Bài học sẽ giúp các em nắm được bối cảnh, diễn biến, thành tựu trong công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế xã hội và trong hội nhập quốc tế và khu vực.
Bên cạnh việc hướng dẫn nội dung bài học theo chương trình SGK Địa lí lớp 12, DapAnHay còn giúp các em chuẩn bị một số Giải bài tập Địa lý 12 Bài 1các em có thể xem và tham khảo
2.2. Bài tập trắc nghiệm
Để giúp các em củng cố kiến thức vừa học, DapAnHay đã tổng hợp và biên soạn một số câu hỏi Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 1liên quan đến nội dung bài học số 1 của chương trình Địa lý lớp 12.
Công cuộc Đổi mới ở nước ta được thực hiện đầu tiên trong lĩnh vực :
Biểu hiện rõ nhất của tình trạng khủng hoảng kinh tế của nước ta sau năm 1975 là:
Đây là thời kì nước ta có tỉ lệ tăng trưởng kinh tế cao nhất trong giai đoạn 1975 - 2005.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Nếu có gì thắc mắc, các em có thể đặt câu hỏi trong mục Hỏi đápđể được sự hỗ trợ từ cộng đồng DapAnHay.
-- Mod Địa Lý 12 DapAnHay
Công cuộc Đổi mới ở nước ta được thực hiện đầu tiên trong lĩnh vực :
Biểu hiện rõ nhất của tình trạng khủng hoảng kinh tế của nước ta sau năm 1975 là:
Đây là thời kì nước ta có tỉ lệ tăng trưởng kinh tế cao nhất trong giai đoạn 1975 - 2005.
Sự kiện có ý nghĩa đặc biệt diễn ra vào giữa thập niên 90 đánh dấu xu thế hội nhập của nước ta:
Việt Nam là thành viên của những tổ chức
Ngành thương mại có sự phát triển mạnh từ sau năm 2007 đến nay là do
Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của nước ta có sự chuyển biến rõ nét được thể hiện
Nước ta có những vùng kinh tế trọng điểm nào?
Ở nước ta có thời kì lạm phát kéo dài vào những năm
Đặc điểm nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta giai đoạn hiện nay?
Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX có ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc Đổi mới ở nước ta?
Hãy tìm hiểu các dẫn chứng về thành tựu của công cuộc Đổi mới ở nước ta?
Dựa vào nội dung SGK Địa lí 12 và hiểu biết của bản thân, hãy điền tiếp nội dung phù hợp để nêu rõ bối cảnh và quá trình đổi mới ở Việt Nam:
Hãy điền tiếp nội dung vào bảng dưới đây:
HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ KẾT QUẢ | ||
Thu hút đầu tư nước ngoài | Hợp tác kinh tế - KTKT | Tổng giá trị xuất nhập khẩu |
|
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Đồng bộ thể chế kinh tế thị trường
B. Đẩy mạnh các hợp tác xã phát triển
C. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần
D. Hạn chế tham gia các tổ chức trên thế giới
Câu trả lời của bạn
Đáp án: A
Giải thích: Các định hướng chính để đẩy mạnh Công cuộc đổi mới gồm 6 mục tiêu, đó là: Tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo; đồng bộ thể chế kinh tế thị trường; Công nghiệp hóa gắn với kinh tế tri thức; Hội nhập kinh tế quốc tế; Bảo vệ tài nguyên, môi trường và sự phát triển bền vững và chống lại tệ nạn xã hội,…
A. Tăng trưởng xóa đói giảm nghèo
B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa
C. Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần
D. Bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
Giải thích: Các định hướng chính để đẩy mạnh Công cuộc đổi mới gồm 6 mục tiêu:
1. tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo ⇒ A đúng
2. đồng bộ thể chế kinh tế thị trường
3. công nghiệp hóa gắn với kinh tế tri thức
4. hội nhập kinh tế quốc tế
5. bảo vệ tài nguyên, môi trường và sự phát triển bền vững ⇒ C đúng
6. chống lại tệ nạn xã hội…
⇒ Ý C không phải là biện pháp đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và hội nhập ở nước ta.
A. then chốt trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội
B. quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội
C. tiền đề trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội
D. không thể thiếu trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội
Câu trả lời của bạn
Đáp án: A
Giải thích: Các nhân tố tài nguyên thiên nhiên, vị trí địa lý là những yếu tố cần có ban đầu, làm tiền đề để phát triển kinh tế - xã hội. Còn nhân tố then chốt là các nhân tố kinh tế xã hội, đặc biệt là đường lối và chính sách của Đảng – nhà nước.
A. Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên
B. Cơ sở vật chất kĩ thuật
C. Đường lối phát triển kinh tế – xã hội
D. Dân cư và nguồn lao động có kĩ thuật
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
Giải thích:
- Các nhân tố tài nguyên thiên nhiên, vị trí địa lý, cơ sở vật chất, con người đều là những yếu tố cần có ban đầu, làm tiền đề để phát triển kinh tế - xã hội.
- Nhưng để các nhân tố trên được vận hành và khai thác có hiệu quả thì cần một đường lối, chính sách phát triển hợp lí.
⇒ Nhân tố then chốt là: Đường lối phát triển kinh tế - xã hội
⇒ Đáp án A, B, D chưa chính xác.
A. các nước kém phát triển
B. các nước đang phát triển
C. các nước phát triển
D. của toàn thế giới
Câu trả lời của bạn
Đáp án: D
Giải thích: Toàn cầu hóa là sự liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt (kinh tế, văn hóa, xã hội…). Toàn cầu hóa, khu vực hóa là một xu thế của toàn thế giới trong đó có Việt Nam. Đây là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới.
A. phát triển nền kinh tế trí thức.
B. đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
C. phát triển công nghệ cao.
D. toàn cầu hoá và khu vực hoá nền kinh tế.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: D
Giải thích: Toàn cầu hóa là sự liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt (kinh tế, văn hóa, xã hội…) ⇒ quá trình này có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền KT – XH, thúc đẩy đổi mới, hội nhập và phát triển của các nước trong đó có VN. Đây là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới.
A. Các nước quan tâm đến các hoạt động kinh tế, xã hội
B. Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế ngày càng phổ biến
C. Các hoạt động thương mại quốc tế phát triển rộng khắp
D. Tình trạng độc quyền, bá chủ của các nước lớn
Câu trả lời của bạn
Đáp án: B
Giải thích: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế ngày càng phổ biến, một trong những biểu hiện của toàn cầu hóa ra sự ra đời của các tổ chức hoạt động rộng rãi trong các lĩnh vực của đời sống, xã hội, kinh tế,… và có rất nhiều nước ở các khu vực, châu lục khác nhau là thành viên.
A. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.
B. Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế ngày càng phổ biến.
C. Thương mại quốc tế phát triển rộng khắp
D. Tình trạng độc quyền, bá chủ của các nước lớn
Câu trả lời của bạn
Đáp án: B
Giải thích:
- Toàn cầu hóa là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới, ngoài ra còn đẩy mạnh hợp tác khu vực.
- Các ý A, C, D chỉ là những biểu hiện của xu hướng toàn cầu hóa hiện nay.
A. Ô nhiễm môi trường gia tăng
B. Tình trạng độc quyền, bá quyền của các nước lớn
C. Tự do hoá thương mại ngày càng mở rộng
D. Sự phân hoá giàu nghèo trong các tầng lớp nhân dân
Câu trả lời của bạn
Đáp án: B
Giải thích: Gia nhập vào thị trường chung thế giới, VN không thể tránh khỏi thế bị cạnh tranh gay gắt bởi các nền kinh tế lớn hơn ⇒ Đây là thách thức trực tiếp và lớn nhất của VN.
A. xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới
B. các nước có nền kinh tế kém phát triển
C. các nước ở khu vực châu Phi và Nam Mĩ
D. kinh tế của các cường quốc kinh tế (Hoa Kì, Nga,…)
Câu trả lời của bạn
Đáp án: A
Giải thích: Thách thức lớn nhất của Việt Nam cũng như nhiều nước trên thế giới trước xu hướng toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới là các cường quốc kinh tế như Hoa Kì, Liên Bang Nga, Hoa Kì, Nhật,… có tình trạng độc quyền, bá quyền nhiều lĩnh vực của kinh tế, xã hội.
A. Ma-lai-xi-a.
B. Trung Quốc.
C. Thái Lan.
D. Cam-pu-chia.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: A
Giải thích: Sông Mê Công chảy qua lãnh thổ của 6 quốc gia: Trung Quốc, Mi-an-ma, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Việt Nam ⇒ cần có sự hợp tác chặt chẽ giữa 6 quốc gia này để sử dụng tốt nguồn nước sông Mê Công.
A. Việt Nam kém phát triển hơn các nước còn lại
B. Để sử dụng nguồn tài nguyên của sông Mê Công hiệu quả
C. Việt Nam nằm ở đầu nguồn sông Mê Công
D. Các nước mang lại nhiều tài nguyên cho Việt Nam
Câu trả lời của bạn
Đáp án: B
Giải thích: Sông Mê Công là một con sông dài chảy qua lãnh thổ của 6 quốc gia, đó Trung Quốc, Mi-an-ma, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Việt Nam. Đồng bằng sông Cửu Long (Việt Nam) là hạ nguồn của sông Mê Công, chính vì vậy Việt Nam phải hợp tác chặt chẽ với các nước tiểu vùng sông Mê Công để sử dụng nguồn tài nguyên của sông Mê Công một cách hiệu quả nhất. Đồng thời, hiện nay việc xây dựng các công trình thủy điện ở thượng lưu, trung lưu đã làm cho chế độ nước của sông Mê Công thấp thường hơn, hạn hán đã xảy ra ngày càng nhiều ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
A. Du lịch tâm linh
B. Du lịch lễ hội
C. Du lịch thiền
D. Du lịch hội chợ
Câu trả lời của bạn
Du lịch tâm linh được coi là loại hình du lịch đặc biệt của du lịch văn hoá
Đáp án A
A. Giữ gìn, phát huy, quảng bá giá trị nhân văn
B. Khai thác di sản và truyền thống văn hoá dân tộc
C. Giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc
D. Cả 3 đều đúng
Câu trả lời của bạn
Nhiệm vụ của loại hình du lịch văn hoá là:
- Giữ gìn, phát huy, quảng bá giá trị nhân văn
- Khai thác di sản và truyền thống văn hoá dân tộc
- Giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
Đáp án D
A. Tìm hiểu bề dày lịch sử, văn hoá của từng địa điểm thông qua các di tích lịch sử, đền đài, các công trình văn hoá
B. Tìm hiểu thiên nhiên, sự đa dạng sinh học của môi trường tự nhiên
C. Tìm cơ hội kinh doanh và phát triển hoạt động kinh doanh
D. Tìm cơ hội trải nghiệm những cảm giác nguy hiểm
Câu trả lời của bạn
Du lịch văn hoá là loại hình du lịch đáp ứng nhu cầu: Tìm hiểu bề dày lịch sử, văn hoá của từng địa điểm thông qua các di tích lịch sử, đền đài, các công trình văn hoá của du khách
Đáp án A
A. Tài nguyên du lịch tự nhiên
B. Tài nguyên du lịch nhân văn
C. Tài nguyên khoáng sản
D. Tài nguyên địa chất
Câu trả lời của bạn
Loại hình du lịch văn hoá dựa vào loại hình tài nguyên du lịch nhân văn để hình thành và phát triển.
Đáp án B
A. Hệ thống di tích lịch sử, văn hoá
B. Đường bờ biển dài và vùng đồi núi có khí hậu thuận lợi
C. Hệ thống khu bảo tồn thiên nhiên
D. Hệ thống vườn quốc gia
Câu trả lời của bạn
Tài nguyên du lịch quan trọng nhất đối với sự phát triển của loại hình du lịch nghỉ dưỡng ở Viêt Nam là: Đường bờ biển dài và vùng đồi núi có khí hậu thuận lợi
Đáp án B
A. Thói quen du lịch của người Việt Nam
B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi đê phát triên du lịch nghỉ dưỡng
C. Quy hoạch phát triên du lịch của quôc gia là du lịch nghỉ dưỡng
D. Các loại hình khác kém hấp dẫn so với du lịch nghỉ dưỡng
Câu trả lời của bạn
Loại hình du lịch nghỉ dưỡng phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam bởi lý do : Thói quen du lịch của người Việt Nam.
Đáp án A
A. Chiến lược phát triển du lịch của địa phương
B. Nguồn nhân lực phục vụ du lịch
C. Hệ thống tài nguyên du lịch
D. Cơ sở hạ tầng vật chất, kĩ thuật phục vụ du lịch
Câu trả lời của bạn
Điều kiện quan trọng nhất để hình thành và phát triển du lịch nghỉ dưỡng là: Cơ sở hạ tầng vật chất, kĩ thuật phục vụ du lịch.
Đáp án D
A. tốc độ tăng dân số nhanh
B. đất phục vụ các ngành khác tăng
C. đô thị hoá quá nhanh
D. cả 3 nguyên nhân đưa ra
Câu trả lời của bạn
Nguyên nhân chủ yếu làm cho đất nông nghiệp bị thu hẹp là:
- Tốc độ tăng dân số nhanh
- Đất phục vụ các ngành khác tăng
- Đô thị hoá quá nhanh
Đáp án D
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *