Bài học nhằm giúp các em học sinh trang bị những kiến thức liên quan đến đặc điểm, quá trình hình và phát triển của ba vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam đó là: Vùng KTTĐ phía Bắc, Vùng KTTĐ miền Trung, Vùng KTTĐ phía Nam.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Vùng kinh tế trọng điểm là vùng
Căn cứ vào Atlat đia lí Việt Nam trang 30, số lượng các khu kinh tế ven biển thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung ( năm 2007) là
Căn cứ vào Atlat đia lí Việt Nam trang 30, các tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam ( năm 2007) là
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 12 Bài 43để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 200 SGK Địa lý 12
Bài tập 2 trang 200 SGK Địa lý 12
Bài tập 3 trang 200 SGK Địa lý 12
Bài tập 1 trang 77 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 2 trang 77 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 3 trang 77 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 4 trang 78 Tập bản đồ Địa Lí 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 12 DapAnHay
Vùng kinh tế trọng điểm là vùng
Căn cứ vào Atlat đia lí Việt Nam trang 30, số lượng các khu kinh tế ven biển thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung ( năm 2007) là
Căn cứ vào Atlat đia lí Việt Nam trang 30, các tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam ( năm 2007) là
Căn cứ vào Atlat đia lí Việt Nam trang 30,tỉnh duy nhất thuộc vùng Trung du và miền núi bắc Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc ( năm 2007) là
Căn cứ vào Atlat đia lí Việt Nam trang 30, số lượng các tỉnh ( thành phố) thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung ( năm 2007) là
Căn cứ vào Atlat đia lí Việt Nam trang 30, tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía bắc ( năm 2007)
Điểm khác biệt giữa vùng kinh tế trọng điểm phía nam với vùng kinh té trọng điểm phía bắc là
Điểm khác biệt giữa vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là
Điểm khác biệt giữa vùng kinh tế trngj điểm phái Nam với các vùng kinh tế trọng điểm khác là:
Biểu hiện nào không thể hiện được vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là vùng kinh tế phát triển nhát cả nước?
Tại sao nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm?
Trình bày quá trình hình thành và phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm.
Hãy so sánh thế mạnh và thực trạng phát triển kinh tế của 3 vùng kinh tế trọng điểm.
Dựa vào kiến thức trong SGK Địa lí 12, hãy nêu những đặc điểm chủ yếu của vùng kinh tế trọng điểm (VKTTĐ) ở nước ta:
Hãy sắp xếp vào bảng dưới các tỉnh, thành phố (trực thuộc Trung ương) thuộc từng VKTTĐ (tính từ sau 1 – 8 – 2008)
1. Hà Nội 8. Quảng Ninh 15. Long An
2. Hải Phòng 9. Đà Nẵng 16. Vĩnh Phúc
3. Thừa thiên - Huế 10. TP.HCM 17. Tiền Giang
4. Đồng Nai 11. Quảng Ngãi 18. Quảng Nam
5. Tây Ninh 12. Hưng Yên 19. Bình Dương
6. Bình Định 13. Bình Phước 20. Bắc Ninh
7. Bà Rịa - Vũng Tàu 14. Hải Dương
VKTTĐ | Các tỉnh, thành phố (ghi tên tỉnh, thành phố theo các chữ số) |
Phía Bắc | |
Miền Trung | |
Phía Nam |
Vì sao phải hình thành các vùng kinh tế trong điểm?
Dựa vào bảng số liệu đã cho, hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của các VKTTĐ phân theo khu vực kinh tế năm 2007. Nhận xét và giải thích cơ cấu đó.
Cơ cấu GDP của các VKTTĐ phân theo khu vực kinh tế năm 2007 (%).
Khu vực kinh tế | VKTTĐ phía Bắc | VKTTĐ miền Trung | VKTTĐ phía Nam |
Nông, lâm, thủy sản | 11,1 | 22,3 | 9,5 |
Công nghiệp và xây dựng | 45,4 | 37,5 | 49,1 |
Dịch vụ | 43,5 | 40,2 | 41,4 |
Tổng cộng | 100,0 | 100,0 | 100,0 |
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
a. phát triển các khu vực công nghiệp tập trung.
b. hạn chế phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
c. phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.
d. chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng sản xuất hàng hóa có chất lượng cao.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức phương hướng phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
Phương hướng phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là phát triển các khu vực công nghiệp tập trung, đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng tăng tỉ trọng các ngành khai thác. Như vậy, các đáp án B, C, D sai.
a. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
b. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
c. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
d. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Câu trả lời của bạn
Vùng kinh tế trọng điểm được thành lập vào năm 2009.
Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long là vùng kinh tế trọng điểm mới được thành lập năm 2009 gồm các tỉnh/thành phố: Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang và Cà Mau. Còn 3 vùng kinh tế trọng điểm còn lại được thành lập từ năm 1986 khi đất nước bắt đầu mở cửa hội nhập với chính sách đổi mới nền kinh tế - xã hội,...
a. phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao.
b. hạn chế phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.
c. tiếp tục đẩy mạnh các ngành thương mại, ngân hàng, du lịch,...
d. hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp, các trang trại có qui mô lớn.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ là phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao; hình thành hàng loạt khu công nghiệp tập trung. Cùng với đó là tiếp tục phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.
a. khai thác tổng hợp tài nguyên biển.
b. vị trí cửa ngõ quan trọng thông ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và Nam Lào.
c. khai thác rừng và trồng rừng; công nghiệp chế biến nông - lâm - thuỷ sản.
d. khai thác khoáng sản.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản và khai thác rừng và trồng rừng; công nghiệp chế biến nông - lâm - thuỷ sản.
a. vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
b. vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
c. vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
d. cả 3 vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, phía Nam và miền Trung.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức thực trạng phát triển kinh tế của các vùng kinh tế trọng điểm.
Có thế mạnh về nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao là điểm giống nhau của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
a. diện tích nhỏ nhất.
b. có ít thành phố trực thuộc Trung Ương nhất.
c. số tỉnh, thành phố ít nhất.
d. số dân đông nhất.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức đặc điểm 3 vùng kinh tế trọng điểm và rút ra nhận xét.
Trong ba vùng kinh tế trọng điểm của nước ta, vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có diện tích nhỏ nhất (diện tích vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc khoảng 15,3 nghìn km2, miền Trung khoảng 28 nghìn km2 và phía Nam là khoảng 30,6 nghìn km2).
a. có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước và bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố.
b. có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước, hội tụ đầy đủ các thế mạnh và bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố.
c. bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và cố định về ranh giới theo thời gian.
d. hội tụ đầy đủ các thế mạnh, có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước và cố định về ranh giới theo thời gian.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức đặc điểm vùng kinh tế trọng điểm.
Vùng kinh tế trọng điểm là vùng: bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố, hội tụ đầy đủ các thế mạnh, có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước và ranh giới các vùng kinh tế trọng điểm có thể thay đổi theo thời gian.
a. Miền Trung, phía Bắc, phía Nam.
b. Phía Bắc, phía Nam, miền Trung.
c. Phía Nam, miền Trung, phía Bắc.
d. Phía Nam, phía Bắc, miền Trung.
Câu trả lời của bạn
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉ trọng ngành dịch vụ của 3 vùng kinh tế trọng điểm là:
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc chiếm 43,5%.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung chiếm 40,2%.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam chiếm 41,4%.
Như vậy, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) từ cao đến thấp là phía Bắc, phía Nam và miền Trung.
a. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
b. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
c. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
d. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và Nam
Câu trả lời của bạn
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30 (biểu đồ GDP của các vùng kinh tế trọng điểm so với cả nước).
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉ trọng GDP của các vùng kinh tế trọng điểm so với cả nước lần lượt là:
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc 18,9% (2005) và 20,9% (2007).
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung 5,3% (2005) và 5,6% (2007).
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam 42,7% (2005) và 35,4% (2007).
Như vậy, Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tỉ trọng GDP so với cả nước lớn nhất, tiếp đến là vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và cuối cùng là vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
a. Chu Lai
b. Đà Nẵng
c. Nội Bài
d. Phú Bài
Câu trả lời của bạn
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, ta thấy các sân bay của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung lần lượt từ Bắc vào Nam là Phú Bài (Huế), Đà Nẵng và Chu Lai (Quảng Nam). Còn sân bay Nội Bài (Hà Nội) thuộc khu vực kinh tế trong điểm phía Bắc.
a. Lạng Sơn.
b. Quảng Ninh.
c. Cao Bằng.
d. Bắc Giang.
Câu trả lời của bạn
Xem lại kiến thức các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc gồm 8 tỉnh: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Tây, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh. Như vậy, ta thấy Quảng Ninh là tỉnh ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
a. Bình Thuận.
b. Thừa Thiên Huế.
c. Bình Định.
d. Quảng Nam.
Câu trả lời của bạn
Xem lại kiến thức các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm các tỉnh (thành phố) là Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi và Bình Định.
a. Hải Phòng, Đà Nẵng, Huế.
b. Hải Phòng, Huế, Biên Hòa.
c. Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa.
d. Hải Phòng, Đà Nẵng, Biên Hòa.
Câu trả lời của bạn
Sử dụng Atlat ĐLVN trang 17.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế có quy mô từ trên 15 đến 100 nghìn tỉ đồng là Hải Phòng, Đà Nẵng, Biên Hòa và Bà Rịa – Vũng Tàu.
a. Nguồn lao động có số lượng lớn, chất lượng cao.
b. Có lịch sử khai thác lâu đời.
c. Tiềm lực và trình độ phát triển kinh tế cao.
d. Cơ sở hạ tầng tương đối tốt và đồng bộ.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ lại kiến thức về thế mạnh của hai vùng kinh tế trọng điểm, rút ra điểm chung.
Điểm giống nhau về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam là có nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao.
a. phát triển các khu vực công nghiệp tập trung.
b. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
c. nhanh chóng phát triển các ngành có hàm lượng kĩ thuật cao.
d. chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng tăng tỉ trọng các ngành khai thác.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức về phương hướng phát triển vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
- Phương hướng phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là phát triển các khu vực công nghiệp tập trung, đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, nhanh chóng phát triển các ngành có hàm lượng kĩ thuật cao => nhận xét A, B, C đúng => loại A, B, C
- Chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng tăng tỉ trọng ngành khai thác không phải là phương hướng phát triển công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
a. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
b. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
c. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
d. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu trả lời của bạn
Là vùng nằm ở phía nam lãnh thổ nước ta.
Năm 2009, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt đề án thành lập vùng KTTĐ đồng bằng sông Cửu Long, đây là vùng KTTĐ thứ tư của nước ta cùng với 3 vùng KTTĐ còn lại (phía Bắc, miền Trung, phía Nam) trở thành động lực phát triển kinh tế của đất nước.
a. phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao.
b. hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm.
c. phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.
d. tiếp tục đẩy mạnh các ngành thương mại, ngân hàng, du lịch.
Câu trả lời của bạn
Vùng KTTĐ Nam Bộ:
- Có nền kinh tế phát triển năng động nhất (chiếm 2/3 giái trị SXCN)
- Có nhiều thế mạnh để phát triển kinh tế theo chiều sâu.
=> Chỉ ra hướng phát triển có hiệu quả và lâu dài và ngược lại.
- Vùng KTTĐ Nam Bộ là khu vực có nền kinh tế phát triển năng động nhất nước ta, công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất (2/3 giá trị sx CN của cả nước).
- Vùng có nhiều thế mạnh như: lao động dồi dào, có trình độ, cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng hoàn thiện, thu hút mạnh nguồn vốn đầu tư nước ngoài (hơn 50%), thị trường tiêu thụ lớn, có tài nguyên dầu khí giàu có và quan trọng nhất
=> Để phát huy vai trò là đầu tàu kinh tế cả nước, khai thác có hiệu quả các thế mạnh vốn có -> Vùng cần khai thác lãnh thổ theo chiều sâu, đẩy mạnh phát triển các ngành CN trọng điểm, công nghệ cao (năng lượng, khai thác và chế biến dầu khí..) để mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất, đảm bảo sự phát triển bền vững.
=> Nhận xét: phát triển các ngành công nghiệp cơ bản là không đúng.
a. Nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao.
b. Lịch sử khai thác lâu đời.
c. Tiềm lực kinh tế mạnh nhất, trình độ phát triển kinh tế cao nhất.
d. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, dồi dào.
Câu trả lời của bạn
Đây là thế mạnh về dân cư.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có ĐBSH và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có ĐNB => đây là hai vùng có nền kinh tế - xã hội phát triển nhất cả nước => tập trung dân cư đông đúc, lao động dồi dào và có chất lượng cao.
a. phát triển các cảng nước sâu gắn với khu kinh tế ven biển.
b. khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.
c. vị trí cửa ngõ quan trọng thông ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và Nam Bộ.
d. khai thác rừng và trồng rừng; công nghiệp chế biến nông – lâm – thủy sản.
Câu trả lời của bạn
Thế mạnh phát triển mô hình kinh tế liên hoàn từ tây sang đông.
Vùng KTTĐ miền Trung có địa hình kéo dài hẹp ngang, từ đông sang tây địa hình phân hóa sâu sắc: gồm vùng đồng bằng ven biển, đồi trung du và miền núi cao phía Tây.
=> Thế mạnh để đa dạng hóa cơ cấu kinh tế, hình thành mô hình kinh tế liên hoàn:
+ Trồng rừng ở vùng núi phía Tây, khai thác khoáng sản (vàng, thiếc).
+ Vùng đồi trung du phát triển mô hình nông – lâm kết hợp, trồng cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi gia súc.
+ Vùng đồng bằng ven biển phát triển cây lương thực, khai thác tổng hợp kinh tế biển (đánh bắt nuôi trồng thủy sản nhờ có vùng biển rộng kéo dài và các đầm phá; du lịch biển, xây dựng cảng biển, khai thác cát, sỏi..)
a. trình độ dân trí và mức sống của dân cư tương đối cao.
b. là nơi tập trung các đô thị vừa và nhỏ của nước ta
c. có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời với nền văn minh lúa nước.
d. những thuận lợi nhất cả nước về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật.
Câu trả lời của bạn
Thế mạnh hàng đầu để phát triển công nghiệp và thu hút đầu tư.
Vùng KTTĐ là những nơi hội tụ đầy đủ nhất các tiềm lực có ý nghĩa quyết định tới sự phát triển kinh tế, đặc biệt là công nghiệp và dịch vụ.
=> Nhân tố có tác động mạnh mẽ và là điều kiện tiên quyết để phát triển công nghiệp là cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật.
=> Cả ba vùng KTTĐ đều có những thuận lợi nhất cả nước về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *