DapAnHay xin gửi đến các bạn Bài 12: Phản ứng oxi hóa khử và ứng dụng trong cuộc sống môn Hóa học 10 chương trình SGK Chân trời sáng tạo. Bài viết tổng hợp toàn bộ lý thuyết liên quan đến oxi hóa - khử và bài tập minh họa với lời giải chi tiết đi kèm. Mong rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn củng cố lại kiến thức của mình. Mời các bạn cùng khám phá bài viết!
a. Tìm hiểu về số oxi hoá
Hình 12.1. Magnesium phản ứng với oxygen
Hình 12.2. Hydrogen phản ứng với chlorine (a) và công thức electron của phân tử hydrogen chloride (b)
- Số oxi hoá là đại lượng quan trọng trong việc nghiên cứu các phản ứng có sự chuyển dịch electron, là điện tích giả định của nguyên tử nguyên tố trong hợp chất.
Số oxi hoá của một nguyên tử trong phân tử là diện tích của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn. |
---|
- Cách biểu diễn số oxi hoá:
+ Số oxi hoá được đặt ở phía trên kí hiệu của nguyên tố.
Ví dụ 1:
\(\mathop H\limits^{ + 1} \mathop {Cl}\limits^{ - 1} ,\mathop {Mg}\limits^{ + 2} \mathop O\limits^{ - 2} ,\mathop K\limits^{ + 1} \mathop {Cl}\limits^{ - 1} ,\mathop H\limits^{ + 1} \mathop {Cl}\limits^{ + 1} \mathop O\limits^{ - 2} \)
b. Xác định số oxi hoá của nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất
Số oxi hoá của nguyên tử một nguyên tố là một số đại số được gán cho nguyên tử của nguyên tố đó và thường được xác định theo các quy tắc sau:
- Quy tắc 1: Số oxi hoá của nguyên tử trong các đơn chất bằng 0.
Ví dụ 2: Số oxi hoá của các nguyên tử trong đơn chất Na, O2, O3, Hg... đều bằng 0.
- Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tử bằng 0.
Ví dụ 3: Tổng số oxi hoá của các nguyên tử trong phân tử NH3 là: (-3) + 3 x (+1) = 0.
- Quy tắc 3: Trong các ion, số oxi hoá của nguyên tử (đối với ion đơn nguyên tử) hay tổng số oxi hoá các nguyên tử (đối với ion đa nguyên tử) bằng điện tích của ion đó.
Ví dụ 4: Số oxi hoá của nguyên tử Na, Cl trong Na+, Cl- lần lượt bằng +1, -1; số oxi hoá của nguyên tử C và O trong \(C{O_3}^{2 - }\;\) lần lượt bằng +4 và -2.
- Quy tắc 4: Trong đa số các hợp chất, số oxi hoá của hydrogen bằng +1, trừ các hydride kim loại (như NaH, CaH2, ..). Số oxi hoá của oxygen bằng -2, trừ OF2 và các peroxide, superoxide (như H2O2, Na2O2, KO2 ...). Kim loại kiềm (nhóm IA) luôn có số oxi hoá +1, kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) có số oxi hóa +2. Nhôm có số oxi hóa +3. Số oxi hoá của nguyên tử nguyên tố fluorine trong các hợp chất bằng -1.
Ví dụ 5: Tính số oxi hoá của S trong các hợp chất và ion sau: H2S, SO2, SO32-, SO42-
- Đặt x là số oxi hoá của S.
- Trong H2S: 2.(+1) + x = 0 → x= -2 → Kí hiệu \({H_2}\mathop S\limits^{ - 2} \)
- Trong SO2: x + 2.(-2) = 0 → x= +4 → Kí hiệu \(\mathop S\limits^{ + 4} {O_2}\)
- Trong SO32-: x + 3.(-2) = -2 → x = +4 → Kí hiệu \(\mathop S\limits^{ + 4} O_3^{2 - }\)
- Trong \(SO_4^{2 - }\): x + 4.(-2) = -2 → x= +6 → Kí hiệu \(\mathop S\limits^{ + 6} O_4^{2 - }\)
a. Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu về phản ứng oxi hoá - khử
- Thí nghiệm: Phản ứng oxi hoá kim loại bằng dung dịch acid
- Dụng cụ và hoá chất: Ống nghiệm, dây kẽm (Zn), dung dịch H2SO4 M.
- Tiến hành: Cho vào ống nghiệm 2 – 3 mL dung dịch H2SO4 nhúng tiếp dây kẽm vào.
Hình 12.3. Kim loại Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng
- Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 theo phương trình hoá học:
\(\mathop {Zn}\limits^0 {\rm{ }} + {\mathop {\;H}\limits^{ + 1} _2}S{O_4}\; \to {\rm{ }}\mathop {Zn}\limits^{ + 2} S{O_4}\; + {\rm{ }}{\mathop H\limits^0 _2}\)
- Zn nhường electron nên Zn là chất khử.
- Quá trình Zn nhường electron gọi là quá trình oxi hoá:
\(\mathop {Zn}\limits^0 \,\,\, \to \,\,\mathop {Zn}\limits^{ + 2} \,\, + \,\,2e\)
- Ion H+ đã nhận electron nên H+ là chất oxi hoá.
- Quá trình H+ nhận electron gọi là quá trình khử:
\(2\mathop {\;H}\limits^{ + 1} \,\, + \,\,\,2e\,\,\, \to \,\,\,{\mathop H\limits^0 _2}\)
Ví dụ 6: Cho kim loại Zn phản ứng với dung dịch CuSO4 (Hình 12.4)
Hình 12.4. Kim loại Zn phản ứng với dung dịch CuSO4
- Zn phản ứng với dung dịch CuSO4 theo phản ứng:
\(\mathop {Zn}\limits^0 {\rm{ }} + \mathop {Cu}\limits^{ + 2} S{O_4}\; \to {\rm{ }}\mathop {Zn}\limits^{ + 2} S{O_4}\; + {\rm{ }}\mathop {Cu}\limits^0 \)
- Quá trình oxi hoá: \(\mathop {Zn}\limits^0 \,\,\, \to \,\,\mathop {Zn}\limits^{ + 2} \,\, + \,\,2e\)
- Quá trình khử: \(\mathop {Cu}\limits^{ + 2} \,\, + \,\,2e \to \mathop {Cu}\limits^0 \,\,\)
Quá trình oxi hoá (sự oxi hoá) là quá trình nhường electron. Quá trình khử (sự khử) là quá trình nhận electron. |
---|
b. Tìm hiểu về phản ứng oxi hoá - khử
Ví dụ 7: Khi chlorine tác dụng dung dịch sodium hydroxide theo phương trình hoá học:
\(\mathop {C{l_2}}\limits^0 + \,\,2NaOH \to Na\mathop {Cl}\limits^{ - 1} \,\, + \,\,Na\mathop {Cl}\limits^{ - 1} O\,\, + \,\,{H_2}O\,\,\)
- Trong phản ứng trên, nguyên tử chlorine vừa nhường vừa nhận 1 electron, chỉ có sự thay đổi số oxi hoá của nguyên tử chlorine. Hay có thể nói, chlorine vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá.
- Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học, trong đó có sự chuyển dịch electron giữa các chất phản ứng hay có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tử trong phân tử. - Trong phản ứng oxi hoá - khử luôn xảy ra đồng thời quá trình oxi hoá và quá trình khử. |
---|
- Chất oxi hoá mạnh thường là các hợp chất chứa nguyên tử của nguyên tố có số oxi hoá cao (như \(\mathop {Mn}\limits^{ + 7} O_4^ - ,\mathop {Cr}\limits^{ + 6} {O_3},\mathop {C{r_2}}\limits^{ + 6} O_7^{2 - }\)...) hoặc đơn chất của các nguyên tố có độ âm điện lớn (như F2, O2, Cl2, Br2 ..).
- Chất khử mạnh thường là các hợp chất chứa nguyên tử của nguyên tố có số oxi hoá thấp (như \({H_2}\mathop S\limits^{ - 2} ,K\mathop I\limits^{ - 1} ,Na\mathop H\limits^{ - 1} \) ..) hoặc đơn chất kim loại (như kim loại kiềm, kiếm thô, ...).
- Chất chứa nguyên tử của nguyên tố có số oxi hoá trung gian (như \({H_2}\mathop {{O_2}}\limits^{ - 1} ,\mathop S\limits^{ + 4} {O_2},\mathop N\limits^{ + 2} O\)...) thì tuỳ thuộc vào điều kiện phản ứng (tác nhân và môi trường) mà thể hiện tính khử, hoặc tính oxi hoá, hoặc cả hai (vừa tính oxi hoá vừa tính khử hay tự oxi hoá - khử).
- Có nhiều phương pháp lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá - khử. Phương pháp thông dụng hiện nay là phương pháp thăng bằng electron.
a. Tìm hiểu cách lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá - khử bằng phương pháp thăng bằng electron
* Nguyên tắc của phương pháp:
- Tổng số electron chất khử nhường = Tổng số electron chất oxi hoá nhận.
- Để lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá - khử theo phương pháp thăng bằng electron, ta thực hiện theo các bước như trong ví dụ 8.
Ví dụ 8: Lập phương trình hoá học cho phản ứng sau:
H2S + O2 → SO2 + H2O
+ Bước 1: Xác định số oxi hoá của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hoá, chất khử.
\({\mathop H\limits^{ + 1} _2}\mathop S\limits^{ - 2} \,\,\,\, + \,\,\,\,\,\mathop {{O_2}}\limits^0 \,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\mathop S\limits^{ + 4} {\mathop O\limits^{ - 2} _2}\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,{\mathop H\limits^{ + 1} _2}\mathop O\limits^{ - 2} \)
(Chất khử) (Chất oxi hoá).
+ Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử.
+ Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hoá nhận.
\(\begin{array}{l}
2\,\,\,x\,\,\,\,\mathop S\limits^{ - 2} \,\,\, \to \,\,\,\mathop S\limits^{ + 4} \,\,\, + \,\,\,6e\\
3\,\,\,\,x\,\,\,\mathop {{O_2}}\limits^0 \,\,\, + \,\,\,4e\,\,\, \to \,\,\,2\mathop O\limits^{ - 2}
\end{array}\)
+ Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử của các nguyên tố còn lại.
2H2S + 3O2 → 3SO2 + 2H2O
a. Tìm hiểu về sự cháy của nhiên liệu
- Gas (thành phần chính là hỗn hợp propane (C3H8) và butane (C4H10) được hoả lỏng) được sử dụng làm nhiên liệu trong nấu nướng. Gas cháy trong không khí, xảy ra phản ứng oxi hoá - khử, trong đó các hydrocarbon bị oxi hoá và oxygen bị khử, tạo thành sản phẩm carbon dioxide và nước. Các phản ứng này toả nhiệt lớn và lượng nhiệt này thường được dùng để nấu chín thức ăn (Hình 12.5)
Hình 12.5. Gas cháy trong không khí tỏa nhiệt lớn
- Hỗn hợp khí hydrogen và oxygen là hỗn hợp gây ra phản ứng nổ, trong đó hydrogen là chất khử và oxygen là chất oxi hoá, tạo thành sản phẩm nước, đồng thời giải phóng năng lượng rất lớn. Ngày nay, phản ứng này được áp dụng để kích nổ hỗn hợp nhiên liệu cho các tàu con thoi (Hình 12.6).
Hình 12.6. Tàu con thoi
b. Mô tả một số phản ứng oxi hoá - khử quan trọng gắn liền với cuộc sống
- Quang hợp ở thực vật
+ Quá trình quang hợp xảy ra khi có điều kiện ánh sáng mặt trời, khi đó carbon dioxide và hơi nước được diệp lục hấp thụ, tạo sản phẩm glucose (C6H12O6) để tổng hợp carbohydrate và giải phóng Oxygen.
Hình 12.7. Quá trình quang hợp của cây xanh
- Luyện kim
+ Kĩ thuật điều chế kim loại đòi hỏi áp dụng phản ứng oxi hoá khử như luyện chromium, gang thép, nhôm aluminium), ...
+ Sản xuất gang xảy ra qua nhiều giai đoạn, trong đó phản ứng chính là khi có khử iron(III) ở nhiệt độ cao, tạo thành iron nóng chảy và khí carbon dioxide.
- Điện hóa
+ Các quá trình oxi hoá - khử xảy ra có sự tham gia của dòng điện hoặc phát sinh dòng điện như: mạ điện, mạ nhúng nóng; hoạt động pin - ác quy, điện phân;...
+ Pin dùng thông dụng hiện nay là pin kiềm (hay pin alkaline). Thành phần của pin gồm zinc, manganese dioxide và dung dịch potassium hydroxide. Trong môi trường kiềm zin phản ứng với manganese dioxide tạo sản phẩm zinc oxide, manganese(III) oxide và sinh ra dòng điện trong pin.
+ Một số phản ứng oxi hoá - khử quan trọng gắn liền với cuộc sống như sự cháy của than, củi; sự cháy của xăng dầu trong các động cơ đốt trong các quá trình điện phân; các phản ứng xảy ra trong pin, ắc quy, ... + Một số phản ứng oxi hoá - khử là cơ sở của quá trình sản xuất trong các ngành công nghiệp nặng, sản xuất các hoá chất cơ bản; sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật; dược phẩm; ... |
---|
Bài 1: Cho dãy các chất và ion : Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl-. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là :
A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
- Các chất vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa là: Cl2, SO2, Fe2+, Mn2+
- Các chất chỉ có tính oxi hóa: F2, Na+, Ca2+, Al3+
- Các chất chỉ có tính khử: S2-, Cl-
Bài 2: Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng hóa hợp, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
A. CaO + H2O → Ca(OH)2
B. 2NO2 → N2O4
C. 2NO2 + 4Zn → N2 + 4ZnO
D. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
Hướng dẫn giải
- Đáp án A và B không có sự thay đổi số oxi hóa nên không phải là phản ứng oxi hóa khử. Còn lại đáp án C và D.
- Phản ứng hóa hợp là phản ứng từ nhiều chất tham gia tạo thành 1 chất mới. Do đó loại đáp án C.
⇒ Chọn D
Bài 3. Cho biết thứ tự giảm dần số oxi hóa của các ion sau: MnO4-, SO42-, NH4+, ClO3-.
A. MnO4-, SO42-, NH4+, ClO3-
B. MnO4-, NH4+, ClO3- SO42-.
C. NH4+, ClO3-, MnO4-, SO42-.
D. NH4+, ClO3- , SO42-, MnO4-.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Số oxi hóa của MnO4-, SO42-, NH4+, ClO3- lần lượt là: +7, +6, +3, +5
Bài 4. Cân bằng phản ứng trong dung dịch có H2O tham gia:
KMnO4 + K2SO3 + H2O → MnO2 + K2SO4
Hướng dẫn giải
MnO4- + 3e + 2H2O → MnO2 + 4OH-
SO32- + H2O → SO42- + 2H+ + 2e
Phương trình ion:
2MnO4- + H2O + 3SO32- → 2MnO2 + 2OH- + 3SO42-
Phương trình phản ứng phân tử:
2KMnO4 + 3K2SO3 + H2O → 2MnO2 + 3K2SO4 + 2KOH
Sau bài học này, học sinh sẽ:
- Nêu được khái niệm và xác định được số oxi hoá của nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất.
- Nêu được khái niệm về phản ứng oxi hoá - khử và ý nghĩa của phản ứng oxi hoá - khử.
- Mô tả được một số phản ứng oxi hoá - khử quan trọng gắn liền với cuộc sống.
- Cân bằng được phản ứng oxi hoá - khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Bài 12 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Trong phân tử NH4NO3 thì số oxi hóa của 2 nguyên tử nitơ là
Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
Phản ứng giữa các loại chất nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa – khử ?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Bài 12để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải câu hỏi 1 trang 72 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải câu hỏi 2 trang 73 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải câu hỏi 3 trang 73 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải câu hỏi 4 trang 73 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập trang 73 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập trang 74 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải câu hỏi 5 trang 75 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập trang 75 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải câu hỏi 6 trang 76 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập trang 76 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập trang 77 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải câu hỏi 7 trang 77 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải câu hỏi 8 trang 78 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải câu hỏi 9 trang 78 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải câu hỏi 10 trang 78 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Vận dụng trang 78 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 1 trang 79 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 2 trang 79 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 3 trang 79 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 4 trang 79 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 5 trang 79 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Hóa học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Trong phân tử NH4NO3 thì số oxi hóa của 2 nguyên tử nitơ là
Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
Phản ứng giữa các loại chất nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa – khử ?
Trong phản ứng nào dưới đây HCl thể hiện tính oxi hoá?
Hòa tan Cu2S trong dung dịch HNO3 loãng, nóng, dư, sản phẩm thu được là
Phản ứng nhiệt phân muối thuộc phản ứng
Cho các phản ứng
Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
4KClO3 → KCl + 3KClO4.
Số phản ứng oxi hóa – khử là:
Loại phản ứng hoá học nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa-khử ?
Khi tham gia vào các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại
Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng hóa hợp, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
Quan sát Hình 12.1, hãy viết quá trình nhường và nhận electron trong phản ứng giữa magnesium và oxygen
Hình 12.1. Magnesium phản ứng với oxygen
Quan sát Hình 12.2a, hydrogen cháy trong chlorine với ngọn lửa sáng, tạo hợp chất hydrogen chlorine (HCl). Nếu cặp electron chung trong hợp chất cộng hóa trị HCl lệch hẳn về phía nguyên tử Cl (Hình 12.2b), hãy xác định điện tích của các nguyên tử trong phân tử HCl
Hình 12.2. Hydrogen phản ứng với chlorine (a) và công thức electron của phân tử hydrogen chloride (b)
Nêu điểm khác nhau giữa kí hiệu số oxi hóa và kí hiệu điện tích của ion M trong hình sau:
Dự đoán số oxi hóa của các nguyên tử trong nhóm IA, IIA, IIIA trong các hợp chất. Giải thích.
Hãy xác định số oxi hóa của các nguyên tử trong các đơn chất, hợp chất và ion sau: Zn, H2, Cl-, O2-, S2-, HSO4-, Na2S2O3, KNO3
Magnetite là khoáng vật sắt từ có hàm lượng sắt cao nhất được dùng trong ngành luyện gang, thép, với công thức hóa học là Fe3O4
Hãy xác định số oxi hóa của nguyên tử Fe trong hợp chất trên
Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử trong chất oxi hóa và chất khử trước và sau phản ứng.
Cho phương trình hóa học của các phản ứng sau:
H2S + Br2 → 2HBr + S↓ (1)
2KClO3 2KCl + 3O2↑ (2)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O (3)
Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Vì sao? Hãy xác định quá trình oxi hóa và quá trình khử của các phản ứng đó
Làm thế nào để biết một phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử?
Hãy nêu 3 ví dụ về phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử và 3 ví dụ về phản ứng không có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử
Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa – khử sau, xác định vai trò của các chất tham gia phản ứng.
\(KMn{O_4} + HCl \to KCl + MnC{l_2} + C{l_2} \uparrow + {H_2}O(1)\)
\(N{H_3} + B{r_2} \to {N_2} + HBr(2)\)
\(N{H_3} + CuO\xrightarrow{{{t^o}}}Cu + {N_2} + {H_2}O(3)\)
\(Fe{S_2} + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}F{e_2}{O_3} + S{O_2}(4)\)
\(KCl{O_3}\xrightarrow{{{t^o},Mn{O_2}}}KCl + {O_2} \uparrow \)(5)
Lập phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy gas trong không khí và phản ứng kích nổ hỗn hợp nhiên liệu của tàu con thoi. Xác định vai trò của các chất trong mỗi phản ứng
Quan sát Hình 12.7 và độc thông tin, hãy lập phương trình hóa học của phản ứng quang hợp ở cây xanh. Quá trình quang hợp của thực vật có vai trò quan trọng như thế nào đối với cuộc sống?
Hình 12.7. Quá trình quang hợp của cây xanh
Từ thông tin về “Luyện kim”, viết phản ứng của khí carbon monoxide khử iron (III) oxide ở nhiệt độ cao. Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron, xác định vai trò của các chất trong phản ứng?
Đọc thông tin về “Điện hóa” để biết được phản ứng oxi hóa – khử gắn liền với cuộc sống. Lập phương trình hóa học của phản ứng sinh ra dòng điện trong pin khi zinc phản ứng với manganese.
Hãy nêu thêm một số phản ứng oxi hóa – khử quan trọng gắn với đời sống hằng ngày
Tính số oxi hóa của nguyên tử có đánh dấu * trong các chất và ion dưới đây
a) \({K_2}\mathop {C{r_2}}\limits^* {O_7},\,K\mathop {Mn}\limits^* {O_4},\,K\mathop {Cl}\limits^* {O_4},\,\mathop N\limits^* {H_4}N{O_3}\)
b) \(\mathop {Al}\limits^* O_2^ - ,\,\mathop P\limits^* O_4^{3 - },\,\mathop {Cl}\limits^* O_3^ - ,\,\mathop S\limits^* O_4^{2 - }\)
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hóa, chất khử trong mỗi trường hợp
a) \(HCl + Mn{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}MnC{l_2} + C{l_2} \uparrow + {H_2}O\)
b) \(KMn{O_4} + KN{O_2} + {H_2}S{O_4} \to MnS{O_4} + KN{O_3} + {K_2}S{O_4} + {H_2}O\)
c) \(F{e_3}{O_4} + HN{O_3} \to Fe{(N{O_3})_3} + NO \uparrow + {H_2}O\)
d) \({H_2}{C_2}{O_2} + KMn{O_4} + {H_2}S{O_4} \to C{O_2} \uparrow + MnS{O_4} + {K_2}S{O_4} + {H_2}O\)
Có nhiều hiện tượng xảy ra xung quanh ta, em hãy nêu hai phản ứng oxi hóa - khử gắn liền với cuộc sống hàng ngày và lập phương trình hóa học của các phản ứng đó bằng phương pháp thăng bằng electron.
Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế muối zinc chloride (ZnCl2) bằng một phản ứng oxi hóa - khử và một phản ứng không phải là phản ứng oxi hóa - khử
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *