nguyên tử này.
Quan sát Hình 3.2, cho biết số proton, số neutron, số electron và điện tích hạt nhân của từng loại nguyên tử của nguyên tố hydrogen
Hình 3.2. Các loại nguyên tử của nguyên tố hydrogen
Kí hiệu nguyên tử cho biết những thông tin nào?
Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố oxygen. Biết nguyên tử của nguyên tố này có 8 electron và 8 neutron?
Quan sát Hình 3.2, so sánh điểm giống và khác nhau giữa các loại nguyên tử của nguyên tố hydrogen
Hình 3.2. Các loại nguyên tử của nguyên tố hydrogen
Kim cương là một trong những dạng tồn tại của nguyên tố carbon trong tự nhiên. Nguyên tố này có hai đồng vị bền với số khối lần lượt là 12 và 13. Hãy viết kí hiệu nguyên tử của hai đồng vị này
Nguyên tử của nguyên tố magnesium (Mg) có 12 proton và 12 neutron. Nguyên tử khối của Mg là bao nhiêu?
Trong tự nhiên, nguyên tố copper có hai đồng vị với phần trăm số nguyên tử tương ứng là \({}_{29}^{63}Cu\) (69,15%) và \({}_{29}^{65}Cu\) (30,85%). Hãy tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố copper?
Trong thể dục thể thao, có một số vận động viên sử dụng các loại chất kích thích trong thi đấu, gọi là doping, dẫn đến thành tích đạt đưuọc của họ không thật so với năng lực vốn có. Một trong các loại doping thường gặp nhất là testosterone tổng hợp
Tỉ lệ giữa hai đồng vị \({}_6^{12}C\) (98,98%) và \({}_6^{13}C\) (1,11%) là không đổi đối với testosterone tự nhiên trong cơ thể, Trong khi testosterone tổng hợp (tức doping) có phần trăm số nguyên tử đồng vị \({}_6^{13}C\) ít hơn testosterone tự nhiên. Đây chính là mấu chốt của xét nghiệm CIR (Carbon Isotope Ratio – Tỉ lệ đồng vị carbon) – một xét nghiệm với mục đích xác định xem vận động viên có sử dụng doping hay không.
Giả sử, thực hiện phân tích CIR đối với một vận động viên thu được kết quả phần trăm số nguyên tử đồng vị \({}_6^{12}C\) là x và \({}_6^{13}C\) là y. Từ tỉ lệ đó, người ta tính được nguyên tử khối trung bình của carbon trong mẫu phân tích có giá trị là 12,0098. Với kết quả thu được, em có nghi ngờ vận động viên này sử dụng doping hay không? Vì sao?
Một nguyên tử X gồm 16 proton, 16 electron và 16 neutron. Nguyên tử X có kí hiệu là
A. \({}_{16}^{48}S\)
B. \({}_{32}^{16}Ge\)
C. \({}_{16}^{32}S\)
D. \({}_{32}^{16}S\)
Silicon là nguyên tố được sử dụng để chế tạo vật liệu bán dẫn, có vai trò quan trọng trong sản xuất công nghiệp. Trong tự nhiên, nguyên tố này có 3 đồng vị với số khối lần lượt là 28, 29, 30. Viết kí hiệu nguyên tử cho mỗi đồng vị của silicon. Biết nguyên tố silicon có số hiệu nguyên tử là 14.
Hoàn thành những thông tin chưa biết trong bảng sau:
Đồng vị | ? | ? | \(_{30}^{65}Zn\) | ? | ? |
Số hiệu nguyên tử | ? | ? | ? | 9 | 11 |
Số khối | ? | ? | ? | ? | 23 |
Số proton | 16 | ? | ? | ||
Số neutron | 16 | 20 | ? | 10 | ? |
Số electron | ? | 10 | ? | ? | ? |
Trong tự nhiên, magnesium có 3 đồng vị bền là 24Mg, 25Mg và 26Mg. Phương pháp phổ khối lượng xác nhận đồng vị 26Mg chiếm tỉ lệ phần trăm số nguyên tử là 11%. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của Mg là 24,32. Tính % số nguyên tử của đồng vị 24Mg, đồng vị 25Mg?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *