Tính số oxi hóa của nguyên tử có đánh dấu * trong các chất và ion dưới đây
a) \({K_2}\mathop {C{r_2}}\limits^* {O_7},\,K\mathop {Mn}\limits^* {O_4},\,K\mathop {Cl}\limits^* {O_4},\,\mathop N\limits^* {H_4}N{O_3}\)
b) \(\mathop {Al}\limits^* O_2^ - ,\,\mathop P\limits^* O_4^{3 - },\,\mathop {Cl}\limits^* O_3^ - ,\,\mathop S\limits^* O_4^{2 - }\)
Phương pháp giải
- Quy tắc 1: Số oxi hóa của nguyên tử trong các đơn chất = 0
- Quy tắc 2: Trong 1 phân tử, tổng số oxi góa của các nguyên tử = 0
- Quy tắc 3: Trong các ion, số oxi hóa của nguyên tử (đối với ion đơn nguyên tử) hay tổng số oxi hóa các nguyên tử (đối với ion đa nguyên tử) = điện tích của ion đó
- Quy tắc 4: Trong hợp chất, H chủ yếu +1, O là -2, nhóm IA là +1, nhóm IIA là +2, Al là +3
Lời giải chi tiết
a)
- K2Cr2O7: Gọi số oxi hóa của Cr trong K2Cr2O7 là x
→ (+1).2 + x.2 + (-2).7 = 0
→ x = +6
→ Số oxi hóa của Cr trong K2Cr2O7 là +6
- KMnO4: Gọi số oxi hóa của Mn trong KMnO4 là x
→ (+1).1 + x.1 + (-2).4 = 0
→ x = +7
→ Số oxi hóa của Mn trong KMnO4 là +7
- KClO4: Gọi số oxi hóa của Cl trong KClO4 là x
→ (+1).1 + x.1 + (-2).4 = 0
→ x = +7
→ Số oxi hóa của Cl trong KClO4 là +7
- NH4NO3: Gọi số oxi hóa của N cần tìm là x
→ x.1 + (+1).1 + (+5).1 + (-2).3 = 0
→ x = -3
→ Số oxi hóa của N cần tìm trong NH4NO3 là -3
b)
- AlO2-: Gọi số oxi hóa của Al trong AlO2- là x
→ x.1 + (-2).2 = -1
→ x = +3
→ Aố oxi hóa của Al trong AlO2- là +3
- PO43-: Gọi số oxi hóa của P trong PO43- là x
→ x.1 + (-2).4 = -3
→ x = +5
→ Số oxi hóa của P trong PO43- là +5
- ClO3-: Gọi số oxi hóa của Cl trong ClO3- là x
→ x.1 + (-2).3 = -1
→ x = +5
→ Số oxi hóa của Cl trong ClO3- là +5
- SO42-: Gọi số oxi hóa của S trong SO42- là x
→ x.1 + (-2).4 = -2
→ x = +6
→ Số oxi hóa của S trong SO42- là +6
-- Mod Hóa Học 10