Bài học sau đây sẽ cung cấp cho các em học sinh kiến thức về vùng ĐBSCL như: các bộ phận hợp thành ĐBSCL; thế mạnh và hạn chế chủ yếu; phương án sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm mấy tỉnh, thành phố?
Tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long có biên giới với Camphuchia là
Tỉnh nào ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vừa có đường biên giới vừa có đường bờ biển?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 12 Bài 41để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 189 SGK Địa lý 12
Bài tập 2 trang 189 SGK Địa lý 12
Bài tập 3 trang 189 SGK Địa lý 12
Bài tập 1 trang 130 SBT Địa lí 12
Bài tập 2 trang 131 SBT Địa lí 12
Bài tập 3 trang 131 SBT Địa lí 12
Bài tập 4 trang 132 SBT Địa lí 12
Bài tập 5 trang 132 SBT Địa lí 12
Bài tập 6 trang 132 SBT Địa lí 12
Bài tập 7 trang 132 SBT Địa lí 12
Bài tập 8 trang 132 SBT Địa lí 12
Bài tập 9 trang 133 SBT Địa lí 12
Bài tập 10 trang 133 SBT Địa lí 12
Bài tập 11 trang 133 SBT Địa lí 12
Bài tập 12 trang 133 SBT Địa lí 12
Bài tập 13 trang 133 SBT Địa lí 12
Bài tập 14 trang 134 SBT Địa lí 12
Bài tập 15 trang 134 SBT Địa lí 12
Bài tập 16 trang 134 SBT Địa lí 12
Bài tập 1 trang 73 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 2 trang 74 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 3 trang 74 Tập bản đồ Địa Lí 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 12 DapAnHay
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm mấy tỉnh, thành phố?
Tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long có biên giới với Camphuchia là
Tỉnh nào ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vừa có đường biên giới vừa có đường bờ biển?
Loại đất có diện tích lớn nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
Loại đất phân bố ven biển Đông và vịnh Thái Lan là
Loại đất phân bố thành dải dọc sông Tiền và sông Hậu là
Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm hai bộ phận:
Đặc điểm nào không đúng với vùng thượng châu thổ của Đồng bằng sông Cửu Long?
Đặc điểm nào không đúng với vùng hạ châu thổ của Đồng bằng sông Cửu Long?
Khoáng sản chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
Tại sao phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?
Phân tích các thế mạnh và hạn chế về mặt tự nhiên và ảnh hưởng của nó đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần phải giải quyết những vấn đề chủ yếu nào? Tại sao?
Quan sát lược đồ vùng Đồng bằng sông Cửu Long dưới đây, hãy điền:
- Tên các tỉnh, thành phố được đánh số trong lược đồ:
- Tên các vùng tiếp giáp A trong lược đồ:
- Tên các trung tâm kinh tế trong lược đồ:
Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm hai bộ phận là
A. vùng thượng châu thổ và vùng hạ châu thổ.
B. vùn chịu tác động trực tiếp của sông Tiền, sông Hậu và vùng nằm ngoài phạm vi tác động đó.
C. vùng cao không ngập nước và vùng trũng ngập nước.
D. vùng chịu ảnh hưởng của thủy triều và vùng không chịu ảnh hưởng của thủy triều.
Đặc điểm nào không thuộc vùng thượng châu thổ của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Là bộ phận tương đối cao nhưng vẫn bị ngập nước vào mùa mưa.
B. Phần lớn bề mặt có những vùng trũng lớn, bị ngập nước vào mùa mưa.
C. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thủy triều và sóng biển.
D. Về mùa khô các vùng trũng này trở thành các khu vực nước tù.
Đặc điểm nào không thuộc vùng hạ châu thổ của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thủy triều và sóng biển.
B. Có các bãi bồi ven sông.
C. Có các vùng trũng ngập nước vào mùa mưa và các bãi bồi ven sông.
D. Có độ cao từ 2 đến 4 m so với mực nước biển.
Loại đất có diện tích lớn nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. đất phù sa ngọt.
B. đất mặn.
C. đất phèn.
D. đất xám trên phù sa cổ.
Khoáng sản chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. đá vôi và than bùn.
B. apatit, than đá.
C. boxit và crôm.
D. sắt và thiếc.
Trở ngại lớn nhất cho việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. độ cao địa hình thấp nên thường xuyên chịu tác động xâm nhập mặn của thủy triều.
B. đất thiếu dinh dưỡng hoặc quá chặt, khó thoát nước.
C. phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn lại có mùa khô sâu sắc.
D. mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt gây trở ngại cho việc tiến hành cơ giới hóa.
Biểu hiện của biến đổi khí hậu thể hiện rõ nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. nhiệt độ trung bình năm đã giảm.
B. xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền.
C. mùa khô không rõ rệt.
D. nguồn nước ngầm hạ thấp hơn.
Vấn đề quan tâm hàng đầu vào mùa khô trong việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. thiếu nước ngọt.
B. xâm nhập mặn.
C. gió tây khô nóng.
D. cát bay, cát lấn.
Phương châm “sống chung với lũ” ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm
A. khai thác các nguồn lợi về kinh tế do lũ hàng năm đem lại.
B. thích nghi với sự biến đổi của khí hậu.
C. thay đổi tốc độ dòng chảy của sông.
D. giảm bớt các thiệt hại do lũ mang lại.
Để đảm bảo cân bằng sinh thái, Đồng bằng sông Cửu Long cần phải
A. bảo vệ và phát triển rừng.
B. khai thác rừng hợp lí.
C. khoanh vùng kết hợp với nuôi tôm.
D. giảm độ mặn trong đất.
Hướng chính trong việc khai thác vùng biển của Đồng bằng sông Cửu Long là
A. kết hợp mặt biển với đảo, quàn đảo và đất liền tạo thành một thế liên hoàn.
B. khai thác triệt để tầng cá nổi.
C. trồng rừng ngập mặn kết hợp với nuôi tôm.
D. đẩy mạnh khai thác ở vùng đảo xa.
Ý nào không biểu hiện được Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa số 1 ở nước ta?
A. Chiếm trên 50% diện tích lúa của nước ta.
B. Bình quân lương thực theo đầu người đạt trên 1000kg.
C. Có năng suất lúa cao nhất cả nước.
D. Chiếm trên 50% sản lượng lúa của cả nước.
Tại sao phải đưa ra vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, các trung tâm công nghiệp có quy mô từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Sóc Trăng, Kiên Giang.
B. Cần Thơ, Cà Mau.
C. Long Xuyên, Kiên Lương.
D. Tân An, Mỹ Tho.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy:
- Giải thích tại sao về mặt tự nhiên, Đồng bằng sông Cửu Long lại là vựa lúa lớn nhất ở nước ta?
- Nêu sự khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao cần phải sử dụng hợp lí và bảo vệ tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Sự khác nhau trong chuyên môn hóa nông nghiệp giữa Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là Đồng bằng sông Hồng có trồng các loại rau cao cấp (xem bảng 25.1 sgk Địa lí 12 trang 107-108)
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long?
Câu trả lời của bạn
A. Nâng cao trình độ học vấn cho ngời dân.
B. Xây dựng hệ thống giáo dục hoàn chỉnh
C. Xoá mù và phổ cập tiểu học.
D. Đa dạng hoá loại hình đào tạo.
Câu trả lời của bạn
CÂU C
Đối với các tỉnh trung du, miền núi phía Bắc, Tây Nguyên và đồng bằng sông Cửu Long thì vấn đề cần quan tâm nhất trong sự nghiệp giáo dục hiện nay là:
A. Nâng cao trình độ học vấn cho ngời dân.
B. Xây dựng hệ thống giáo dục hoàn chỉnh
C. Xoá mù và phổ cập tiểu học.
D. Đa dạng hoá loại hình đào tạo.
Vấn đề cần quan tâm nhất trong sự nghiệp giáo dục hiện nay ở các tỉnh trung du, miền núi phía Bắc, Tây Nguyên và đồng bằng sông Cửu Long là xoá mù và phổ cập tiểu học.
→ Đáp án: C
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Cà mau
Cà mau nha bạn
Câu trả lời của bạn
giải thích tại sao đồng bằng sông hồng có đê ven sông còn đồng bằng sông cửu long thì không
Câu trả lời của bạn
Địa hình của vùng núi của các sông đi qua ở đồng bằng sông Hồng cao vì vậy khi nước về ,cường độ nước rất lớn gây ra lũ lụt gây nhiều tổn thất về người ,tài sản.
=> phải đắp đê ở sông Hồng để ngăn lũ
- Ở Nam Bộ vùng núi các con sông đi qua ít dốc hơn ở vùng đồng bằng sông Hồng nên nước về sẽ ít thiệt hại hơn=>Phù sa được đắp nhiều hơn , nước ngọt rửa mặn . Khi lũ về còn kèm theo 1 lượng hải sản lớn
=> chủ động sống chung với lũ
help me
a. Đông Nam Bộ.
b. Tây Nguyên.
c. Bắc Trung Bộ.
d. Đồng bằng sông Hồng.
Câu trả lời của bạn
Xem lại kiến thức về vị trí địa lí của Đồng bằng sông Cửu Long.
Đồng bằng sông Cửu Long tiếp giáp với Đông Nam Bộ ở phía Đông Bắc; giáp biển Đông (trong đó có vịnh Thái Lan) ở phía Tây, Nam và phía Đông; phía Bắc giáp Campuchia. Vùng không tiếp giáp với Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long,...
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC NĂM 2000 VÀ 2005
Năm | Cả nước | Dồng bằng sông Cửu Long | ||
Diện tích (nghìn ha) | Sản lượng (nghìn tấn) | Diện tích (nghìn ha) | Sản lượng (nghìn tấn) | |
2000 | 7666,3 | 32529,5 | 3945,8 | 16702,7 |
2005 | 7329,2 | 35826,8 | 3826,3 | 19298,5 |
a. 42,3 tạ/ha và 42,4 tạ/ha
b. 43,2 tạ/ha và 44,2 tạ/ha
c. 42,4 tạ/ha và 42,3 tạ/ha
d. 43,2 tạ/ha và 42,3 tạ/ha
Câu trả lời của bạn
Năng suất lúa = Sản lượng/Diện tích (tạ/ha).
- Công thức tính: Năng suất lúa = Sản lượng/Diện tích (tạ/ha).
- Áp dụng công thức:
Năng suất lúa cả nước (2000) = 32529,5/ 7666,3 = 4,24 tấn/ha = 42,4 tạ/ha.
Năng suất lúa ĐBSH (2005) = 16702,7/3945,8 = 4,23 tấn/ha = 42,3 tạ/ha.
=> Năng suất lúa của cả nước và đồng bằng sông Cửu Longg (tạ/ha) năm 2000 lần lượt là
42,4 tạ/ha và 42,3 tạ/ha.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC NĂM 2000 VÀ 2005
Năm | Cả nước | Dồng bằng sông Cửu Long | ||
Diện tích (nghìn ha) | Sản lượng (nghìn tấn) | Diện tích (nghìn ha) | Sản lượng (nghìn tấn) | |
2000 | 7666,3 | 32529,5 | 3945,8 | 16702,7 |
2005 | 7329,2 | 35826,8 | 3826,3 | 19298,5 |
a. Biểu đồ miền.
b. Biểu đồ tròn.
c. Biểu đồ cột.
d. Biểu đồ đường.
Câu trả lời của bạn
Chú ý cụm từ “cơ cấu”.
Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài -> Biểu đồ tròn (cụ thể là mỗi năm 1 hình tròn) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu diện tích của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2000 và 2005.
a. trồng cây công nghiệp, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với nuôi trồng thủy sản và phát triển công nghiệp chế biến.
b. trồng cây công nghiệp, chăn nuôi, kết hợp nuôi trồng thủy sản và phát triển nghề cá.
c. trồng lúa, cây ăn quả, kết hợp nuôi trồng thủy sản và phát triển công nghiệp chế biến.
d. trồng cây CN lâu năm, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở vùng ĐBSCL.
Việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long cần được gắn liền với việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với nuôi trồng thủy sản và phát triển công nghiệp chế biến.
a. Đồng bằng sông Hồng.
b. Đông Nam Bộ.
c. Dải đồng bằng Bắc Trung Bộ.
d. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu trả lời của bạn
Chú ý cụm từ: Chủ động sống chung với lũ.
Lũ ở ĐBSCL là thiên tai diễn ra thường xuyên, điển hình của vùng, lũ đến chậm và kéo dài. Bên cạnh những hạn chế ngập lụt thì lũ ở ĐBSCL còn mang lại nguồn lợi thủy sản giàu có => Chủ động sống chung với lũ để khai thác hiệu quả những giá trị kinh tế mà lũ mang lại.
a. Đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, nuôi trồng thuỷ sản.
b. Tạo ra các giống lúa chịu được phèn, mặn.
c. Cần phải có nước ngọt vào mùa khô để thau chua rửa mặn.
d. Cần phải duy trì và bảo vệ rừng.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức sự phát triển của ngành nông – lâm ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Giải pháp được cho là quan trọng nhất để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long là cần phải có nước ngọt vào mùa khô để thau chua rửa mặn vì diện tích đất nhiễm mặn lớn và hiện tượng xâm ngập mặn ngày càng gia tăng.
a. có giá trị lớn về thủy điện.
b. ít có giá trị về giao thông, sản xuất và sinh hoạt.
c. chằng chịt, cắt xẻ châu thổ thành những ô vuông.
d. lượng nước hạn chế và ít phù sa.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ đặc điểm mạng lưới sông ngòi vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Đặc điểm của mạng lưới sông ngòi, kênh rạch ở Đồng bằng sông Cửu Long là mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt cắt xẻ châu thổ thành những ô vuông, nguồn nước phong phú (nhất là nước trên mặt), tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông, sản xuất và sinh hoạt.
a. ôn đới.
b. cận xích đạo.
c. nhiệt đới.
d. nhiệt đới.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức khí hậu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Khí hậu: thể hiện rõ rệt tính chất cận xích đạo. Tổng số giờ nắng trung bình năm là 2200 – 2700 giờ. Chế độ nhiệt cao, ổn định với nhiệt độ trung bình năm 25 – 270C. Lượng mưa lớn (1300 – 2000mm), tập trung vào tháng mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 11).
a. mùa khô kéo dài.
b. tài nguyên khoáng sản ít.
c. có nhiều ô trũng ngập nước.
d. đất phèn chiếm diện tích lớn.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức những khó khăn về phát triển nông nghiệp của ĐBSCL.
Hạn chế lớn nhất về tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là mùa khô kéo dài. Vì mùa khô ở vùng kéo dài 4 – 5 tháng, thiếu nước gây khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất, làm gia tăng diện tích đất phèn đất mặn,...
a. Đồng Tháp
b. An Giang
c. Cà Mau
d. Cần Thơ
Câu trả lời của bạn
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20.
Căn cứ vào Bản đồ Thủy sản (Atlat ĐLVN trang 20):
- Đọc kí hiệu: khai thác (cột màu đỏ), nuôi trồng (cột màu xanh dương).
- Các tỉnh An Giang, Đồng Tháp, Bạc Liêu, Cà Mau, Cần Thơ,... là những tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng rất cao. Trong đó tỉnh An Giang là cao nhất, tiếp đến là tỉnh Đồng Tháp,...
a. Việc sử dụng và cải tạo đất khó khăn do thiếu nước trong mùa khô.
b. Một vài loại đất thiếu dinh dưỡng; đất quá chặt hoặc khó thoát nước.
c. Phần lớn diện tích đồng bằng là đất phèn, đất mặn.
d. Đất bị xâm thực, xói mòn và bạc màu chiếm một diện tích rộng.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức tài nguyên đất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Những khó khăn về tài nguyên đất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là phần lớn diện tích đồng bằng là đất phèn, đất mặn. Bên cạnh đó còn có một vài loại đất thiếu dinh dưỡng, đất quá chặt hoặc khó thoát nước. Đồng thời, việc sử dụng và cải tạo đất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long gặp rất nhiều khó khăn do thiếu nước ngọt trong mùa khô.
a. Định An
b. Năm Căn
c. Vân Phong
d. Phú Quốc
Câu trả lời của bạn
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
B1. Nhận dạng kí hiệu khu kinh tế ven biển (Atlat trang 3).
B2. Xác định được tên các khu kinh tế ven biển của ĐNB từ Bắc vào Nam là: Định An, Năm Căn và Phú Quốc. Khu kinh tế biển Vân Phong (Khánh Hòa) thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
a. U Minh
b. Hà Tiên
c. Long Xuyên
d. Rạch Giá
Câu trả lời của bạn
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
B1. Nhận dạng kí hiệu các loại khoáng sản (Atlat trang 3).
B2. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 29, đọc tên các loại khoáng sản phân bố ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Như vậy, ta thấy than bùn phân bố chủ yếu ở vùng U Minh.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *