Bài học nhằm khái quát về vị trí địa lí và lãnh thổ, các thế mạnh và hạn chế của vùng, đồng thời Phát triển cây công nghiệp lâu năm, Khai thác và chế biến lâm sản, Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi
=> Khai tác hợp lí tài nguyên rừng.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Tây nguyên bao gồm mấy tỉnh?
Công suất thủy điện trên hệ thống sông Yali là
Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Tây Nguyên?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 12 Bài 37để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 173 SGK Địa lý 12
Bài tập 2 trang 173 SGK Địa lý 12
Bài tập 3 trang 173 SGK Địa lý 12
Bài tập 4 trang 173 SGK Địa lý 12
Bài tập 1 trang 119 SBT Địa lí 12
Bài tập 2 trang 120 SBT Địa lí 12
Bài tập 3 trang 120 SBT Địa lí 12
Bài tập 4 trang 120 SBT Địa lí 12
Bài tập 5 trang 120 SBT Địa lí 12
Bài tập 6 trang 121 SBT Địa lí 12
Bài tập 7 trang 121 SBT Địa lí 12
Bài tập 8 trang 121 SBT Địa lí 12
Bài tập 9 trang 121 SBT Địa lí 12
Bài tập 1 trang 66 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 2 trang 66 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 3 trang 67 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 4 trang 67 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 5 trang 67 Tập bản đồ Địa Lí 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 12 DapAnHay
Tây nguyên bao gồm mấy tỉnh?
Công suất thủy điện trên hệ thống sông Yali là
Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Tây Nguyên?
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 28, trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Tây Nguyên, chiếm tỉ trọng cao nhất là
Điểm giống nhau về tiềm năng giữa vùng Tây Nguyên với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết tuyến đường nào nối Đông Bắc Cam-pu-chia và Tây Nguyên với cảng Quy Nhơn?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết, tỉnh nào sau đây tiếp giáp với cả Quảng Nam, Bình Định và Phú Yên?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết tuyến đường nào nối Đông Nam Lào và Tây Nguyên với sân bay Đông Tác?
Việc suy giảm rừng của Tây Nguyên không dẫn tới hậu quả nào sau đây?
Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội có thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế ở Tây Nguyên?
Hãy trình bày các điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội đối với sự phát triển cây cà phê ở Tây Nguyên. Nêu các khu vực chuyên canh cà phê và các biện pháp để có thể phát triển ổn định cây cà phê ở vùng này.
Tại sao trong khai thác tài nguyên rừng ở Tây Nguyên, cần hết sức chú trọng khai thác đi đôi với tu bổ và bảo vệ vốn rừng?
Hãy chứng minh rằng thế mạnh về thủy điện của Tây Nguyên đang được phát huy và điều này sẽ là động lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
Quan sát lược đồ vùng Tây Nguyên dưới đây, hãy điền:
- Tên các tỉnh được đánh số trong lược đồ.
- Tên các vùng tiếp giáp trong lược đồ.
Điều kiện thuận lợi hàng đầu giúp tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn là
A. có đất badan tập trung thành vùng lớn.
B. có hai mùa mưa khô rõ rệt.
C. có nguồn nước ngầm phong phú.
D. có độ ẩm quanh năm cao.
Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
A. quy hoạch lại các vùng chuyên canh.
B. đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.
C. đẩy mạnh khâu chế biến sản phẩm.
D. tìm thị trường xuất khẩu ổn định.
Khi mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên, điều quan tâm nhất là
A. không làm thu hẹp diện tích rừng.
B. đầu tư các nhà máy chế biến.
C. xây dựng mạng lưới giao thông.
D. tăng cường hợp tác với nước ngoài.
Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển cây công nghiệp lâu năm của vùng Tây Nguyên là
A. khí hậu phân hóa theo độ cao.
B. địa hình phân bậc, khó canh tác.
C. thiếu nước vào mùa khô.
D. đất có tang phong hóa sâu.
Khó khăn lớn nhất về mặt kinh tế-xã hội của vùng Tây Nguyên là
A. nguồn lao động hạn chế về trình độ.
B. có nhiều dân tộc sinh sống.
C. nền văn hóa đa dạng.
D. cơ sở hạ tầng còn hạn chế.
Để bảo vệ rừng ở Tây Nguyên, biện pháp quan trọng hàng đầu là
A. hạn chế du canh du cư.
B. quy hoạch lại khu dân cư.
C. giao đất, giao rừng cho người dân.
D. tăng cường xuất khẩu gỗ tròn.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Tây Nguyên, chiếm tỉ trọng cao nhất là
A. dịch vụ.
B. nông, lâm, thủy sản.
C. công nghiệp-xây dựng.
D. thương mại.
Căn cứ vào hình 37.2 SGK, Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học hãy:
a) Hoàn thành bảng sau:
Tình trạng | Tên nhà máy thủy điện | Công suất (MW) | Trên dòng sông |
Đang hoạt động |
|
|
|
Đang xây dựng |
|
|
|
b) Nêu ý nghĩa của việc phát triển các hệ thống bậc thang thủy điện ở Tây Nguyên.
Dựa vào hình 37.1 trong SGK Địa lí 12, điền vào lược đồ bên:
- Tên các tỉnh: Đăk Lawk, Đăk Nông, Lâm Đồng, Gia Lai, Kon Tum.
- Tên các sông: Đồng Nai, Xê Xan, Xrê Pôk.
- Các tuyến quốc lộ: 14, 14c, 19, 24, 26.
Dựa vào kiến thức đã học, hãy nêu những thuận lợi và khó khăn đối với việc phát triển kinh tế ở Tây Nguyên.
Căn cứ vào kiến thức trong SGK Địa lí 12, hãy điền những thông tin thích hợp vào bảng sau:
Cây trồng | Thế mạnh về tự nhiên | Tình hình sản xuất và phân bố |
Cà phê |
| |
Chè |
| |
Cao su |
Từ hình 37.2 và kiến thức trong SGK Địa lí 12, hãy liệt kê các nhà máy thủy điện đã và đang xây dựng ở Tây Nguyên (tên nhà máy, công suất thiết kế, phân bố).
STT | Tên nhà máy | Công suất (MW) | Trên dòng sông |
1 | Đa Nhim | 160 | Đa Nhim (thượng nguồn sông Đồng Nai) |
2 | Đrây H’ling | ||
3 | Yaly | ||
4 | Buôn Kuôp | ||
5 | Buôn Tua Sarh | ||
6 | Xrê Pôk 3 | ||
7 | Xrê Pôk 4 | ||
8 | Đức Xuyên | ||
9 | Đại Ninh | ||
10 | Đồng Nai 3 | ||
11 | Đồng Nai 4 |
Vì sao có thể coi trồng cây công nghiệp lâu năm cũng giống như là trồng rừng ở Tây Nguyên?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
khai thác được trữ năng thuỷ điện: cao nguyên xếp tầng, 3 hệ thống sông lớn
đảm bảo năng lượng cho vùng, là cơ sở để phát triển công nghiệp của vùng, đặc biệt là công nghiệp khai thác, chế biến bô xít
phát triển thuỷ điện kết hợp thuỷ lơị giúp giải quyết nước tươí vào mùa khô và ít nhiêù điều tiết dòng chảy, kiểm soát lũ
->phục vụ đời sống kinh tế - xã hôị, an ninh - quốc phòng
Tây Nguyên là vùng chuyên canh về:
A. Cà phê, dâu tằm
B. Cà phê, cao su
C. Cao su, dâu tằm
D. Cà phê, chè
Câu trả lời của bạn
B hoặc D
câu D nhé bạn
B
a. Tây Bắc.
b. Tây Nguyên.
c. Bắc Trung Bộ.
d. Đông Nam Bộ.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức ngành lâm nghiệp ở Tây Nguyên.
Rừng ở Tây Nguyên chiếm 36% diện tích rừng cả nước và 52% sản lượng gỗ có thể khai thác của cả nước. Tây Nguyên là "kho vàng xanh" của cả nước. Rừng ở Tây Nguyên không chỉ có ý nghĩa về tự nhiên, chống xói mòn, giữ nước, nơi cư trú của các loài động vật quý hiếm mà rừng còn cung cấp nhiều loại gỗ quý có giá trị kinh tế (cẩm lai, gụ mật, trắc, sến...),...
a. Nông nghiệp.
b. Công nghiệp.
c. Thương mại.
d. Dịch vụ.
Câu trả lời của bạn
Nông nghiệp là ngành chịu ảnh hưởng mạnh nhất của các điều kiện tự nhiên.
Nhân tố tự nhiên gây nhiều khó khăn cho sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên là mùa khô kéo dài sâu sắc gây nên tình trạng khô hạn, thiếu nước cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt.
a. Kon Tum.
b. Lâm Đồng.
c. Gia Lai.
d. Pleiku.
Câu trả lời của bạn
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, ta thấy cửa khẩu Bờ Y thuộc tỉnh Kon Tum và cửa khẩu Lệ Thanh thuộc tỉnh Pleiku.
a. Phát triển mạnh mô hình trang trại.
b. Liên doanh với nước ngoài.
c. Nông nghiệp gắn liền công nghiệp chế biến.
d. Hạn chế các thị trường khó tính.
Câu trả lời của bạn
Chú ý cụm từ “nâng cao giá trị nông sản, tăng lợi nhuận”.
Hiện nay, Tây Nguyên đang phát triển mạnh nền nông nghiệp hàng hóa, đẩy mạnh phát triển các vùng chuyên canh gắn liên với công nghiệp chế biến nhằm đảm bảo được chất lượng sản phẩm, nâng cao giá trị nông sản, tăng lợi nhuận. Đồng thời, có khả năng cạnh tranh với nhiều thị trường khó tính về chất lượng như Nhật, EU, Bắc Mĩ,… và mở rộng thêm thị trường để tránh các rủi ro trong nông nghiệp.
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM, NĂM 2005 (Đơn vị: Nghìn ha)
Các loại cây | Cả nước | Trung du và miền núi Bắc Bộ | Tây nguyên |
Cây công nghiệp lâu năm | 1633,6 | 91,0 | 634,3 |
Cà phê | 497,4 | 3,3 | 445,4 |
Chè | 122,5 | 80,8 | 27,0 |
Cao su | 482,7 | - | 109,4 |
Các cây khác | 531,0 | 7,7 | 52,5 |
a. Diện tích cây cà phê của đứng thứ 2 trong các cây công nghiệp lâu năm.
b. Diện tích chè của Trung du và miền núi Bắc Bộ nhiều hơn Tây Nguyên.
c. Diện tích cà phê của Tây Nguyên lớn nhất cả nước.
d. Trung du và miền núi Bắc Bộ không trồng được cây cà phê và cao su.
Câu trả lời của bạn
Chú ý số liệu của các vùng và rút ra nhận xét.
Dựa vào bảng số liệu, ta thấy:
- Diện tích các cây công nghiệp khác lớn nhất (531 nghìn ha), tiếp đến là cây cà phê (497,7 nghìn ha), cao su (482,7 nghìn ha) và cuối cùng là cây chè (122,5 nghìn ha).
- Diện tích cây cà phê lớn nhất ở vùng Tây Nguyên (445,5 nghìn ha – 89,5% diện tích cà phê cả nước). Ngoài ra, Tây Nguyên còn có cây cao su (109,4 nghìn ha) và cây chè.
- Trung du và miền núi Bắc Bộ chỉ trồng được cây chè, có diện tích lớn hơn Tây Nguyên (80,8 nghìn ha so với 27,0 nghìn ha) và cây cà phê (3,3 nghìn ha). Cây cao su chưa được trồng ở vùng này do những điều kiện sinh thái không hợp với cây cao su.
a. Tìm thị trường sản xuất ổn định.
b. Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.
c. Quy hoạch lại vùng chuyên canh.
d. Đẩy mạnh khâu chế biến sản xuất.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức những rủi ro của nền sản xuất hàng hóa.
Sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên phụ thuộc lớn vào nhu cầu thị trường thiêu thụ sản phẩm nên giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là tìm thị trường sản xuất, tiêu thụ sản phẩm ổn định.
a. Khai thác các nguồn tài nguyên khoáng sản.
b. Tìm kiếm miền đất mới, khai hoang, phát triển nông – lâm nghiệp.
c. Mang tri thức, khoa học – kĩ thuật đến vùng đất này.
d. Chia rẽ và cướp đất của các dân tộc thiểu số ở vùng đất này.
Câu trả lời của bạn
Phần lớn là dân cư thuộc đồng bào dân tộc thiểu số.
Phần lớn nguồn di dân tới Tây Nguyên là từ đồng bào các dân tộc thiểu số ở vùng Trung du và miền núi phía Bắc.
- Ở những khu vực này đời sống dân cư gặp nhiều khó khăn (thiên tai lũ lụt, đói nghèo..),.
-> người dân di cư vào Tây Nguyển để tìm kiếm miền đất mới, khai hoang, phát triển nông – lâm nghiệp (hiện tượng di dân xuất hiện từ những năm 1990)
- Hiện nay, với chính sách của Nhà nước, các luồng di dân tự do đã được hạn chế và có kế hoạch hơn.
a. Nền văn hóa đa dạng.
b. Cơ sở hạ tầng còn hạn chế.
c. Nguồn lao động hạn chế về trình độ.
d. Có nhiều dân tộc sinh sống.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ những khó khăn về kinh tế - xã hội của Tây Nguyên.
Tây Nguyên chủ yếu là nơi sinh sống của đồng bào dân tộc ít người với tập quán sản xuất lạc hậu, di canh di cư. Cùng với đó một nguồn lao động lớn là đồng bào các dân tộc thiểu số ở vùng Trung du và miền núi phía Bắc di cư đến (chủ yếu là hoạt động trong ngành nông nghiệp lạc hậu). Vì vậy, có thể nói khó khăn lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội của vùng Tây Nguyên là nguồn lao động hạn chế về trình độ, chuyên môn kĩ thuật.
a. Tài nguyên rừng đã bị suy giảm.
b. Sản lượng gỗ hàng năm tăng liên tục.
c. Lâm nghiệp là một thế mạnh của Tây Nguyên.
d. Còn nhiều rừng gỗ quý và nhiều chim, thú quý.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức sự phát triển của ngành lâm nghiệp ở Tây Nguyên.
Hoạt động khai thác và chế biến gỗ của Tây Nguyên có đặc điểm: Lâm nghiệp là một thế mạnh của Tây Nguyên (có diện tích rừng lớn nhất nước ta), trong rừng còn nhiều rừng gỗ quý và nhiều chim, thú quý. Tuy nhiên, hiện nay tài nguyên rừng đã bị suy giảm do khai thác không hợp lí và nạn lâm tặc,…
a. Khí hậu phân hóa theo độ cao, hạn chế sản xuất hàng hóa.
b. Thiếu nước vào mùa khô.
c. Đất có tầng phong hóa sâu.
d. Địa hình phân bậc, khó canh tác.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức những khó khăn trong tự nhiên của vùng Tây Nguyên.
Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển nông nghiệp của vùng Tây Nguyên là mùa khô kéo dài (4 -5 tháng) làm cho mực nước ngầm hạ thấp, thiếu nước vào mùa khô gây khó khăn về thủy lợi đối với sản xuất nông nghiệp.
a. Kon Tum.
b. Lâm Đồng.
c. Play Ku.
d. Đắk Lắk.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức sự phát triển của các cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên.
Được mệnh danh "thủ phủ cà phê" Việt Nam, Đắk Lắk hiện có hơn 200.000 ha diện tích trồng cà phê, cho sản lượng khoảng 450.000 tấn mỗi năm, dẫn đầu cả nước. Với điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng thích hợp, cà phê chiếm thế độc tôn trong cơ cấu cây trồng Đắk Lắk, trở thành mặt hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh này ở hơn 80 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
a. đem lại nguồn nước tưới quan trọng trong mùa khô.
b. sử dụng cho mục đích du lịch.
c. Hạn chế sự phát triển các ngành công nghiệp.
d. phát triển nuôi trồng thuỷ sản.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ vai trò của các hồ thủy điện ở Tây Nguyên.
Xây dựng các hồ thuỷ điện ở Tây Nguyên không chỉ đem lại nguồn nước tưới quan trọng trong mùa khô mà còn sử dụng cho mục đích du lịch sinh thái và phát triển nuôi trồng thuỷ sản.
Ca. ó biên giới kéo dài với Lào và Campuchia.
b. Rất gần với trung tâm TP Hồ Chí Minh.
c. Là vùng có diện tích rừng và đồi núi lớn nhất nước ta.
d. Giáp với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức vị trí địa lí của vùng Tây Nguyên.
Tây Nguyên có vị trí đặc biệt về mặt quốc phòng vì có biên giới trên bộ kéo dài với Lào (2100km) và Campuchia (1100km). Đồng thời, Tây Nguyên nằm trên khu vực địa hình cao, rộng lớn và trong lịch sử Tây Nguyên được xem như là nóc nhà của Đông Dương.
a. Yaly, Đồng Nai 4, Buôn Kuôp và Đa Nhim.
b. Yaly, Buôn Kuôp, Đồng Nai và Đa Nhim.
c. Buôn Kuôp, Yaly, Đồng Nai và Đa Nhim.
d. Đồng Nai 4, Buôn Kuôp, Yaly và Đa Nhim.
Câu trả lời của bạn
Xem lại kiến thức khai thác thủy điện, thủy lợi ở Tây Nguyên.
Yaly (720MW), Đồng Nai 4 (340MW), Buôn Kuôp (280MW) và Đa Nhim (160MW). Như vậy, Các nhà máy thủy điện sắp xếp theo công suất từ lớn đến bé ở Tây Nguyên lần lượt là Yaly, Đồng Nai 4, Buôn Kuôp và Đa Nhim.
a. Kon Tum.
b. Lâm Đồng.
c. Play Ku.
d. Đắk Lắk.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức sự phát triển của các cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên.
Được mệnh danh "thủ phủ cà phê" Việt Nam, Đắk Lắk hiện có hơn 200.000 ha diện tích trồng cà phê, cho sản lượng khoảng 450.000 tấn mỗi năm, dẫn đầu cả nước. Với điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng thích hợp, cà phê chiếm thế độc tôn trong cơ cấu cây trồng Đắk Lắk, trở thành mặt hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh này ở hơn 80 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
a. Cao su.
b. Chè.
c. Cà phê.
d. Điều.
Câu trả lời của bạn
Xem lại kiến thức phát triển cây công nghiệp lâu năm.
Cây công nghiệp quan trọng số một của vùng Tây Nguyên là cà phê, diện tích cà phê của Tây Nguyên hiện nay khoảng 450 nghìn ha và chiếm 4/5 diện tích cà phê cả nước. Tiếp theo là cây cao su, hồ tiêu,…
Câu trả lời của bạn
Xem lại kiến thức các vùng kinh tế của nước ta.
Tây Nguyên là vùng duy nhất ở nước ta không giáp biển.
a. Kon Tum.
b. Đắk Nông.
c. Gia Lai.
d. Lâm Đồng.
Câu trả lời của bạn
Xem lại kiến thức phát triển cây công nghiệp lâu năm.
Lâm Đồng là tỉnh ở Tây Nguyên có diện tích cây chè lớn nhất nước ta. Nguyên nhân chủ yếu do địa hình cao, mát mẻ thích hợp với điều kiện sinh thái của cây chè.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *