Thông qua bài học các em sẽ nắm được các khái niệm mới về Điện thế và hiệu điện thế . Bài viết trình bày cụ thể về lý thuyết, phương pháp giải các dạng bài tập và hệ thống bài tập minh họa có hướng dẫn chi tiết sẽ giúp các em nắm vững và hiểu sâu hơn về nội dung bài.
Mời các em cùng tìm hiểu Bài 5: Điện thế và hiệu điện thế. Chúc các em học tốt!
Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng của điện tích.
Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích q khi q di chuyển từ M ra xa vô cực và độ lớn của q
Công thức: \({V_M} = \frac{{{A_{M\infty }}}}{q}\)
Đơn vị điện thế là vôn (V).
\(1V = \frac{{1J}}{{1C}}\)
Điện thế là đại lượng đại số. Thường chọn điện thế ở mặt đất hoặc một điểm ở vô cực làm mốc (bằng 0).
Với q > 0, nếu \({A_{M\infty }} > 0\) thì \({V_M} > {\rm{ }}0\) ; nếu \({A_{M\infty }} < 0\) thì \({V_M} < {\rm{ }}0\).
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số giữa công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển của q từ M đến N và độ lớn của q.
\({U_{MN}} = {\rm{ }}{V_M}-{V_N} = \frac{{{A_{MN}}}}{q}\)
Đơn vị hiệu điện thế là V (Vôn)
Đo hiệu điện thế tĩnh điện bằng tĩnh điện kế.
Xét 2 điểm M, N trên một đường sức điện của một điện trường đều
Hiệu điện thế:
\({U_{MN}} = \frac{{{A_{MN}}}}{q} = Ed\)
Cường độ điện trường:
\(E = \frac{{{U_{MN}}}}{d} = \frac{U}{d}\)
Công thức này đúng cho trường hợp điện trường không đều, nếu trong khoảng d rất nhỏ dọc theo đường sức điện, cường độ điện trường thay đổi không đáng kể.
Điện thế, hiệu điện thế là một đại lượng vô hướng có giá trị dương hoặc âm;
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường có giá trị xác định còn điện thế tại một điểm trong điện trường có giá trị phụ thuộc vào vị trí ta chọn làm gốc điện thế.
Trong điện trường, véctơ cường độ điện trường có hướng từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp;
Khi một điện tích q = -2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6 J. Hỏi hiệu điện thế \(U_{{MN}}\) có giá trị nào sau đây ?
Áp dụng công thức tính hiệu điện thế của một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường.
Ta có: \({U_{MN}} = \frac{{{A_{MN}}}}{q} = - \frac{6}{{ - 2}} = 3V\)
Cho ABC là một tam giác vuông góc tại A được đặt trong điện trường đều \(\vec E\) .Biết \(\alpha = \widehat {ABC} = {60^0},BC = 6cm,\,{U_{BC}} = 120V\)
a). Tìm \({U_{AC,}}\,\,{U_{BA}}\) và độ lớn \(\vec E\) .
b). Đặt thêm ở C một điện tích \(q{\rm{ }} = {\rm{ }}{9.10^{ - 10}}C\) .Tính cường độ điện trường tổng hợp tại A.
a. là \(\frac{1}{2}\) tam giác đều, vậy nếu BC = 6cm.
Suy ra: BA = 3cm và \(AC = \frac{{6\sqrt 3 }}{2} = 3\sqrt 3 \)
\({U_{BA}} = {\rm{ }}{U_{BC}} = {\rm{ }}120V,{\rm{ }}{U_{AC}} = {\rm{ }}0\)
\(E = \frac{U}{d} = \frac{{{U_{BA}}}}{{BA}} = 4000V/m\) .
b. \(\overrightarrow {{E_A}} = \overrightarrow {{E_C}} + \vec E \Rightarrow {E_A} = \sqrt {{E_C}^2 + {E^2}} = 5000V/m\)
Qua bài giảng Điện thế và hiệu điện thế này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Trình bày được ý nghĩa, định nghĩa, đơn vị, đặc điểm của điện thế và hiệu điện thế.
Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thể và cường độ điện trường, giải bài tập tính điện thế và hiệu điện thế.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 5 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Biết hiệu điện thế \(U_{{MN}} = 3 V\). Hỏi đẳng thức nào sau đây chắc chắn đúng ?
Khi một điện tích q = -2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6 J. Hỏi hiệu điện thế \(U_{{MN}}\) có giá trị nào sau đây ?
Thả một êlectron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì, êlectron sẽ :
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 11 Bài 5để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 28 SGK Vật lý 11
Bài tập 2 trang 28 SGK Vật lý 11
Bài tập 3 trang 28 SGK Vật lý 11
Bài tập 4 trang 28 SGK Vật lý 11
Bài tập 5 trang 28 SGK Vật lý 11
Bài tập 6 trang 29 SGK Vật lý 11
Bài tập 7 trang 29 SGK Vật lý 11
Bài tập 8 trang 29 SGK Vật lý 11
Bài tập 9 trang 29 SGK Vật lý 11
Bài tập 1 trang 39 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 40 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 40 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 40 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 5.1 trang 11 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.2 trang 11 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.3 trang 12 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.4 trang 12 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.5 trang 12 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.6 trang 12 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.7 trang 12 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.8 trang 13 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.9 trang 13 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.10 trang 13 SBT Vật lý 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 11 DapAnHay
Biết hiệu điện thế \(U_{{MN}} = 3 V\). Hỏi đẳng thức nào sau đây chắc chắn đúng ?
Khi một điện tích q = -2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6 J. Hỏi hiệu điện thế \(U_{{MN}}\) có giá trị nào sau đây ?
Thả một êlectron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì, êlectron sẽ :
Có hai bản kim loại phẳng song song với nhau và cách nhau 1 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản dương và bản âm là 120 V. Hỏi điện thế tại điểm M nằm trong khoảng giữa hai bản, cách bản âm 0,6 cm sẽ là bao nhiêu ? Mốc điện thế ở bản âm.
Tính công mà lực điện tác dụng lên một êlectron sinh ra khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N. Biết hiệu điện thế \(U_{MN} = 50 V\).
Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4 cm có hiệu điện thế 10 V, giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thế là
Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000 V/m2. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là
Trong một điện trường đều, điểm A cách điểm B 1m, cách điểm C 2 m. Nếu UAB = 10 V thì UAC bằng
Một điện tích q = 10-6 C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường, thì được năng lượng 2.10-4 J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là
Ba điểm A, B, C tạo thành một tâm giác vuông tại C với AC = 3 cm, BC = 4 cm nằm trong một điện trường đều. Vec tơ cường độ điện trường E song song với AB, hướng từ A đến B và có độ lớn E = 5000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, C là:
Điện thế tại một điểm trong điện trường là gì? Nó được xác định như thế nào?
Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là gì?
Viết hệ thức liên hệ hiệu điện thế giữa hai điểm với công do lực điện sinh ra khi có một điện tích điểm q di chuyển giữa hai điểm đó ?
Viết hệ thức giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường, nêu rõ điều kiện áp dụng hệ thức đó.
Biết hiệu điện thế \(U_{{MN}} = 3 V\). Hỏi đẳng thức nào sau đây chắc chắn đúng ?
A. \(V_M = 3 V\).
B. \(V_N = 3 V\).
C. \(V_M - V_N = 3 V\).
D. \(V_N - V_M = 3 V\).
Khi một điện tích q = -2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6 J. Hỏi hiệu điện thế \(U_{{MN}}\) có giá trị nào sau đây ?
A. +12 V. B. -12 V.
C. +3 V. D. -3 V.
Chọn câu đúng.
Thả một êlectron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì, êlectron sẽ :
A. Chuyển động dọc theo một đường sức điện.
B. Chuyển động từ một điểmcó điện thế cao xuống điểm có điện thế thấp.
C. Chuyển động từ điểm có điện thế thấp lên điểm có điện thế cao.
D. Đứng yên.
Có hai bản kim loại phẳng song song với nhau và cách nhau 1 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản dương và bản âm là 120 V. Hỏi điện thế tại điểm M nằm trong khoảng giữa hai bản, cách bản âm 0,6 cm sẽ là bao nhiêu ? Mốc điện thế ở bản âm.
Tính công mà lực điện tác dụng lên một êlectron sinh ra khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N. Biết hiệu điện thế \(U_{MN} = 50 V\).
Sau khi ngắt tụ điện phẳng khỏi nguồn điện, ta tịnh tiến hai bản để khoảng cách giữa chúng giảm đi hai lần, khi đó, năng lượng điện trường trong tụ điện:
A. Tăng lên hai lần
B. Tăng lên bốn lần
C. Giảm đi hai lần
D. Giảm đi bốn lần
Một tụ điện có điện dung C = 6μF được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 100V. Sau khi ngắt tụ điện khỏi nguồn, điện tích của tụ điện phóng qua chất điện môi trong tụ điện đến khi tụ điện mất hoàn toàn điện tích. Tính nhiệt lượng tỏa ra ở điện môi trong thời gian phóng điện đó.
Một tụ điện có điện dung C = 5μF được tích điện, điện tích của tụ điện \(Q = {10^{ - 3}}C\) . Nối tụ điện đó vào bộ acquy có suất điện động ℰ = 80V; bản tích điện dương nối với cực dương, bản tích điện âm nối với cực âm của bộ acquy. Hỏi khi đó năng lượng của bộ acquy tăng lên hay giảm đi? Tăng hay giảm bao nhiêu lần.
Một tụ điện không khí phẳng mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 200V. Hai bản tụ điện cách nhau d = 4 mm. Hãy tính mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện.
Biểu thức nào dưới đây biểu diễn một đại lượng có đơn vị là vôn ?
A. qEd
B. qE
C. E.d
D. Không có biểu thức nào
Thế năng của một êlectron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là -32.10-19 J. Điện tích của êlectron là -e = -1,6.10-19C. Điện thế tại điểm M bằng bao nhiêu ?
A. + 32V B. – 32V
C. + 20V D. – 20V
Một êlectron (-e = -1,6.10-19 C) bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN = 100 V. Công mà lực điện sinh ra sẽ là :
A. + 1,6.10-19J
B. - 1,6.10-19J
C. + 1,6.10-17J
D. - 1,6.10-17 J
Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong một điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra. Ion đó sẽ chuyển động
A. dọc theo một đường sức điện.
B. dọc theo một đường nối hai điện tích điểm.
C. từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp.
D. từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao.
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 40 V. Chọn câu chắc chắn đúng.
A. Điện thế ở M là 40 V.
B. Điện thế ở N bằng 0.
C. Điện thế ở M có giá trị dương, ờ N có giá trị âm.
D. Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N là 40 V.
Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,1 mg, nằm lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Xác định điện tích của hạt bụi.
Lấy g = 10 m/s2.
Một quả cầu nhỏ bằng kim loại được treo bằng một sợi dây chỉ mảnh giữa hai bản kim loại phẳng song song, thẳng đứng. Đột nhiên tích điện cho hai bản kim loại để tạo ra điện trường đều giữa hai bản. Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích. Cho rằng, lúc đầu quả cầu nằm gần bản dương.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
cho đèn 1 và đèn 2 cùng loại 1 nguồn điện 2 pin 1 công tắc 1 ampe kế cho mạch chính và dây dẫn
a/vẽ sơ đồ mạch điện khi hai đèn mắc song song công tắc đóng
Biết I1=1A,I2=0,5A.Tìm I
b/Biết U toàn mạch bằng 18V.Tìm U1.U2?
c/ mắc thêm một dụng cụ để do hiệu điện thế của đèn 2.vẽ thêm vào sơ đồ mạch điện và xác định chiều dòng điện trên sơ đồ vừa vẽ
Câu trả lời của bạn
\(I=I_1+I_2=1A+0,5A=1,5A\)
b)\(U=U_1=U_2=18V\)
c)
Trên 1 bóng đèn có ghi 12V. Khi đặt vào 2 đầu bóng đèn này hiệu điện thế U1=10V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ I1, khi đặt hiệu điện thế U2=9V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ I2
a,Hãy so sánh I1 và I2. Giải thích.
b,Phải mắc bóng đèn vào hiệu điện thế là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?Vì sao?
Câu trả lời của bạn
a. Ta có: I1 lớn hơn I2. Vì theo tính chất "Đối với một bóng đèn nhất định, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua có cường độ càng lớn."
b. Phải mác bóng đèn vào hiệu điện thế là 12V để đèn sáng bình thường. Vì số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường.
Hiệu điện thế ,đơn vị ,dụng cụ đo? cách mắc dụng cụ vôn kế vào mạch điện? số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là gì ?quy tắc? số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện là gì?
Câu trả lời của bạn
- Dụng cụ cho biết độ chênh lệch giữa hai cực của nguồn điện được gọi là hiệu điện thế.
- Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiệu là V.
- Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
- Cách mắc dụng cụ vôn kế vào mạch điện: chốt dương(+) của vôn kế được mắc với cực dương(+) của nguồn điện và chốt âm(-) của vôn kế được mắc với cực âm(-) của nguồn điện.
- Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
- Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện là giá trị hiệu điện thế định mức.
Cách sử dụng ampe kế và vôn kế có gì giống và khác nhau?
Câu trả lời của bạn
*ampe kế :
-trên mặt ampe kế có ghi chữ A
-dùng để đo cường độ dòng điện
-mắc ampe kế nối tiếp với vật cần đo sao cho chốt dương của ampe kế mắc với chốt dương của nguồn điện
*vôn kế:
-trên mặt vôn kế có ghi chữ V
-dùng để đo hiệu điện thế
-mắc vôn kế song song với vật cần đo sao cho chốt dương của ampe kế nối về phía cực dương của nguồn điện
*cái này bn có thể lập bảng cx đc nha!!!
Trên 1 pin có ghi 9V và trên một bóng đèn dây tóc có ghi 6V số ghi đó cho ta biết điều gì ?
Câu trả lời của bạn
Trên 1 pin có ghi 9V và trên một bóng đèn dây tóc có ghi 6V số ghi đó cho ta biết điều gì ?
- Cho ta biết số hiệu điện thế giữa 2 pin là 9V, và số hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn dây tóc là 6V
Vẽ sơ đồ thiết kế mạch điện dùng cho hai anh em cùng ngồi học trong một phòng có hai bàn riêng biệt gồm một công tắc điều khiển và hai bóng đèn giống nhau có hiệu điện thế định mức là 110V vào nguồn điện 220V?
Câu trả lời của bạn
1234
1.trên 1 bóng đèn có ghi 24V
A, con số có ý nghĩa gì
B, nếu người ta mắc bóng đèn này vào hai cực của nguồn điện 18V, bóng đèn sẽ hd ntn. Giải thích
Câu trả lời của bạn
A, Số 24V có ý nghĩa là giá trị hiệu điện thế định mức của bóng đèn , nó cho biết khi lắp nguồn điện có hiệu điện thế là 24V thì bóng đèn sẽ chạy bình thường, nhỏ hơn thì bóng sáng yếu ,lớn hơn thì bóng sẽ cháy.
b, Nếu người ta mắc bóng đèn vào 2 cực của nguồn điện 18 V , bóng đèn sẽ sáng yếu, vì hiệu điện thế của nguồn điện nhỏ hơn hiệu điện thế định mức của bóng đèn.
hai bản của một tụ điện phẳng là hình tròn, tự điện dc tích điện sao cho điện trường trong tụ điện bằng e=3*10^5(V/m) khi đó điện tích của tụ điện là Q=100, điện môi là không khí . bán kính của hai bản tụ là
Câu trả lời của bạn
Ta có U=Ed
U=Q/C
C=S/2πKd
===>Ed=2πKd/S
===>Ed=2πKdQ/πR^2
===>R=√2KQ/E=2449,48m
Cho mạch điện biết số chỉ vôn kế V1 là 4V và số chỉ vôn kế V2 là 12V. Nếu thay nguồn điện trên bằng nguồn điện có hiệu điện thế 24V thì số chỉ của vôn kế V1 và V2 là bao nhiêu ?
Câu trả lời của bạn
Vì Đ1 mắc nối tiếp Đ2 nên \(U=U_1+U_2\)
Ta có tỉ số hiệu điện thế của 2 đèn : \(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{4}{12}=\dfrac{1}{3}\Rightarrow\dfrac{U_1}{1}=\dfrac{U_2}{3}\)
Khi thay nguộn điện của hiệu điện thế 24V thì \(U=U_1+U_2=24V\)
Do đó : \(\dfrac{U_1}{1}=\dfrac{U_2}{3}=\dfrac{U_1+U_2}{1+3}=\dfrac{24}{4}=6V\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U_1=6V\\U_2=18V\end{matrix}\right.\)
Vậy chỉ số của vôn kế V1 là 6V, Chỉ số vôn kế của V2 là 18V.
con số 220v ghi trên mỗi bóng đèn có ý nghĩa nào dưới đây ?
A. đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn phải là 220v
B. bóng đèn đó có thể tạo ra được một hiệu điện thế là 220v
C. giữa hai đầu bóng đèn luôn có hiệu điện thế là 220v
D. đèn chỉ sáng khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 220v
Câu trả lời của bạn
A.đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn phải là 220v.
b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện của các trường hợp sau:
Th1 : U12 = 15V ; U23 = 13,5V . Tính U13
Th2 : U13 = 4,5V ; U23 = 2,8V . Tính U12
Th3 : U12 = 2V ; U13 = 5,7V. Tính U23
Câu trả lời của bạn
1/ Tóm tắt:
\(U_{12}=15V\)
\(U_{23}=13,5V\)
________________________
Ta có mạch mắc nối tiếp
Nên: \(U_{13}=U_{12}+U_{23}\)
hay \(U_{13}=15+13,5\)
=> \(U_{13}=28,5V\)
2/ Tóm tắt:
\(U_{13}=4,5V\)
\(U_{23}=2,8V\)
_________________
Ta có Mạch mắc nối tiếp:
Nên: \(U_{13}=U_{12}+U_{23}\)
\(\Rightarrow U_{12}=U_{13}-U_{23}\)
Hay \(U_{12}=4,5-2,8=1,7V\)
3/ Tóm tắt:
\(U_{12}=2V\)
\(U_{13}=5,7V\)
______________________
Ta có: Mạch nối song nối tiếp
Nên: \(U_{13}=U_{12}+U_{23}\)
=> \(U_{23}=U_{13}-U_{23}\)
hay \(U_{23}=5,7-2=3,7V\)
trong đoạn mắc nối tueeps nêu công thức tính cường đọ dòng điện và hiệu điện thế
Câu trả lời của bạn
Trong đoạn mạch nối tiếp, dòng điện có cường độ như nhau tại các vị trí khác nhau của mạch.
Đối với đoạn mạch gồm hai đèn mắc nối tiếp , hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
Chúc bạn học tốt!
Các thiết bị như ủ lạnh, máy tính, máy lạnh, ...hoạt động bình thường ở hiệu điện thế định mức là 220V. Theo em chúng sẽ hoạt động như thế nào khi chúng được vào mạng điện có hiệu điện thế lớn hơn hoặc nhỏ hơn hiệu điện thế định mức?
Câu trả lời của bạn
Nếu có hiệu điện thế lớn hơn thì các thiết bị sẽ bị hỏng.
Nếu có hiệu điện thế nhỏ hơn thì các thiết bị sẽ hoạt động yếu hơn so vs mức bình thường.
Một vôn kế có giới hạn đo là 50V . Trên mặt số có 50 vạch chia . Kim vôn kế đang chỉ vạch 20 thì hiệu điện thế là bao nhiu
Câu trả lời của bạn
20V
Cho hai đèn Đ1,Đ2 mắc song song vào mạch điện gồm 5pin/1,5V mắc nối tiếp, 1 công tắc K điều khiển hai đèn
A, Vẽ sơ đồ mạch điện?Xác định chiều dòng điện?
B, Cần mấy ampe kế để đo cường độ dòng điện, hiệu điện thế mỗi đèn, trong mạch chihs. Vẽ sơ đồ mạch điện?
C, Biết cường độ dòng điện qua đèn 1 bằng 0,21A , cường độ dòng điện qua đèn 2 gấp 1,5 lần cường độ dòng điện qua đèn 1. Xác định cường độ dòng điện trong mạch chính?
D, Biết cường độ dòng điện qua mạch chính bằng 1,5A và cường độ dòng điện qua đèn 1 bằng 1/4 cường độ dòng điện qua đèn 2. Tìm cường độ dòng điện qua mỗi đèn?
E,Tìm hiệu điện thế ở hai đầu mỗi đèn? Nếu 1 đèn bị hỏng cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đèn còn lại thay đổi như thế nào?
F, Nếu 1 pin mắc ngược cực thì độ sáng mỗi đèn thay đổi thế nào? Nếu mắc thêm 1 pin 1,5V vào nguồn thì hiện tượng gì xảy ra với các đèn?
Câu trả lời của bạn
a, Vẽ hình, xác định chiều ( xong)
b, Cần 1 ampe kế chính Vẽ hình
c, Tóm tắt:
\(I_1=0,21A\)
\(I_2=1,5.I_1\)
________________
Giải:
Ta có: mạch mắc song song
Nên: \(I=I_1+I_2\)
hay \(I=0,21+1,5.0,21=0,21+0,315=0,525V\)
Còn lại tương tự nhé.....
Biết hiệu điện thế định mức của một đèn LED đỏ khoảng 1,5V, của một đèn LED xanh lục khoảng 2,7V. Trên một pin điện thoại còn mới có ghi 2,7V. Tại sao khi nối đèn LED với pin thì đèn LED xanh sáng khá lâu còn đèn LED đỏ hỏng ngay.
Câu trả lời của bạn
-Vì nguồn điện định mức của bóng đèn đỏ là 1,5 V mà nguồn pin có hiệu điện thế định mức là 2,7 V nên khi cho dòng điện chạy qua thì bóng đèn LED đỏ hỏng ngay
cọ xát một thanh thủy tinh vào lụa thì thanh thủy tinh bị nhiễm điện hỏi mảnh lụa có bị nhiễm điện ko ? nếu có thì nhiễm điện gì ? tại sao ? biết rằng thanh thủy tinh nhiễm điện dương
Câu trả lời của bạn
Khi cọ xát một thanh thuỷ tinh vào lục thì mảnh lụa cũng bị nhiễm điện nhưng là nhiễm điện âm. Do thanh thuỷ tinh nhiễm điện dương chứng tỏ electron từ thanh thuỷ tinh đã bị chuyển sang cho mảnh lụa khiến nó nhiễm điện âm.
trường hợp nào sau đây có hiệu điện thế bằng 0
A giữa hai cực của một pin trong mạch kín thắp sáng bóng đèn
B giữa hai cực của một pin còn mới trong mạch hở
C giữa hai đầu bóng đèn có ghi 2,5V khi chưa mắc vào mạch
D giữa hai đầu bóng đèn đang sáng
Câu trả lời của bạn
Câu B
B
câu B.
B BẠN
Vôn kế được mắc như thế nào vào mạch điện ?
Câu trả lời của bạn
Mắc vôn kế song song với dụng cụ cần đo cường độ dòng điện. Chốt + của vôn kế phải nối với cực + của nguồn điện và chốt - của Vôn kế phải nối liền với cực - của nguồn điện.
Tick cho mình nha, chúc bạn học tốt
có 2 bóng đèn mắc nối tiếp trong 1 mạch điện biết cường độ dòng điện tổng mạch là o,5Ap
hiệu điện thế tổng mạch là 10v
a) tìm cường độ dòng điện qa bóng đèn 1
b) biết hiệu điện thế 2 đầu bóng đèn 1 là 4v hỏi hiệu điện thế 2 đầu bóng đèn 2 là bao nhiu
giúp mình với !!
Câu trả lời của bạn
a. Ta có: Ampe kế nt Đ1 \(\Rightarrow\) \(I_1=I=0,5A\)
b. Ta có: \(Đ_1ntĐ_2\Rightarrow U=U_1+U_2\)
\(\Rightarrow10=4+U_2\)
\(\Rightarrow U_2=6V\)
Vậy .....
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *