Bài học nhằm nhằm tiến hành phân tích và đánh giá những đặc điểm, mạng lưới đô thị và ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội của nước ta.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 18 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Vùng có số đô thị nhiều nhất ở nước ta hiện nay là:
Để giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp chủ yếu và lâu dài là:
Đô thị có diện tích lớn nhất nước ta hiện nay:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 12 Bài 18để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 79 SGK Địa lý 12
Bài tập 2 trang 79 SGK Địa lý 12
Bài tập 3 trang 79 SGK Địa lý 12
Bài tập 1 trang 48 SBT Địa lí 12
Bài tập 2 trang 48 SBT Địa lí 12
Bài tập 3 trang 49 SBT Địa lí 12
Bài tập 4 trang 50 SBT Địa lí 12
Bài tập 5 trang 50 SBT Địa lí 12
Bài tập 6 trang 50 SBT Địa lí 12
Bài tập 7 trang 51 SBT Địa lí 12
Bài tập 8 trang 51 SBT Địa lí 12
Bài tập 9 trang 51 SBT Địa lí 12
Bài tập 10 trang 51 SBT Địa lí 12
Bài tập 1 trang 29 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 2 trang 29 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 3 trang 31 Tập bản đồ Địa Lí 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 12 DapAnHay
Vùng có số đô thị nhiều nhất ở nước ta hiện nay là:
Để giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp chủ yếu và lâu dài là:
Đô thị có diện tích lớn nhất nước ta hiện nay:
Phần lớn dân cư nước ta hiện sống ở nông thôn do
Để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của đô thị cần
Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, ba đô thị có quy mô dân số lớn nhất ở nước ta (năm 2007) là:
Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, đô thị nào dưới đây có quy mô dân số ( năm 2007) dưới 500 nghìn người?
Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 15, nếu chỉ xét số lượng đô thị loại hai ( năm 2007) thì vùng có ít nhất là:
Nhận định nào dưới đây đúng khi nói đặc điểm của đô thị hóa trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng?
Nhận định nào sau đây đúng với quá trình đô thị hóa ở nước ta?
Trình bày đặc điểm đô thị hoá ở nước ta?
Phân tích những ảnh hưởng của quá trình đô thị hoá ở nước ta đối với phái triển kinh tế - xã hội?
Vẽ biểu đồ (kết hợp cột và đường) thể hiện quá trình đô thị hóa ở nước ta theo bảng số liệu ở bảng 18.1 SGK trang 78?
Đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm là
A. diễn ra chậm, trình độ đô thị hóa thấp.
B. tỉ lệ dân thành thị giảm.
C. phân bố đô thị đều giữa các vùng.
D. quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh.
Cho bảng số liệu sau:
SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ TRONG TỔNG SỐ DÂN CẢ NƯỚC QUA CÁC NĂM
Năm | 1990 | 2000 | 2005 | 2010 | 2014 |
Số dân thành thị (triệu người) | 12,9 | 18,8 | 22,3 | 26,5 | 30,0 |
Tỉ lệ thành thị so với dân số cả nước (%) | 19,5 | 24,2 | 26,9 | 30,5 | 33,1 |
a. Nhận xét về sự biến động dân số thành thị và tỉ lệ dân số thành thị của nước ta.
b. Cho biết những nguyên nhân chủ yếu làm tăng dân số thành thị của nước ta.
Cho bảng số liệu:
PHÂN BỐ ĐÔ THỊ VÀ SỐ DÂN ĐÔ THỊ CỦA CÁC VÙNG Ở NƯỚC TA NĂM 2014
Các vùng | Tổng số đô thị | Trong đó | ||||
TP trực thuộc TW | TP trực thuộc tỉnh | Thị xã | Thị trấn | Số dân (nghìn người) | ||
Cả nước | 731 | 5 | 64 | 47 | 615 | 30035,4 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ | 176 |
| 17 | 6 | 153 | 2806,6 |
Đồng bằng sông Hồng | 124 | 2 | 8 | 5 | 109 | 6001,2 |
Bắc Trung Bộ | 99 |
| 6 | 10 | 83 | 2066,5 |
Duyên hải Nam Trung Bộ | 77 | 1 | 9 | 4 | 63 | 3305,7 |
Tây Nguyên | 58 |
| 5 | 4 | 49 | 1599,9 |
Đông Nam Bộ | 47 | 1 | 5 | 8 | 33 | 9893,9 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 150 | 1 | 14 | 10 | 125 | 4361,6 |
Nhận xét nào sau đây là đúng.
A. Sự phân bố đô thị và số dân đô thị tương đương nhau giữa các vùng.
B. Các vùng phía Bắc có số lượng đô thị và số dân đô thị nhiều hơn các vùng phía Nam.
C. Sự phân bố đô thị và số dân đô thị không giống nhau giữa các vùng.
D. Các vùng có diện tích lớn thì có số lượng đô thị và số dân đô thị nhiều.
Cho bảng số liệu:
PHÂN BỐ ĐÔ THỊ VÀ SỐ DÂN ĐÔ THỊ CỦA CÁC VÙNG Ở NƯỚC TA NĂM 2014
Các vùng | Tổng số đô thị | Trong đó | ||||
TP trực thuộc TW | TP trực thuộc tỉnh | Thị xã | Thị trấn | Số dân (nghìn người) | ||
Cả nước | 731 | 5 | 64 | 47 | 615 | 30035,4 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ | 176 |
| 17 | 6 | 153 | 2806,6 |
Đồng bằng sông Hồng | 124 | 2 | 8 | 5 | 109 | 6001,2 |
Bắc Trung Bộ | 99 |
| 6 | 10 | 83 | 2066,5 |
Duyên hải Nam Trung Bộ | 77 | 1 | 9 | 4 | 63 | 3305,7 |
Tây Nguyên | 58 |
| 5 | 4 | 49 | 1599,9 |
Đông Nam Bộ | 47 | 1 | 5 | 8 | 33 | 9893,9 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 150 | 1 | 14 | 10 | 125 | 4361,6 |
a. Tính bình quân số dân trên 1 đô thị ở mỗi vùng và điền vào bảng sau:
Vùng | Bình quân số dân trên 1 đô thị |
Cả nước |
|
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
|
Đồng bằng sông Hồng |
|
Bắc Trung Bộ |
|
Duyên hải Nam Trung Bộ |
|
Tây Nguyên |
|
Đông Nam Bộ |
|
Đồng bằng sông Cửu Long |
|
b. Rút ra nhận xét từ bảng trên.
5 đô thị trực thuộc Trung ương của nước ta là
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế, Hải Phòng, Đà Nẵng.
B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Huế, Cần Thơ.
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.
D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ, Bình Dương.
Để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa, cần
A. hạn chế dòng di dân từ nông thôn vào đô thị.
B. ngăn chặn lối sống cư dân nông thôn nhíc dần lối sống thành thị.
C. giảm bớt tốc độ đô thị hóa.
D. tiến hành đô thị hóa xuất phát từ công nghiệp hóa.
Ảnh hưởng lớn nhất của đô thị hóa tới sự phát triển kinh tế là
A. mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa.
B. tăng tỉ lệ lưc lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật
C. tác động tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D. tăng cường thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, cho biết vùng nào dưới đây tập trung tới 2 đô thị có quy mô dân số trên 1000000 người (2007).
A. Đông Nam Bộ.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào dưới đây có quy mô dân số (2007) dưới 500 nghìn người.
A. Đà Nẵng. B. Cần Thơ.
C. Biên Hòa. D. Hạ Long.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết nếu chỉ xét số lượng đô thị loại hai (2007) thì vùng nào có số lượng đô thị ít nhất.
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Tây Nguyên.
Dựa vào số liệu bảng 18.1 SGK Địa lí 12, hãy vẽ biểu đồ kết hợp (giữa đường và cột) thể hiện quá trình đô thị hóa ở nước ta.
Dựa vào lược đồ Mạng lưới các đô thị ở Việt Nam ở trang sau, em hãy xác định và nêu tên: .........
- 5 thành phố trực thuộc Trung ương: ..........................
- 2 đô thị loại đặc biệt: Hà Nội, TP. Hồ Chí ............
- 9 đô thị loại I: .........................................
- 12 đô thị loại II: .................................
Phân tích ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp, diện tích, số dân.
B. Số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp.
C. Các khu công nghiệp tập trung, chức năng, mật độ dân số, số dân.
D. Tỉ lệ dân phi nông nghiệp, mật độ dân số, các khu công nghiệp tập trung.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: B
Giải thích: Các tiêu chí để phân loại các đô thị ở nước ta hiện nay là: Số dân, chức năng đô thị, mật độ dân số và tỉ lệ dân phi nông nghiệp.
A. Đà Nẵng.
B. Hà Nội.
C. Cần Thơ.
D. Hải Phòng.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: B
Giải thích: Hai đô thị đặc biệt ở nước ta là: TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội (Xem bảng chú giải – phân cấp đô thị ở nước ta).
A. Hải Phòng.
B. Huế.
C. Đà Nẵng.
D. Cần Thơ.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: B
Giải thích:
B1. Xem kí hiệu của Thành phố trực thuộc Trung ương ở trang Kí hiệu chung (Atlat trang 3).
B2. Dựa vào Atlat trang 4 -5: Xác định vị trí của 4 thành phố kết hợp đối chiếu kí hiệu xem ở trang 3. Các thành phố trực thuộc TW là: Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ. Huế không phải là thành phố trực thuộc TW.
A. Chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế góp phần thúc đẩy mạnh mẽ quá trình đô thị hóa.
B. Chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế là quá trình tách biệt với quá trình đô thị hóa.
C. Chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế làm hạn chế sự phát triển của quá trình đô thị hóa.
D. Chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế vừa thúc đẩy vừa hạn chế quá trình đô thị hóa
Câu trả lời của bạn
Đáp án: A
Giải thích: Chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế góp phần thúc đẩy mạnh mẽ quá trình đô thị hóa: Cơ cấu nền kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng giảm dần tỉ trọng của ngành nông - lâm - ngư nghiệp, tăng dần tỉ trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ. Như vậy, sự phát triển của ngành công nghiệp và dịch vụ sẽ tạo sức hút đối với dân cư, nâng cao vai trò của đô thị. Lao động nông nghiệp giảm dần, chuyển sang các ngành có năng suất cao, kỹ thuật tiên tiến làm cơ sở của kinh tế đô thị. Sự nâng cấp và hiện đại hóa các ngành thuộc kết cấu hạ tầng cơ sở sẽ có điều kiện thúc đẩy quá trình đô thị hóa,…
A. Hoạt động của dân cư gắn với nông nghiệp.
B. Xu hướng tăng nhanh dân số vùng nông thôn.
C. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn
D. Lối sống thành thị phổ biến ngày càng chặt chẽ.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
Giải thích: Đặc điểm của đô thị hóa trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng là: Số dân thành thị có xu hướng tăng nhanh; Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn và lối sống thành thị phổ biến ngày càng rộng rãi.
A. gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm.
B. ô nhiễm môi trường.
C. an ninh, trật tự xã hội.
D. nâng cao đời sống người dân.
Câu trả lời của bạn
nâng cao đời sống người dân. không phải hậu quả nổi bật của quá trình đô thị hoá tự phát ở nước ta đã và đang gây ra.
Đáp án D
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu trả lời của bạn
Hệ thống đô thị ở nước ta chia làm 6 loại.
Đáp án D
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Bắc Trung Bộ
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu trả lời của bạn
Đáp án: D
Năm 2006, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ của nước ta nổi bật có số lượng đô thị nhiều nhất.
A. Thương mại, du lịch.
B. Hành chính, quân sự.
C. Du lịch, công nghiệp.
D. Công nghiệp, thương mại.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: B
Các đô thị thời Pháp thuộc có chức năng nổi bật là Hành chính, quân sự
A. diễn ra nhanh, các đô thị thay đổi nhiều
B. các đô thị thay đổi chậm, nhiều đô thị mở rộng.
C. diễn ra chậm, các đô thị không có sự thay đổi nhiều.
D. diễn ra nhanh, các đô thị lớn xuất hiện nhiều.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
Từ Cách mạng tháng Tăm năm 1945 – 1954, quá trình đô thị hóa cụ thể là diễn ra chậm, các đô thị không có sự thay đổi nhiều.
A. Hà Nội, Hải Phòng
B. Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.
C. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội.
D. Hà Nội, Cần Thơ.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
Hai đô thị đặc biệt của nước ta cụ thể là TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội.
A. 1945 – 1954.
B. 1954 – 1975.
C. 1975 – 1986.
D. 1986 đến nay.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: A
Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, các đô thị không có sự thay đổi nổi bật là đặc điểm giai đoạn 1945 – 1954.
A. Thời phong kiến.
B. Thời Pháp thuộc.
C. Thời Mỹ quốc.
D. Thời Việt Nam cộng hòa.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: B
Các đô thị có chức năng hành chính, quân sự cụ thể vào thời gian Thời Pháp thuộc.
A. Tây Đô.
B. Hoa Lư.
C. Phú Xuân.
D. Cổ Loa.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: D
Vào khoảng thế kỉ III TCN, xuất hiện đô thị Cổ Loa.
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Tây Nguyên
Câu trả lời của bạn
Đáp án: B
Giải thích :Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 15, nếu chỉ xét số lượng đô thị loại hai (năm 2007) thì vùng có ít nhất là vùng Đồng bằng sông Hồng (có 1 – Nam Định), Tây Nguyên có 2 (Buôn Ma Thuột và Đà Lạt), Trung du và miền núi Bắc Bộ có 3 (Hạ Long, Thái Nguyên và Việt Trì), Đồng bằng sông Cửu Long có 2 (Cần Thơ và Mỹ Tho).
A. TP Hồ Chí Minh
B. Thủ Dầu Một
C. Vũng Tàu
D. Biên Hòa
Câu trả lời của bạn
Đáp án: D
Giải thích : Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ là TP. Hồ Chí Minh với quy mô dân số trên 1 triệu người, lớn thứ hai là Biên Hòa với quy mô dân số 500 – 1 triệu người, tiếp theo là Vũng Tàu, Thủ Dầu Một,…
A. Hải Dương và Hưng Yên
B. Hưng Yên và Bắc Ninh
C. Hung Yên và Phủ Lý
D. Phủ Lý và Thái Bình
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
Giải thích : Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, hai đô thị có quy mô dân số (năm 2007) dưới 120 nghìn người là Hưng Yên và Phủ Lý. Các đô thị Bắc Ninh, Hải Dương và Thái Bình có quy mô dân số từ 120 – 200 nghìn người.
A. Thái Nguyên, Việt Trì
B. Thái Nguyên, Hạ Long
C. Lạng Sơn, Việt Trì
D. Việt Trì, Bắc Giang
Câu trả lời của bạn
Đáp án: B
Giải thích :Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, hai đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là Thái Nguyên và Hạ Long với qui mô dân số từ 200 – 500 nghìn người.
A. Đà Nẵng
B. Cần Thơ
C. Biên Hòa
D. Hạ Long
Câu trả lời của bạn
Đáp án: D
Giải thích : Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, đô thị có quy mô dân số (năm 2007) trên 500 nghìn người là Đà Nẵng, Cần Thơ và Biên Hòa. Hạ Long, Thái Nguyên, Nam Định, Vinh, Huế, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết, Vũng Tàu, Long Xuyên và Rạch Gia có quy mô dân số từ 200 – 500 nghìn người.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu trả lời của bạn
Đáp án: A
Giải thích : Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, nước ta có 2 đô thị đặc biệt, đó là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *