Thông qua bài học các em sẽ nắm được các khái niệm mới về Điện thế và hiệu điện thế . Bài viết trình bày cụ thể về lý thuyết, phương pháp giải các dạng bài tập và hệ thống bài tập minh họa có hướng dẫn chi tiết sẽ giúp các em nắm vững và hiểu sâu hơn về nội dung bài.
Mời các em cùng tìm hiểu Bài 5: Điện thế và hiệu điện thế. Chúc các em học tốt!
Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng của điện tích.
Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích q khi q di chuyển từ M ra xa vô cực và độ lớn của q
Công thức: \({V_M} = \frac{{{A_{M\infty }}}}{q}\)
Đơn vị điện thế là vôn (V).
\(1V = \frac{{1J}}{{1C}}\)
Điện thế là đại lượng đại số. Thường chọn điện thế ở mặt đất hoặc một điểm ở vô cực làm mốc (bằng 0).
Với q > 0, nếu \({A_{M\infty }} > 0\) thì \({V_M} > {\rm{ }}0\) ; nếu \({A_{M\infty }} < 0\) thì \({V_M} < {\rm{ }}0\).
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số giữa công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển của q từ M đến N và độ lớn của q.
\({U_{MN}} = {\rm{ }}{V_M}-{V_N} = \frac{{{A_{MN}}}}{q}\)
Đơn vị hiệu điện thế là V (Vôn)
Đo hiệu điện thế tĩnh điện bằng tĩnh điện kế.
Xét 2 điểm M, N trên một đường sức điện của một điện trường đều
Hiệu điện thế:
\({U_{MN}} = \frac{{{A_{MN}}}}{q} = Ed\)
Cường độ điện trường:
\(E = \frac{{{U_{MN}}}}{d} = \frac{U}{d}\)
Công thức này đúng cho trường hợp điện trường không đều, nếu trong khoảng d rất nhỏ dọc theo đường sức điện, cường độ điện trường thay đổi không đáng kể.
Điện thế, hiệu điện thế là một đại lượng vô hướng có giá trị dương hoặc âm;
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường có giá trị xác định còn điện thế tại một điểm trong điện trường có giá trị phụ thuộc vào vị trí ta chọn làm gốc điện thế.
Trong điện trường, véctơ cường độ điện trường có hướng từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp;
Khi một điện tích q = -2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6 J. Hỏi hiệu điện thế \(U_{{MN}}\) có giá trị nào sau đây ?
Áp dụng công thức tính hiệu điện thế của một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường.
Ta có: \({U_{MN}} = \frac{{{A_{MN}}}}{q} = - \frac{6}{{ - 2}} = 3V\)
Cho ABC là một tam giác vuông góc tại A được đặt trong điện trường đều \(\vec E\) .Biết \(\alpha = \widehat {ABC} = {60^0},BC = 6cm,\,{U_{BC}} = 120V\)
a). Tìm \({U_{AC,}}\,\,{U_{BA}}\) và độ lớn \(\vec E\) .
b). Đặt thêm ở C một điện tích \(q{\rm{ }} = {\rm{ }}{9.10^{ - 10}}C\) .Tính cường độ điện trường tổng hợp tại A.
a. là \(\frac{1}{2}\) tam giác đều, vậy nếu BC = 6cm.
Suy ra: BA = 3cm và \(AC = \frac{{6\sqrt 3 }}{2} = 3\sqrt 3 \)
\({U_{BA}} = {\rm{ }}{U_{BC}} = {\rm{ }}120V,{\rm{ }}{U_{AC}} = {\rm{ }}0\)
\(E = \frac{U}{d} = \frac{{{U_{BA}}}}{{BA}} = 4000V/m\) .
b. \(\overrightarrow {{E_A}} = \overrightarrow {{E_C}} + \vec E \Rightarrow {E_A} = \sqrt {{E_C}^2 + {E^2}} = 5000V/m\)
Qua bài giảng Điện thế và hiệu điện thế này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Trình bày được ý nghĩa, định nghĩa, đơn vị, đặc điểm của điện thế và hiệu điện thế.
Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thể và cường độ điện trường, giải bài tập tính điện thế và hiệu điện thế.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 5 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Biết hiệu điện thế \(U_{{MN}} = 3 V\). Hỏi đẳng thức nào sau đây chắc chắn đúng ?
Khi một điện tích q = -2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6 J. Hỏi hiệu điện thế \(U_{{MN}}\) có giá trị nào sau đây ?
Thả một êlectron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì, êlectron sẽ :
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 11 Bài 5để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 28 SGK Vật lý 11
Bài tập 2 trang 28 SGK Vật lý 11
Bài tập 3 trang 28 SGK Vật lý 11
Bài tập 4 trang 28 SGK Vật lý 11
Bài tập 5 trang 28 SGK Vật lý 11
Bài tập 6 trang 29 SGK Vật lý 11
Bài tập 7 trang 29 SGK Vật lý 11
Bài tập 8 trang 29 SGK Vật lý 11
Bài tập 9 trang 29 SGK Vật lý 11
Bài tập 1 trang 39 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 40 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 40 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 40 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 5.1 trang 11 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.2 trang 11 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.3 trang 12 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.4 trang 12 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.5 trang 12 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.6 trang 12 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.7 trang 12 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.8 trang 13 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.9 trang 13 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.10 trang 13 SBT Vật lý 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 11 DapAnHay
Biết hiệu điện thế \(U_{{MN}} = 3 V\). Hỏi đẳng thức nào sau đây chắc chắn đúng ?
Khi một điện tích q = -2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6 J. Hỏi hiệu điện thế \(U_{{MN}}\) có giá trị nào sau đây ?
Thả một êlectron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì, êlectron sẽ :
Có hai bản kim loại phẳng song song với nhau và cách nhau 1 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản dương và bản âm là 120 V. Hỏi điện thế tại điểm M nằm trong khoảng giữa hai bản, cách bản âm 0,6 cm sẽ là bao nhiêu ? Mốc điện thế ở bản âm.
Tính công mà lực điện tác dụng lên một êlectron sinh ra khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N. Biết hiệu điện thế \(U_{MN} = 50 V\).
Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4 cm có hiệu điện thế 10 V, giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thế là
Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000 V/m2. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là
Trong một điện trường đều, điểm A cách điểm B 1m, cách điểm C 2 m. Nếu UAB = 10 V thì UAC bằng
Một điện tích q = 10-6 C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường, thì được năng lượng 2.10-4 J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là
Ba điểm A, B, C tạo thành một tâm giác vuông tại C với AC = 3 cm, BC = 4 cm nằm trong một điện trường đều. Vec tơ cường độ điện trường E song song với AB, hướng từ A đến B và có độ lớn E = 5000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, C là:
Điện thế tại một điểm trong điện trường là gì? Nó được xác định như thế nào?
Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là gì?
Viết hệ thức liên hệ hiệu điện thế giữa hai điểm với công do lực điện sinh ra khi có một điện tích điểm q di chuyển giữa hai điểm đó ?
Viết hệ thức giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường, nêu rõ điều kiện áp dụng hệ thức đó.
Biết hiệu điện thế \(U_{{MN}} = 3 V\). Hỏi đẳng thức nào sau đây chắc chắn đúng ?
A. \(V_M = 3 V\).
B. \(V_N = 3 V\).
C. \(V_M - V_N = 3 V\).
D. \(V_N - V_M = 3 V\).
Khi một điện tích q = -2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6 J. Hỏi hiệu điện thế \(U_{{MN}}\) có giá trị nào sau đây ?
A. +12 V. B. -12 V.
C. +3 V. D. -3 V.
Chọn câu đúng.
Thả một êlectron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì, êlectron sẽ :
A. Chuyển động dọc theo một đường sức điện.
B. Chuyển động từ một điểmcó điện thế cao xuống điểm có điện thế thấp.
C. Chuyển động từ điểm có điện thế thấp lên điểm có điện thế cao.
D. Đứng yên.
Có hai bản kim loại phẳng song song với nhau và cách nhau 1 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản dương và bản âm là 120 V. Hỏi điện thế tại điểm M nằm trong khoảng giữa hai bản, cách bản âm 0,6 cm sẽ là bao nhiêu ? Mốc điện thế ở bản âm.
Tính công mà lực điện tác dụng lên một êlectron sinh ra khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N. Biết hiệu điện thế \(U_{MN} = 50 V\).
Sau khi ngắt tụ điện phẳng khỏi nguồn điện, ta tịnh tiến hai bản để khoảng cách giữa chúng giảm đi hai lần, khi đó, năng lượng điện trường trong tụ điện:
A. Tăng lên hai lần
B. Tăng lên bốn lần
C. Giảm đi hai lần
D. Giảm đi bốn lần
Một tụ điện có điện dung C = 6μF được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 100V. Sau khi ngắt tụ điện khỏi nguồn, điện tích của tụ điện phóng qua chất điện môi trong tụ điện đến khi tụ điện mất hoàn toàn điện tích. Tính nhiệt lượng tỏa ra ở điện môi trong thời gian phóng điện đó.
Một tụ điện có điện dung C = 5μF được tích điện, điện tích của tụ điện \(Q = {10^{ - 3}}C\) . Nối tụ điện đó vào bộ acquy có suất điện động ℰ = 80V; bản tích điện dương nối với cực dương, bản tích điện âm nối với cực âm của bộ acquy. Hỏi khi đó năng lượng của bộ acquy tăng lên hay giảm đi? Tăng hay giảm bao nhiêu lần.
Một tụ điện không khí phẳng mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 200V. Hai bản tụ điện cách nhau d = 4 mm. Hãy tính mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện.
Biểu thức nào dưới đây biểu diễn một đại lượng có đơn vị là vôn ?
A. qEd
B. qE
C. E.d
D. Không có biểu thức nào
Thế năng của một êlectron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là -32.10-19 J. Điện tích của êlectron là -e = -1,6.10-19C. Điện thế tại điểm M bằng bao nhiêu ?
A. + 32V B. – 32V
C. + 20V D. – 20V
Một êlectron (-e = -1,6.10-19 C) bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN = 100 V. Công mà lực điện sinh ra sẽ là :
A. + 1,6.10-19J
B. - 1,6.10-19J
C. + 1,6.10-17J
D. - 1,6.10-17 J
Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong một điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra. Ion đó sẽ chuyển động
A. dọc theo một đường sức điện.
B. dọc theo một đường nối hai điện tích điểm.
C. từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp.
D. từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao.
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 40 V. Chọn câu chắc chắn đúng.
A. Điện thế ở M là 40 V.
B. Điện thế ở N bằng 0.
C. Điện thế ở M có giá trị dương, ờ N có giá trị âm.
D. Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N là 40 V.
Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,1 mg, nằm lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Xác định điện tích của hạt bụi.
Lấy g = 10 m/s2.
Một quả cầu nhỏ bằng kim loại được treo bằng một sợi dây chỉ mảnh giữa hai bản kim loại phẳng song song, thẳng đứng. Đột nhiên tích điện cho hai bản kim loại để tạo ra điện trường đều giữa hai bản. Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích. Cho rằng, lúc đầu quả cầu nằm gần bản dương.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Có hai bóng đèn, đèn 1 và đèn 2 cùng loại ghi 6V. Có 4 nguồn điện với các số ghi là: 3V, 6V, 9V, 12V, cần phải mắc hai bóng đèn trên vào nguồn điện nào và bắt như thế nào để cả hai bóng đèn đều sáng bình thường?
Câu trả lời của bạn
Vì \(U_{đm1}=U_{đm2}=6V\)
\(\Rightarrow\)Để 2 đèn đều sáng bình thường thì mắc ssong song 2 bóng đèn vào nguồn điện \(6V\) .
Vôn kế đang đo hiệu điện thế nguồn điện
Vậy vôn kế có đo hiệu điện thế của bóng đèn hay không??
Câu trả lời của bạn
Hình
Cọ xát một thanh thủy tinh vào lụa, rồi đưa lại gần ống nhôm nhẹ treo trên giá. Ông nhôm bị hút về phía thanh thủy tinh. Dự đoán dự nhiễm điện của ống nhôm và giải thích
Câu trả lời của bạn
Hai quả cầu nhẹ A và B được treo gần nhau bằng hai sợi chỉ tơ, chúng hút nhau và hai sợi chỉ bị lệch. Hãy phân tích tất cả các trường hợp có thể xảy ra về sự nhiễm điện của hai quả cầu
Các trường hợp có thể xảy ra:
- Quả cầu A bị nhiễm điện dương, quả cầu B bị nhiễm điện âm
- Quả cầu A bị nhiễm điện âm, quả cầu B bị nhiễm điện dương
- Quả cầu A bị nhiễm điện âm, quả cầu B không bị nhiễm điện
- Quả cầu A bị nhiễm điện dương, quả cầu B không bị nhiễm điện
- Quả cầu A không bị nhiễm điện, quả cầu B bị nhiễm điện âm
- Quả cầu A không bị nhiễm điện, quả cầu B bị nhiễm điện dương
Ta có 2 dự đoán:
+ Ống nhôm không bị nhiễm điện nhưng vẫn bị hút vì thanh thủy tinh đã nhiễm điện nên có khả năng hút các vật nhẹ nên ống nhôm đã bị hút
+ Ống nhôm nhiễm điện trái dấu với thanh thủy tinh vì 2 vật nhiễm điện trái dấu sẽ hút nhau
Tick cho mình nha, chúc bạn học tốt
Câu 1:Có một bóng đèn được nối với dây dẫn lần lượt nối bóng đèn trên vào hai nguồn điện có hiệu điện thế khác nhau.Hỏi trong trường hợp nào bóng đèn sáng hơn?Vì sao?
Câu 2:Nối một bóng đèn còn mới bằng dây dẫn kín vào hai cực của một viên pin nhưng đèn không sáng.Hãy giải thích vì sao?
Câu trả lời của bạn
Câu 2:
Đèn LED chỉ cho dòng điện đi theo một chiều nhất định. Vì vậy, nếu nối 2 cực của 1 chiếc pin với đèn LED mà thấy đèn sáng thì khi ta đảo chiều 2 cực của pin, đèn sẽ không sáng
trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song, cường độ dòng điện và hiệu điện thế có đạc điểm gì
Câu trả lời của bạn
Trong mạch điện gồm 2 bóng đèn mắc song song:
Cường độ dòng điện: Cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện mạch rẽ : I=I1+I2
Hiệu điện thế: Hiệu điện thế giữa hai đầu các đèn mắc song song là bằng nhau và bằng hiệu điện thế giữa hai điểm nối chung : U12=U34=UMN
Đối với đoạn mạch nối tiếp và song song thì hiệu điện thế như thế nào
Giúp vs ạ Mai kiểm tra học kì rồi :(
Ai thương con người tội nghiệp này với ;((((
Nối tiếp : hiệu điện thế của mạch bằng tổng hđt của 2 dụng cụ điẹen
Song song tất cả mọi đỉem trong mạch có hđt bằng nhau
Mn giúp em bài này với ah
Group mình ai làm đc em xin hậu tạ nhiều
Một quả cầu nhỏ có khối lượng \(3,{06.10^{ - 15}}\) kg, mang điện tích \(4,{8.10^{ - 18}}\)C nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song, nằm ngang, nhiễm điện trái dấu, cách nhau một khoảng 2 cm. Tính hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại. ( \(g = 10m/{s^2}\) ).
Câu trả lời của bạn
không cần hậu tạ gì đâu bạn ơi, mình cũng luyện tập lại cách giải bài mà
Khi quả cầu lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song, nằm ngang nhiễm điện trái dấu, thì quả cầu chịu tác dụng của hai lực cân bằng trọng lực P=mg hướng xuống dưới, lực điện F=q.E hướng lên trên.
\(P = F \Leftrightarrow mg = qE\)
với \(m = 3,{06.10^{ - 15}}\) kg, \(q = 4,{8.10^{ - 18}}\) C và \(g = 10m/{s^2}\)
Ta tính được: \(E = 6,{375.10^3}\) V/m
Hiệu điện thế \(U = Ed = 6,{375.10^3}\) V/m \( \times {2.10^{ - 2}}m = 127,5V\)
cảm ơn bn Nguyễn xuân ngạn nhiều nhé. ^^^^^^
kết bạn vs mình để cùng trao đổi thêm nhé ^^^^^^^
Cứu em với, bài này làm sao đây ạ !!!
Có hai bản kim loại phẳng song song với nhau và cách nhau 1 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản dương và bản âm là 120 V. Hỏi điện thế tại điểm M nằm trong khoảng giữa hai bản, cách bản âm 0,6 cm sẽ là bao nhiêu ? Mốc điện thế ở bản âm.
Câu trả lời của bạn
là sao ạ :( :(
Tức là bạn phải tính như này nè:
\(U_o = Ed_o = 120 V \Rightarrow d_o = 1 cm.\)
\(U = Ed\) với \(d = 0,6 cm\).
\(\frac{U}{U_{o}}=\frac{0,6}{1}\Rightarrow U = 0,6U_0 = 72 V\).
Vậy \(V_M = 72 V\).
Yeahhhh mình hiểu rồi, cảm ơn bạn nhé
Áp dụng công thức tính Hiệu điện thế: \(U_o = Ed_o\) ⇒ \(U = Ed\) với \(d = 0,6 cm\) nhé
hộ trợ em bài này vs ạ ::
Tính công mà lực điện tác dụng lên một êlectron sinh ra khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N. Biết hiệu điện thế \(U_{MN} = 50 V\).
Câu trả lời của bạn
-8J
Đáp án là -18 J bạn nhé!
Hi, bài này đơn giản lắm nhé, làm như sau:
Áp dụng công thức: \(A = q.U_{MN} = -1,6.10^{-19}.50 = -8.10^{-18}J.\)
đơn giản thôi, bạn làm như thế này @Samsung nhé :
Áp dụng công thức tính hiệu điện thế của một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường.
Ta có: \({U_{MN}} = \frac{{{A_{MN}}}}{q} = - \frac{6}{{ - 2}} = 3V\)
Cho mạch điện như hình vẽ : \({E_1} = 12V,{r_1} = 1{\rm{\Omega }},{E_2} = 6V,{r_2} = 2{\rm{\Omega }},{E_3} = 9V,\)
\({r_3} = 3{\rm{\Omega }},{R_1} = 4{\rm{\Omega }},{R_2} = 2{\rm{\Omega }},{R_3} = 3{\rm{\Omega }}\)
Tìm hiệu điện thế giữa A,B
Câu trả lời của bạn
Mạch điện gồm các nguồn, máy thu, điện trở thuần mắc nối tiếp nhau.
Giả sử dòng điện trong mạch có chiều ngược kim đồng hồ.
Cường độ dòng điện trong mạch, theo định luật Ôm mạch kín :
\(I = \frac{{ - {E_1} + {E_2} + {E_3}}}{{{R_1} + {R_2} + {R_3} + {r_1} + {r_2} + {r_3}}} = 0,2A\)
Chiều dòng điện ta đã giả sử là đúng
Ta áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch AB chứa E1,R1,R3:
\({U_{AB}} - {E_1} = ({R_1} + {R_3} + {r_1})I\)
\({U_{AB}} = {E_1} + ({R_1} + {R_3} + {r_1})I = 13,6V\)
Dạ, em chào anh chị, có thể cho em hướng làm bài này được không ạ
em xin cảm ơn .
Đèn 110V−100W được mắc vào nguồn U=100V. Điện trở tổng cộng của dây dẫn từ nguồn điện đến đèn là \({R_d} = 4{\rm{\Omega }}\)
a) Tìm cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đèn
b) Mắc thêm một bếp điện có điện trở \({R_B} = 24{\rm{\Omega }}\) song song với đèn.
Tìm cường độ dòng điện qua mạch chính, qua đèn, qua bếp và hiệu điện thế của đèn.
Độ sáng của đèn có thay đổi không?
mình giải vừa xong câu a, em có thể tham khảo lời giải phía dưới nhé .
bn nào giúp em ấy câu b nhé. ^^^^
a) Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đèn :
Điện trở của đèn khi cháy sáng :
\({R_D} = \frac{{U_{dm}^2}}{{{P_{dm}}}} = 121{\rm{\Omega }}\)
Trong đó \({U_{dm}},{P_{dm}}\) là hiệu điện thế và công suất định mức của đèn
Đèn và dây dẫn mắc nối tiếp nhau
Cường độ dòng điện trong mạch :
\(I = \frac{U}{{{R_D} + {R_d}}} = \frac{{110}}{{121 + 4}} = 0,88A\)
Hiệu điện thế của đèn :
\({U_D} = I.{R_D} = 106,48V\)
câu b đây nhé cả nhà ơi, mấy bài mạch điện này phải tính thật kĩ nhé
Các cường độ dòng điện trong mạch :
Mạch điện : \((D/B)nt{R_d}\)
Điện trở tương đương :
\({R_{D,B}} = \frac{{{R_D}.{R_B}}}{{{R_D} + {R_B}}} \approx 20{\rm{\Omega }}\)
\({T_{td}} = {R_{D,B}} + {T_d} = 24{\rm{\Omega }}\)
Cường độ dòng điện mạch chính :
\(I = \frac{U}{{{R_{td}}}} \approx 4,58A\)
Hiệu điện thế hai đầu đèn và bếp :
\({U_{D,B}} = I.{R_{D,B}} \approx 91,68V\)
Cường độ dòng điện qua đèn :
\({I_D} = \frac{{{U_D}}}{{{R_D}}} \approx 0,76A\)
Cường độ dòng điện qua bếp :
\({I_B} = \frac{{{U_B}}}{{{R_B}}} = 3,28A\)
Khi mắc thêm bếp điện vào mạch, cường độ dòng điện mạch chính tăng, độ giảm thế trên đường dây tăng, hiệu điện thế hai đầu bóng đèn giảm, độ sáng của đèn sẽ giảm
hay quá mọi người ơi !!!!!!!!!!!!!!!
cần trợ giúp bài này ạ. thks nhiều nhé
Hai mặt phẳng kim loại rộng A, B đặt song song trong không khí cách nhau D=1cm, tính điện đều với mật độ điện mặt \({\sigma _A} = {2.10^{ - 9}}C/{m^2}\) và \({\sigma _B} = {10^{ - 9}}C/{m^2}\). Đặt vào trong khoảng giữa hai mặt đó một lớp điện môi song song với hai mặt đó, có bề dày d=5mm và có hằng số điện môi ε=2. Tính hiệu điện thế giữa hai mặt đó.
Câu trả lời của bạn
hi bạn, bài này bn áp dụng phương pháp này nhé
Áp dụng công thức tính cường độ điện trường do mặt phẳng vô hạn tích điện đều gây ra.
Vì hai mặt phẳng mang điện tích cùng dấu, nên trong khoảng không gian giữa 2 bản véctơ cường độ điện trường do hai mặt đó hướng ngược nhau, và vì \({\sigma _A} > {\sigma _B}\) nên vectơ cường độ điện trường tổng hợp \(\overrightarrow {{E_0}} \) có phương vuông góc với hai mặt và có chiều hướng từ A đến B.
Trong phần không khí giữa hai mặt A, B ta có :
\({E_0} = \frac{{{\sigma _A}}}{{2{\varepsilon _0}}} - \frac{{{\sigma _B}}}{{2{\varepsilon _0}}} = \frac{{{\sigma _A} - {\sigma _B}}}{{2{\varepsilon _0}}}\)
Trong lớp điện môi cường độ điện trường là \(\overrightarrow {{E_{dm}}} \)
\(\overrightarrow {{E_{dm}}} = \frac{{{E_0}}}{\varepsilon } = \frac{{{\sigma _A} - {\sigma _B}}}{{2\varepsilon {\varepsilon _0}}}\)
vì điện trường là đều ta có hệ thức U=E.d, hiệu điện thế giữa hai mặt A, B là :
\({U_{AB}} = {V_A} - {V_B} = ({V_A} - {V_1}) + ({V_1} - {V_2}) + ({V_2} - {V_B})\)
Trong đó :
\({V_A} - {V_1} = {E_0}d;{V_1} - {V_2} = {E_{dm}}.d;{V_2} - {V_B} = {E_0}{d_2}\)
Từ đó :
\({U_{AB}} = {E_0}{d_1} + {E_{dm}}.d + {E_0}{d_2}\)
\( \to {U_{AB}} = \frac{{{\sigma _A} - {\sigma _B}}}{{2{\varepsilon _0}}}(D - d + \frac{d}{\varepsilon })\) (vì \({d_1} + {d_2} = D - d\) )
Thay số ta được : UAB=4239V
coi qua bài này giúp em với ạ
Tính hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn có công suất điện động E, biết điện trở trong và ngoài bằng nhau.
bài này đơn giản lắm bạn nhé
Hiệu điện thế mạch ngoài (cũng là hiệu điện thế giữa hai cực dương, âm của nguồn điện): U=E−rI=RI
\( \Rightarrow E = (R + r)I = 2RI = 2U\)
\( \Rightarrow U = E/2\)
Chọn giúp em với ạ
Khi UAB > 0, ta có:
A. Điện thế ở A thấp hơn điện thế tại B.
B. Điện thế ở A bằng điện thế ở B.
C. Dòng điện chạy trong mạch AB theo chiều từ B → A.
D. Điện thế ở A cao hơn điện thế ở B.
Câu trả lời của bạn
Ta có \({U_{AB}} = {V_A} - {V_B}\)
\( \Rightarrow {U_{AB}} > 0 \Leftrightarrow {V_A} > {V_B}\)
Vậy điện thế ở A cao hơn điện thế ở B.
chọn D nhé
Trà Giang cảm ơn mọi người nhiều ^^
làm sao đây ạ !!!!
Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2μC từ A đến B là 4 mJ. UAB bằng ?????
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}
{A_{AB}} = q.{U_{AB}}\\
\Rightarrow {U_{AB}} = \frac{{{A_{AB}}}}{q} = \frac{{{{4.10}^{ - 3}}}}{{ - {{2.10}^{ - 6}}}} = - 2000V
\end{array}\)
Hôm nay BTVN em có bài này, mọi người xem giúp với ạ
Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4 cm có hiệu điện thế 10 V, giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thế là
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}
E = \frac{{{U_1}}}{{{d_1}}} = \frac{{{U_2}}}{{{d_2}}}\\
\Rightarrow {U_2} = {U_1}\frac{{{d_2}}}{{{d_1}}} = 10.\frac{6}{4} = 15V
\end{array}\)
Cho em hỏi bài
Đề: Ba điểm A, B, C tạo thành một tâm giác vuông tại C với AC = 3 cm, BC = 4 cm nằm trong một điện trường đều. Vec tơ cường độ điện trường E song song với AB, hướng từ A đến B và có độ lớn E = 5000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, C là:
Câu trả lời của bạn
e cam on ạ
Gọi H là hình chiếu của C xuống cạnh AB, tức CH là đường cao kẻ từ đỉnh C của tam giác vuông CAB
Hiệu điện thế giữa hai điểm A và C là:
\({U_{AC}} = E.d = E.AH\)
Xét hai tam giác AHC và ACB đồng dạng, ta có:
\(\frac{{AH}}{{AC}} = \frac{{AC}}{{AB}} \to AH = \frac{{A{C^2}}}{{AB}} = 1,8cm\)
trong đó: \(AC = 3cm;AB = \sqrt {A{C^2} + B{C^2}} = 5cm\)
\( \Rightarrow {U_{AC}} = E.AH = 5000.0,018 = 90V\)
Câu 13 ạ, giúp em nhé
Câu trả lời của bạn
Nếu mà sai thì mình chọn ý A
Tại sao nó lại sai vậy ạ ?
Vì sao thì mình giải thich như thế này :
Ta có \({U_{MQ}} = {V_M} - {V_Q} = 9 - 6 = 3V\)
\({U_{QM}} = {V_Q} - {V_M} = 6 - 9 = - 3V\)
\( \Rightarrow {U_{MQ}} < {U_{QM}}\) là sai.
à à em hiểu rồi ạ. cảm ơn anh Dương
Hiệu điện thế giữa hai điểm C và D trong điện trường là UCD = 120 V. Công điện trường dịch chuyển electron từ C đến D là bn ?
Câu trả lời của bạn
Ta có : \({A_{CD}} = e.{U_{CD}} = - 1,{6.10^{ - 19}}.120 = - 1,{92.10^{ - 17}}J\)
Vẽ hình và làm giúp mình với nhé
Cho ba bản kim loại phẳng tích điện A, B, C đặt song song . Cho d1 = 5 cm, d2 = 8 cm. Coi điện trường giữa các bản là đều, có chiều như hình vẽ, có độ lớn E1 = 4.104 V/m, E2 = 5.104 V/m. Tính hiệu điện thế VB, VC của các bản B và C nếu lấy gốc điện thế là điện thế của bản A.
Câu trả lời của bạn
Dựa vào chiều của vec tơ cường độ điện trường trong hình vẽ, ta có:
\({V_A} > {V_B},{V_C} > {V_B}\)
- Hiệu điện thế giữa hai bản kim loại A và B:
\({U_{AB}} = {V_A} - {V_B} = {E_1}.{d_1}\) (*)
Chọn điện thế tại bản A làm gốc nên \({V_A} = 0\)
\(\left( * \right) \Rightarrow {V_B} = - {E_1}.{d_1} = - 2000V\)
- Hiệu điện thế giữa hai bản kim loại C và B:
\(\begin{array}{l}
{U_{CB}} = {V_C} - {V_B} = {E_2}.{d_2}\\
\to {V_C} = {V_B} + {E_2}.{d_2} = - 2000 + {5.10^4}.0,08 = 2000V
\end{array}\)
OK bạn Bích Thu nhé
Vâng mình cảm ơn nhiều nhé
Giúp em với các anh chị ơiiii
Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10-15 kg nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu. Điện tích của quả cầu đó bằng 4,8.10-18 C. Hai tấm kim loại cách nhau 2 cm. Hiệu điện thế đặt vào hai tấm đó là ( lấy g = 10 m/s2)
Câu trả lời của bạn
Khi quả cầu nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại thì lực điện và lực hấp dẫn là hai lực cân bằng.
\(qE = mg \Leftrightarrow q.\frac{U}{d} = mg \Rightarrow U = \frac{{mgd}}{q} = 127,5V\)
Ai biết làm bài này không nhỉ ?
Trong đèn hình của máy thu hình, các electron được tăng tốc bởi hiệu điện thế 25000 V. Hỏi khi electron đập vào màn hình thì vận tốc của nó bằng bao nhiêu ? Coi vận tốc ban đầu của electron nhỏ. Coi khối lượng của electron bằng 9,1.10-31 kg và không phụ thuộc vào vận tốc. Điện tích của electron bằng -1,6.10-19 C
Câu trả lời của bạn
Ồ thankiu nhé
Ta có \(\frac{1}{2}.m{v^2} = \frac{1}{2}mv_0^2 + qU\)
Ban đầu vận tốc của e nhỏ nên \({v_0} = 0\)
\( \Rightarrow qU = \frac{1}{2}.m{v^2} \Rightarrow v = \sqrt {\frac{{2qU}}{m}} = 9,{4.10^7}m/s\).
Giúp mình nhé Ad .
Hai điện tích điểm q1 = -1,7.10-8 C và q2 = 2.10-8 C nằm cách điện tích điểm q0 = 3.10-8 C những đoạn a1 = 2 cm và a2 = 5 cm. Cần phải thực hiện một công bằng bao nhiêu để đổi vị trí của q1 cho q2?
Câu trả lời của bạn
Ở vị trí ban đầu, thế năng của điện tích \({q_0}\) trong điện trường của hai điện tích \({q_1},{q_2}\) là:
\({W_1} = {q_0}.{V_1} = {q_0}\left( {\frac{{k{q_1}}}{{{a_1}}} + \frac{{k{q_2}}}{{{a^2}}}} \right)\)
- Sau khi hoán vị, thế năng của \({q_0}\) là:
\({W_2} = {q_0}.{V_2} = {q_0}\left( {\frac{{k{q_2}}}{{{a_1}}} + \frac{{k{q_1}}}{{{a_2}}}} \right)\)
Công của điện trường bằng:
\(A = {W_1} - {W_2} = \frac{{k{q_0}}}{{{a_1}{a_2}}}\left( {{q_2} - {q_1}} \right)\left( {{a_1} - {a_2}} \right) = - {3.10^{ - 4}}J\)
Công của ngoại lực dùng để đổi vị trí của \({q_1},{q_2}\) phải thắng công của điện trường
\(A' = {3.10^{ - 4}}J\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *