Bài học sau đấy sẽ giúp các em học sinh tích lũy thêm kiến thức về đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta.
⇒ Ảnh hưởng đến việc sử dụng lao động, khai thác tài nguyên...
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 16 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, dân số nước ta đứng thứ
Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn “ Cơ cấu dân số vàng” điều đó có nghĩa là:
Mức sống của các dân tộc trên đất nước ta còn chênh lệch là do:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 12 Bài 16để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 72 SGK Địa lý 12
Bài tập 2 trang 72 SGK Địa lý 12
Bài tập 3 trang 72 SGK Địa lý 12
Bài tập 1 trang 40 SBT Địa lí 12
Bài tập 2 trang 41 SBT Địa lí 12
Bài tập 3 trang 41 SBT Địa lí 12
Bài tập 4 trang 41 SBT Địa lí 12
Bài tập 5 trang 42 SBT Địa lí 12
Bài tập 6 trang 42 SBT Địa lí 12
Bài tập 7 trang 43 SBT Địa lí 12
Bài tập 8 trang 43 SBT Địa lí 12
Bài tập 9 trang 43 SBT Địa lí 12
Bài tập 10 trang 43 SBT Địa lí 12
Bài tập 11 trang 44 SBT Địa lí 12
Bài tập 1 trang 26 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 2 trang 26 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 3 trang 27 Tập bản đồ Địa Lí 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 12 DapAnHay
Trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, dân số nước ta đứng thứ
Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn “ Cơ cấu dân số vàng” điều đó có nghĩa là:
Mức sống của các dân tộc trên đất nước ta còn chênh lệch là do:
Đặc điểm nào dưới đây hiện không còn đúng với dân số nước ta?
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, phần lớn diện tích vùng Tây Nguyên có mật độ dân số ( năm 2007) ở mức:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, khu vực có mật độ dân số cao cũng như tập trung hầu hết các đô thị lớn của Đồng bằng sông Cửu Long phân bố ở:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trong trang 15, nhận định nào dưới đây không chính xác về đặc điểm dân cư ở vùng Bắc Trung Bộ?
Hậu quả của gia tăng dân số nhanh về mặt môi trường là
Căn cứ vào Atlat trang 16, dân tộc ít người có dân số đứng thứ 3 ở Việt Nam là:
Gia tăng tự nhiên đã giảm nhưng mỗi năm nước ta vẫn thêm khoảng 1 triệu người là do:
Phân tích tác động của đặc điểm dân số nước ta đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường?
Tại sao ở nước ta hiện nay, tỉ suất gia tăng dân số có xu hướng giảm nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng? Nêu ví dụ minh họa?
Vì sao nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lí? Nêu một số phương hướng và biện pháp đã thực hiện trong thời gian vừa qua?
Điền vào chỗ trống những nội dung thích hợp, để thể hiện đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta và ảnh hưởng của dân số đến phát triển kinh tế-xã hội và môi trường.
Ý nào sau đây biểu hiện rõ nhất nước ta là nước đông dân?
A. Số dân nước ta là trên 90 triệu người.
B. Mỗi năm dân số nước ta tăng thêm hơn 1 triệu người.
C. Dân số nước ta chỉ đứng sau Indonexia và Philippin.
D. Dân số nước ta đứng thứ ba ở khu vực Đông Nam Á và đứng thứ 13 trên thế giới.
Thời gian qua, mức gia tăng dân số ở nước ta giảm chủ yếu là do
A. quy mô dân số giảm.
B. dân số có xu hướng già hóa.
C. kết quả của chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
D. tỉ lệ người trong độ tuổi sinh đẻ giảm.
Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (%)
Năm Nhóm tuổi | 1999 | 2005 | 2009 | 2014 |
Từ 0-14 tuổi | 33,5 | 27,0 | 24,4 | 23,5 |
Từ 15-59 tuổi | 58,4 | 64,0 | 66,9 | 66,3 |
Từ 60 tuổi trở lên | 8,1 | 9,0 | 8,7 | 10,2 |
a. Nhận xét sự biến động cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta giai đoạn 1999-2014.
b. Cho biết cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta đang biến động theo xu hướng nào?
Biểu đồ trên thể hiện được nội dung nào sau đây?
A. Mật độ dân số trung bình của cả nước và một số vùng ở nước ta năm 2014.
B. Gia tăng dân số của cả nước và một số vùng ở nước ta năm 2014.
C. Số dân của cả nước và một số vùng ở nước ta năm 2014.
D. Tốc độ tăng trưởng dân số của cả nước và một số vùng ở nước ta năm 2014.
Mật độ dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng so với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên lần lượt gấp bao nhiêu lần?
A. 10,3 và 12,9 lần.
B. 10,5 và 10,2 lần.
C. 8,1 và 7,8 lần.
D. 9,5 và 5,6 lần.
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí giữa các vùng.
B. Các vùng phía Nam có mật độ dân số cao hơn các vùng phía Bắc.
C. Dân cư nước ta phân bố tương đối đồng đều giữa các vùng.
D. Dân cư nước ta chỉ tập trung ở đồng bằng.
Phân bố dân cư chưa hợp lí ảnh hưởng lớn đến
A. mức gia tăng dân số.
B. truyền thống sản xuất, văn hóa, phong tục tập quán của các dân tộc.
C. cơ cấu dân số.
D. sử dụng lao động và khai thác tài nguyên.
Giải thích tại sao dân cư nước ta lại phân bố tập trung chủ yếu ở khu vực đồng bằng và thưa thớt ở khu vực miền núi.
Vì sao nước ta phải phân bố lại dân cư cho hợp lí? Nêu một số phương pháp và biện pháp đã thực hiện thời gian qua?
Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (%)
Khu vực Năm | Thành thị | Nông thôn |
1990 | 19,5 | 80,5 |
1995 | 20,8 | 79,2 |
2005 | 26,9 | 73,1 |
2010 | 30,5 | 69,5 |
2014 | 33,1 | 66,9 |
a. Nhận xét sự biến động cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của nước ta trong thời gian trên.
b. Cho biết nguyên nhân của sự biến động.
Cho bảng số liệu dưới đây:
Tình hình gia tăng dân số giai đoạn 1960 – 2009 (triệu người)
Năm | 1960 | 1965 | 1976 | 1979 | 1989 | 1999 | 2002 | 2009 |
Số dân | 30,17 | 39,29 | 41,06 | 52,46 | 64,41 | 76,32 | 79,73 | 86,02 |
Từ biểu đồ đã vẽ, kết hợp hình 16.1 SGK Địa lí 12, hãy nhận xét về tình hình phát triển dân số và tỉ lệ gia tăng dân số trung bình của nước ta trong giai đoạn 1960 – 2009.
Dựa vào bảng số liệu ở trang 27, em hãy:
Tính mật độ dân số của các vùng và điền vào cột “Mật độ”
Diện tích (km2) | Dân số (nghìn người) | Mật độ (người/km2) | |
Cả nước | 331.051,4 (100%) | 86.024,6 (100%) | |
Trung du và miền núi Bắc Bộ | 101.437,8 (30,1%) | 12.241,8 (14,2%) | |
Đồng bằng sông Hồng | 14.964,1 (4,5% | 18.478,4 (21,5%) | |
Bắc Trung Bộ | 51.524,6 (15,6%) | 10.090,4 (11,7%) | |
Duyên hải Nam Trung Bộ | 44.360,5 (13,4%) | 8.780,0 (10%) | |
Tây Nguyên | 54.640,6 (16,5%) | 5.124,9 (6%) | |
Đông Nam Bộ | 23.695,2 (7,1%) | 14.095,4 (16,4%) | |
Đồng bằng sông Cửu Long | 40.518,5 (12,2%) | 17.213.4 (20%) |
- Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện diện tích và dân số của nước ta phân theo các vùng năm 2009 (trước khi vẽ biểu đồ, hãy xử lí số liệu và điền vào bảng “Diện tích, dân số của các vùng năm 2009”).
- Từ biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về tình hình phân bố dân cư ở nước ta (phân bố giữa đồng bằng và miền núi; giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long; giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên).
Nêu một số biện pháp mà Nhà nước đã thực hiện trong thời gian vừa qua về phân bố lại dân cư trong cả nước?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
So với các quốc gia trên thế giới, dân số nước ta đông dân ( đứng thứ 13 trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ)
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, khu vực có mật độ dân số cao cũng như tập trung hầu hết các đô thị lớn của Đồng bằng sông Cửu Long phân bố ở dải ven sông Tiền, sông Hậu
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng bùng nổ dân số nước ta xảy ra bắt đầu vào thời kì 1954 - 1960.
Câu trả lời của bạn
Về dân số, nước ta đứng sau Inđônêxia, Malaixia ở khu vực Đông Nam Á
Câu trả lời của bạn
Tính bất hợp lí của sự phân bố dân cư nước ta thể hiện ở:
- Nơi nhiều tài nguyên, thiếu lao động
- Nơi tài nguyên có hạn, thừa lao động
Câu trả lời của bạn
+ Nguồn lao động dồi dào, tác động tích cực đến nền kinh tế, đặc biệt với những ngành cần nhiều lao động, thu hút đầu tư nước nước ngoài.
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn, giúp thúc đẩy sản xuất và phát triển.
Câu trả lời của bạn
Nhờ vào kết quả của chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình làm cho mức gia tăng dân số ở nước ta giảm
Câu trả lời của bạn
“Việc giải quyết vấn đề dân số cần kết hợp với các giải pháp kinh tế” là kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống tăng, ý thức kế hoạch hóa gia đình của người dân được nâng cao.
Câu trả lời của bạn
“Dân cư nước ta tập trung chủ yếu các vùng đồng bằng châu thổ và ven biển” là do sức ép đối với sự phát triển kinh tế, tài nguyên, môi trường
Câu trả lời của bạn
Giải pháp hiệu quả nhất để giảm bớt sự chênh lệch dân số giữa đồng bằng và miền núi là phát triển kinh tế, xây dựng hạ tầng cơ sở, thu hút đầu tư vào vùng núi, cao nguyên để thu hút lao động của các vùng đồng bằng
Câu trả lời của bạn
Cơ cấu dân số nước ta có xu hướng già đi là do kết quả của chính sách kế hoạch hoá gia đình và chất lượng cuộc sống nâng cao.
Câu trả lời của bạn
Biểu hiện rõ rệt về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống là làm giảm GDP bình quân đầu người
Câu trả lời của bạn
Sự phân bố dân cư chưa hợp lí làm giảm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động
Câu trả lời của bạn
Hậu quả của việc tăng dân số nhanh ở nước ta là sức ép đối với kinh tế xã hội, môi trưòng.
Câu trả lời của bạn
Mục đích phần bố lại dân cư và lao động trong phạm vi cả nước nhằm sử dụng hợp lí nguồn lao động và khai thác tốt hơn tiềm năng của mỗi vùng.
Câu trả lời của bạn
Tình trạng di dân tự do trong những năm gần đây dẫn đến suy giảm các nguồn tài nguyên, ô nhiễm môi trường
Câu trả lời của bạn
Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta là Tây Bắc, chỉ 69 người/ km2 (sgk Địa lí 12 trang 69)
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị loại 1 của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là Đà Nẵng
A. Phần lớn dân số ở thành thị
B. Việt Nam là nước đông dân
C. Cơ cấu dân số đang thay đổi
D. Số dân nước ta đang tăng nhanh
Câu trả lời của bạn
Phát biểu không đúng khi nói về dân số nước ta là “Phần lớn dân số ở thành thị” vì dân cư nước ta chủ yếu vẫn ở nông thôn (sgk Địa lí 12 trang 71)
=> Chọn đáp án A
A. Chất lượng lao động đang được nâng lên
B. Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh
C. Lao động trình độ cao chiếm đông đảo
D. Công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu
Câu trả lời của bạn
Phát biểu không đúng với đặc điểm lao động nước ta là “Lao động trình độ cao chiếm đông đảo” vì trong lực lượng lao động nước ta, lao động trình độ cao còn ít (sgk Địa lí 12 trang 73)
=> Chọn đáp án C
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *