Ở chương 1, chúng ta đã nghiên cứu Lực điện- đó là lực tương tác giữa các điện tích đứng yên, và nguồn gốc của lực điện chính là điện trường.
Một câu hỏi được đặt ra là khi các điện tích chuyển động, lực tương tác khi đó sẽ là lực gì và nó có đặc điểm như thế nào ? Nguồn gốc của chúng là từ đâu ?
Để trả lời cho những câu hỏi trên, mời các em cùng tìm hiểu nội dung Bài 19: Từ trường để tìm ra câu trả lời nhé!
Loại vật liệu có thể hút được sắt vụn gọi là nam châm.
Mỗi nam châm có hai cực: bắc và nam.
Các cực cùng tên của nam châm đẩy nhau, các cực khác tên hút nhau. Lực tương tác giữa các nam châm gọi là lực từ và các nam châm có từ tính.
Giữa nam châm với nam châm, giữa nam châm với dòng điện, giữa dòng điện với dòng điện có sự tương tác từ.
Dòng điện và nam châm có từ tính
Từ trường là một dạng vật chất tồn tại trong không gian mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện của của lực từ tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm đặt trong nó.
Từ trường định hướng cho cho các nam châm nhỏ.
Qui ước: Hướng của từ trường tại một điểm là hướng Nam – Bắc của kim nam châm nhỏ nằm cân bằng tại điểm đó
Đường sức từ là những đường vẽ ở trong không gian có từ trường, sao cho tiếp tuyến tại mỗi điểm có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.
Qui ước chiều của đường sức từ tại mỗi điểm là chiều của từ trường tại điểm đó.
Dòng điện thẳng rất dài
Có đường sức từ là những đường tròn nằm trong những mặt phẳng vuông góc với dòng điện và có tâm nằm trên dòng điện.
Chiều đường sức từ được xác định theo qui tắc nắm tay phải: Để bàn tay phải sao cho ngón cái nằm dọc theo dây dẫn và chỉ theo chiều dòng điện, khi đó các ngón tay kia khum lại chỉ chiều của đường sức từ.
Dòng điện tròn
Qui ước: Mặt nam của dòng điện tròn là mặt khi nhìn vào đó ta thấy dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, còn mặt bắc thì ngược lại.
Các đường sức từ của dòng điện tròn có chiều đi vào mặt Nam và đi ra mặt Bắc của dòng điện tròn ấy.
Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức.
Các đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu.
Chiều của đường sức từ tuân theo những qui tắc xác định.
Qui ước vẽ các đường sức mau (dày) ở chổ có từ trường mạnh, thưa ở chổ có từ trường yếu
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Người ta nhận ra từ trường tồn tại xung quanh dây dẫn mang dòng điện vì:
A. có lực tác dụng lên một dòng điện khác đặt song song cạnh nó.
B. có lực tác dụng lên một kim nam châm đặt song song cạnh nó.
C. có lực tác dụng lên một hạt mang điện chuyển động dọc theo nó.
D. có lực tác dụng lên một hạt mang điện đứng yên đặt bên cạnh nó.
Chọn đáp án D.
Có lực tác dụng lên một hạt mang điện đứng yên đặt bên cạnh nó.
Tính chất cơ bản của từ trường là:
A. gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó.
B. gây ra lực hấp dẫn lên các vật đặt trong nó.
C. gây ra lực đàn hồi tác dụng lên các dòng điện và nam châm đặt trong nó.
D. gây ra sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh.
Chọn đáp án A
Tính chất cơ bản của từ trường là gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó.
Từ phổ là:
A. hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường.
B. hình ảnh tương tác của hai nam châm với nhau.
C. hình ảnh tương tác giữa dòng điện và nam châm.
D. hình ảnh tương tác của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng song song.
Chọn đáp án A
Hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường gọi là từ phổ
Từ trường không tương tác với
A. Các điện tích chuyển động.
B. Các điện tích đứng yên.
C. Nam châm đứng yên.
D. Nam châm chuyển động.
Chọn đáp án B
Từ trường không tương tác với các điện tích đứng yên.
Qua bài giảng Từ trường này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Biết được từ trường là gì và nêu lên được những vật nào gây ra từ trường.
Biết cách phát hiện sự tồn tại của từ trường trong những trường hợp thông thường.
Nêu được cách xác định phương và chiều của từ trường tại một điểm.
Phát biểu được định nghĩa và nêu được bốn tính chất cơ bản của đường sức từ.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 19 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 11 Bài 19để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 124 SGK Vật lý 11
Bài tập 2 trang 124 SGK Vật lý 11
Bài tập 3 trang 124 SGK Vật lý 11
Bài tập 4 trang 124 SGK Vật lý 11
Bài tập 5 trang 124 SGK Vật lý 11
Bài tập 6 trang 124 SGK Vật lý 11
Bài tập 7 trang 124 SGK Vật lý 11
Bài tập 8 trang 124 SGK Vật lý 11
Bài tập 1 trang 140 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 140 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 19-20.1 trang 49 SBT Vật lý 11
Bài tập 19-20.2 trang 49 SBT Vật lý 11
Bài tập 19-20.3 trang 50 SBT Vật lý 11
Bài tập 19-20.4 trang 50 SBT Vật lý 11
Bài tập 19-20.5 trang 50 SBT Vật lý 11
Bài tập 19-20.6 trang 50 SBT Vật lý 11
Bài tập 19-20.7 trang 51 SBT Vật lý 11
Bài tập 19-20.8 trang 51 SBT Vật lý 11
Bài tập 19-20.9 trang 51 SBT Vật lý 11
Bài tập 19-20.10 trang 51 SBT Vật lý 11
Bài tập 19-20.11 trang 51 SBT Vật lý 11
Bài tập 19-20.12* trang 52 SBT Vật lý 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 11 DapAnHay
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Từ trường không tương tác với
Từ phổ là:
Tính chất cơ bản của từ trường là:
Phát biểu nào sau đây là không đúng: Người ta nhận ra từ trường tồn tại xung quanh dây dẫn mang dòng điện vì:
Phát biểu nào sau đây là sai: Lực từ là lực tương tác
Đặt một kim nam châm nhỏ trên mặt phẳng vuông góc với một dòng điện thẳng. Khi cân bằng kim nam châm đó sẽ nằm theo hướng nào?
Tương tác từ là:
Phát biểu định nghĩa từ trường.
Phát biểu định nghĩa đường sức từ.
So sánh các tính chất của đường sức điện và đường sức từ.
So sánh bản chất của điện trường và từ trường.
Phát biểu nào sau đây là sai?
Lực từ là lực tương tác
A. Giữa hai nam châm.
B. Giữa hai điện tích đứng yên.
C. Giữa hai dòng điện.
D. Giữa một nam châm và một dòng điện.
Phát biểu nào sau đây là đùng?
Từ trường không tương tác với
A. Các điện tích chuyển động.
B. Các điện tích đứng yên.
C. Nam châm đứng yên.
D. Nam châm chuyển động.
Đặt một kim nam châm nhỏ trên mặt phẳng vuông góc với một dòng điện thẳng. Khi cân bằng kim nam châm đó sẽ nằm theo hướng nào?
Hai kim nam châm nhỏ đặt xa các dòng điện và các nam châm khác; đường nối hai trọng tâm của chúng nằm theo hướng nam - Bắc. Khi cân bằng, hướng của hai kim nam châm đó sẽ như thế nào?
Chọn câu sai.
A. Tương tác giữa dòng điện với dòng điện gọi là tương tác từ
B. Cảm ứng từ đặc trương cho từ trường về mặt gây ra lực từ
C. Xung quanh một điện tích đứng yên có điện trường và từ trường
D. Ta chỉ có thể vẽ được một đường sức từ đi qua mỗi điểm trong từ trường
Hãy chỉ ra đúng, sai trong các câu sau.
A. Các đường mạt sắt của từ phổ cho biết dạng của các đường sức từ.
B. Các đường sức của từ trường đều có thể là các đường cong cách đều nhau.
C. Nói chung các đường sức điện thì không kín, còn các đường sức từ và các đường cong kín.
D. Một hạt mang điện chuyển động theo quỹ đạo tròn trong từ trường thì quỹ đạo đó là một đường sức từ của từ trường.
Câu nào dưới đây nói về từ trường là không đúng ?
A. Xung quanh mỗi nam châm đều tồn tại một từ trường.
B. Xung quanh mỗi dòng điện cũng tồn tại một từ trường.
C. Hướng của từ trường tại một điểm là hướng Nam (S) - Bắc (N) của một kim nam châm nhỏ nằm cân bằng tại điểm đó.
D. Kim nam châm đặt ở gần một nam châm hoặc một dòng điện luôn quay theo hướng Nam (S) - Bắc (N) của từ trường Trái Đất.
Câu nào dưới đây nói về đường sức từ là không đúng ?
A. Đường sức từ là những đường vẽ trong không gian sao cho tiếp tuyến với nó tại mỗi điểm đều có phương trùng phương của từ trường tại điểm đó.
B. Có thể quan sát sự phân bố các đường sức từ bằng thí nghiệm từ phổ khi rắc nhẹ các mạt sắt nhỏ lên mặt tấm nhựa phẳng đặt trong từ trường, nếu mặt phẳng của tấm nhựa trùng với mặt phẳng chứa các đường sức.
C. Các đường sức từ của dòng điện thẳng dài là các đường tròn nằm trong các mặt phảng vuông góc với dòng điện thẳng, có tâm nằm trên đòng điện và có chiều xác định theo quy tắc bàn tay trái.
D. Các đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu và được quy ước vẽ sao cho chỗ nào từ trường càng mạnh thì các đường sức từ càng mau (hoặc xít nhau) hơn.
Câu nào dưới đây nói về lực từ là không đúng ?
A. Lực từ tương tác giữa hai thanh nam châm có các cực cùng tên đặt thẳng hàng đối diện sát nhau là các lực đẩy cùng phương ngược chiều.
B. Lực từ tương tác giữa hai dây dẫn thẳng song song đặt gần nhau có dòng điện không đổi cùng chiều chạy qua là các lực đẩy vuông góc với hai dây.
C. Lực từ do nam châm tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện không đổi chạy qua có thể là lực đẩy hoặc hút tuỳ thuộc chiều dòng điện và chiều từ trường.
D. Lực từ tác dụng lên hai dây dẫn thẳng song song đặt gần nhau có dòng điện không đổi ngược chiều chạy qua là các lực đẩy vuông góc với hai dây.
Câu nào dưới đây nói về cảm ứng từ là không đúng ?
A. Cảm ứng từ là một đại lượng vật lí đặc trưng cho từ trường về mặt tác dụng lực tại mỗi điểm trong từ trường.
B. Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường được biểu diễn bằng một vectơ trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.
C. Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường có độ lớn tí lệ với lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn thẳng đặt vuông góc với hướng của từ trường tại điểm đó, tí lệ với cường độ dòng điện và độ dài của đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua.
D. Trong hệ đơn vị quốc tế SI, cảm ứng từ được đo bằng đơn vị tesla (T).
Trong miền nào giữa hai dây dẫn thẳng đặt vuông góc với nhau trong cùng một mặt phảng thẳng đứng và có các dòng điện không đổi I1, I2 chạy qua như Hình 19-20.1 sẽ tạo ra các từ trường cùng hướng ?
A. 1 và 3. B. 1 và 4.
C. 2 và 3. D. 1 và 2.
Tại điểm nào có kí hiệu không đúng với chiều của từ trường tạo bởi dòng điện không đổi I chạy trong một vòng dây dẵn hình tròn nằm trên mặt phẳng Hình 19-20.2 ?
A. Điểm 1. B. Điểm 2.
C. Điểm 3. D. Điểm 4.
Một đoạn dây dẫn thẳng dài 128 cm được đặt vuông góc với các đường sức từ trong một từ trường đều có cảm ứng từ 0,83 T. Xác định lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn khi dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn này có cường độ 18 A.
A. 19 N. B. 1,9 N.
C. 191 N. D. 1910 N.
Một đoạn dây dẫn thẳng dài 89 cm được đặt vuông góc với các đường sức từ trong một từ trựờng đều. Cho biết khi dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn có cường độ 23 A, thì đoạn dây dẫn này bị tác dụng một lực từ bằng 1,6N. Xác định cảm ứng từ của từ trường đều.
A. 78.10-5 T.
B. 78.10-3 T.
C. 78 T.
D. 7,8.10-3T.
Một đoạn dây dẫn đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ 0,35 T. Khi dòng điện cường độ 14,5 A chạy qua đoạn dây dẫn, thì đoạn dây dẫn này bị tác dụng một lực từ bằng 1,65 N. Nếu hướng của dòng điện hợp với hướng của từ trường một góc 30° thì độ dài của đoạn dây dẫn bằng bao nhiêu ?
Hai dòng điện I1 và I2 chạy trong hai dây dẫn thẳng, đồng phẳng và trực giao nhau. Xác định hướng của lực từ do dòng điện I1 tác dụng lên dòng điện I2 trong hai trường hợp (a) và (b) trên Hình 19-20.3.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
a Tính cường độ điện trường E
b. Tính công mà lực điện sinh ra khi e di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P theo phương và chiều nói trên?
c Tính hiệu điện thế UMN; UNP
d. Tính vận tốc của e khi nó tới P. Biết vận tốc của e tại M bằng không.
Câu trả lời của bạn
a) 104V/m;
b) 6,4.10-18 J ;
c) UMN = -60V, UNP = -40V ;
d) 5,9.106m/s
Câu trả lời của bạn
Ta có phương trình độc lập thời gian phụ thuộc giữa và x là
\({\left( {\frac{x}{A}} \right)^2} + {\left( {\frac{\upsilon }{{{\upsilon _{\max }}}}} \right)^2} = 1\)
Có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) nên đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc dao động vào li độ có dạng elip.
Câu trả lời của bạn
Từ phổ là hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường.
Câu trả lời của bạn
Biểu thức độc lập thời gian phụ thuộc giữa x và a là \(a = - {\omega ^2}x\), \( - A \le x \le A\) (có dạng \(y = ax\) ) nên đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x và gia tốc a có dạng đoạn thẳng đi qua gốc tọa độ.
A. Góc hợp bởi kim la bàn từ thiên và kinh tuyến địa lí gọi là...
B. Góc hợp bởi kim la bàn từ khuynh và mặt phẳng nằm ngang gọi là...
C. Người ta quy ước... ứng với trường hợp cực Bắc của kim la bàn từ thiên lệch về phía Đông (so với kinh tuyến địa lí).
D. Người ta quy ước... ứng với trường hợp cực Bắc của kim la bàn từ khuynh nằm ở phía trên mặt phẳng nằm ngang.
Câu trả lời của bạn
A. độ từ thiên.
B. độ từ khuynh.
C. độ từ thiên dương.
D. độ từ khuynh âm.
B. Cảm ứng từ đặc trưng cho từ trường về mặt gây ra lực từ.
C. Xung quanh một điện tích đứng yên có điện trường và từ trường.
D. Ta chỉ có thể vẽ được một đường sức từ đi qua mỗi điểm trong từ trường.
Câu trả lời của bạn
C là câu sai: Xung quanh một điện tích đứng yên ta chỉ có điện trường.
Câu trả lời của bạn
Điểm có kí hiệu không đúng là: Điểm 3.
Câu trả lời của bạn
Áp dụng công thức về lực từ : \( F=BIlSin\alpha\).
Vì dòng điện thẳng đặt vuông góc với các đường sức từ trong từ trường đều, nên \(α = \dfrac{π}{2}\) và \(sinα = 1\). Ta suy ra cảm ứng từ của từ trường đều có độ lớn bằng:
\(B = \dfrac{F}{I\ell } = \dfrac{1,6}{23.89.10^{ - 2}} \approx {78.10^{ - 3}}T\)
Câu trả lời của bạn
Áp dụng công thức về lực từ : \( F=BIlSin\alpha\).
Vì dòng điện thẳng đặt vuông góc với các đường sức từ trong từ trường đều, nên \(α = \dfrac{π}{2}\) và \(sinα = 1\). Từ đó suy ra lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn: \(F = 0,83.18.128.10^{-2} ≈ 19N\)
Câu trả lời của bạn
Áp dụng công thức về lực từ : \( F=BIlsin\alpha\), ta suy ra độ dài của đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua :
\(\ell = \dfrac{F}{BIsin{30^0}} = \dfrac{1,65}{0,35.14,5.0,50} \approx 0,65m\)
Câu trả lời của bạn
Trước tiên, xác định hướng của cảm ứng từ \(\overrightarrow {{B_1}} \) do dòng điện I1 gây ra theo quy tắc bàn tay phải (Để bàn tay phải sao cho ngón cái nằm dọc theo dây dẫn và chỉ theo chiều dòng điện, khi đó các ngón kia khum lại cho ta chiều của các đường sức từ). Sau đó, xác định hướng của lực từ \(\overrightarrow {{F_1}} \) do dòng điện I1 tác dụng lên dòng điện I2 theo quy tắc bàn tay trái (Để bàn tay trái sao cho hướng của cảm ứng từ đi vào lòng bàn tay, chiều thừ cổ tay đến ngón tay chỉ chiều của dòng điện, ngón tay cái choãi ra \(90^0\) chỉ chiều của lực từ.).
Câu trả lời của bạn
Cảm ứng từ do dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài gây ra tại một điểm M có độ lớn tăng lên khi điểm M dịch chuyển theo hướng vuông góc với dây và lại gần dây.
a) góc α = 90° ;
b) góc góc α= 60°.
Câu trả lời của bạn
Nếu cảm ứng từ \(\overrightarrow B \) hướng vuông góc với dòng điện I và chếch lên phía trên hợp với phương thẳng đứng góc α, thì theo quy tắc bàn tay trái, lực từ do từ trường tác dụng lên dòng điện I sẽ hướng vuông góc với \(\overrightarrow B \) và hợp với phương thẳng đứng góc \(β = \dfrac{π}{2} - α\) trong cùng mặt phăng vuông góc với dòng điện I như Hình 19-20.3G. Khi đó, hợp lực \(\overrightarrow R \) của lực từ \(\overrightarrow F \) và trọng lực \(\overrightarrow P \) của thanh MN sẽ hợp với phương thẳng đứng một góc γ đúng bằng góc lệch của mặt phẳng chứa hai dây treo AM và CN so với mặt phẳng thẳng đứng của chúng sao cho \(\overrightarrow R \) có độ lớn và hướng được xác định theo các công thức :
\(R^2 =F^2 +P^2 – 2Fpcosβ = F^2 +P^2 – 2Fpsinα\)
\(\dfrac{F}{\sin \gamma } = \dfrac{R}{\sin \beta } =\dfrac {R}{cos\alpha }\)
Từ đó ta suy ra:
\(\sin \gamma = \dfrac{F\cos \alpha }{R} = \dfrac{F\cos \alpha }{\sqrt {F^2 + P^2 - 2FP\sin \alpha } }\)
a) Khi \(α = 90°\), thì cos900 = 0, nên sin γ = 0 và γ = 0
b) Khi α = 600
Vì lực từ \(F = BIl = 40.10^{-3} N\) và trọng lực \(P = mg ≈ 40.10^{-3}N\), nên \(F = P.\)
Thay vào ta có
\( \sin \gamma = \dfrac{\cos 60^0}{\sqrt {2(1 - \sin 60^0)}} \approx \dfrac{0,50}{\sqrt {2.(1 - 0,87)} } \approx 0,96 \)
\(\Rightarrow \gamma \approx {74^0} \)
a) Lực từ tác dụng lên mỗi cạnh của khung dây'dẫn.
b) Lực từ tổng hợp tác dụng lên khung dây dẫn.
Câu trả lời của bạn
a) Áp dụng công thức \(F = Bilsin\alpha\) ( với \(α = \dfrac{π}{2}\), \(sinα =1\)) và quy tắc bàn tay trái để xác định độ lớn và hướng của lực từ tác dụng lên mỗi cạnh của khung dây dẫn (Hình 19-20.2G). Từ đó, ta suy ra
- Lực từ tác dụng lên mỗi cạnh l1 = 30 cm :
\(\overrightarrow {{F_2}} = - \overrightarrow {{F_1}} \Rightarrow \overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} = \overrightarrow 0 \)
Có độ lớn:
\(F_1 =F_2 = BIl_1 = 0,10.5,0.0,30 = 0,15N.\)
- Lực từ tác dụng lên mỗi cạnh l2 = 20 cm :
\(\overrightarrow {{F_4}} = - \overrightarrow {{F_3}} \Rightarrow \overrightarrow {{F_3}} + \overrightarrow {{F_4}} = \overrightarrow 0 \)
Có độ lớn:
\(F_3 =F_4= BIl_2 = 0,10.5,0.0,20 = 0,10N.\)
b) Lực từ tổng hợp tác dụng lên khung dây dẫn có giá trị bằng :
\(\overrightarrow F = \overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} + \overrightarrow {{F_3}} + \overrightarrow {{F_4}} = \overrightarrow 0 \)
(vì mỗi cặp lực từ tác dụng lên hai cạnh đối diện của khung dây dẫn có hợp lực bằng không \(\overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} = \overrightarrow 0 \) và \(\overrightarrow {{F_3}} + \overrightarrow {{F_4}} = \overrightarrow 0 \) ).
Câu trả lời của bạn
Áp dụng công thức \(B = 2.10^{-7} \dfrac{I}{r}\)
Ta suy ra khoảng cách từ điểm M đến dây dẫn thẳng có dòng điện cường độ I = 12A:
\(r = 2.10^{ - 7}.\dfrac{I}{B} = 2.10^{ - 7}.{\dfrac{12}{1,6.10^{ - 5}}} = 15cm\)
Câu trả lời của bạn
Cảm ứng từ do dòng điện chạy qua ống dây dẫn hình trụ gây ra ở bên trong ống dây có độ lớn tăng lên khi số vòng dây quấn trên mỗi đơn vị dài của ống dây hình trụ tăng dần.
Câu trả lời của bạn
Cảm ứng từ do dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn gây ra tại tâm O của vòng dây có độ lớn giảm khi cường độ dòng điện giảm dần.
Chọn các cụm từ đã cho điền vào những chỗ trống trong các câu sau đây để được những câu đầy đủ và có ý nghĩa.
a) Các đường sức từ của dòng điện thẳng là …… nằm trong các mặt phẳng vuông góc với dòng điện.
b) Người ta xác định chiều các đường sức từ của dòng điện thẳng và của dòng điện tròn bằng ……….. hay …………
c) Đường sức từ của dòng điện tròn đi qua tâm dòng điện thì………..
d) Xác định chiều các đường sức từ bên trong ống dây : khum bàn tay phải sao cho các ngón tay hướng ……., khi đó ngón tay cái choãi ra chỉ trong ống dây.
Câu trả lời của bạn
a + e’
b + a’ + i’
c + b’
d + h’+ c’.
Câu trả lời của bạn
Áp dụng công thức tính cảm ứng từ: \(B = 4\pi.10^{-7}N\dfrac{I}{l}\)
Ta tìm được cảm ứng từ bên trong ống dây dẫn:
\(B = 4.3,14.10^{ - 7}.{\dfrac{1200}{31,4.10^{ - 2}}}.2,5 = 12.10^{ - 3}T\)
Câu trả lời của bạn
Áp dụng công thức: \( B = 2\pi.10^{-7} \dfrac{ I}{r}\)
Ta tìm được cường độ dòng điện chạy trong vòng dây dẫn:
\(I = \dfrac{Br}{2\pi .10^{ - 7}} = \dfrac{1,3.10^{ - 4}.5,8.10^{ - 2}}{2.3,14.10^{ - 7}} = 12A\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *