Thông qua bài học các em sẽ nắm được các khái niệm mới về Điện thế và hiệu điện thế . Bài viết trình bày cụ thể về lý thuyết, phương pháp giải các dạng bài tập và hệ thống bài tập minh họa có hướng dẫn chi tiết sẽ giúp các em nắm vững và hiểu sâu hơn về nội dung bài.
Mời các em cùng tìm hiểu Bài 5: Điện thế và hiệu điện thế. Chúc các em học tốt!
Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng của điện tích.
Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích q khi q di chuyển từ M ra xa vô cực và độ lớn của q
Công thức: \({V_M} = \frac{{{A_{M\infty }}}}{q}\)
Đơn vị điện thế là vôn (V).
\(1V = \frac{{1J}}{{1C}}\)
Điện thế là đại lượng đại số. Thường chọn điện thế ở mặt đất hoặc một điểm ở vô cực làm mốc (bằng 0).
Với q > 0, nếu \({A_{M\infty }} > 0\) thì \({V_M} > {\rm{ }}0\) ; nếu \({A_{M\infty }} < 0\) thì \({V_M} < {\rm{ }}0\).
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số giữa công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển của q từ M đến N và độ lớn của q.
\({U_{MN}} = {\rm{ }}{V_M}-{V_N} = \frac{{{A_{MN}}}}{q}\)
Đơn vị hiệu điện thế là V (Vôn)
Đo hiệu điện thế tĩnh điện bằng tĩnh điện kế.
Xét 2 điểm M, N trên một đường sức điện của một điện trường đều
Hiệu điện thế:
\({U_{MN}} = \frac{{{A_{MN}}}}{q} = Ed\)
Cường độ điện trường:
\(E = \frac{{{U_{MN}}}}{d} = \frac{U}{d}\)
Công thức này đúng cho trường hợp điện trường không đều, nếu trong khoảng d rất nhỏ dọc theo đường sức điện, cường độ điện trường thay đổi không đáng kể.
Điện thế, hiệu điện thế là một đại lượng vô hướng có giá trị dương hoặc âm;
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường có giá trị xác định còn điện thế tại một điểm trong điện trường có giá trị phụ thuộc vào vị trí ta chọn làm gốc điện thế.
Trong điện trường, véctơ cường độ điện trường có hướng từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp;
Khi một điện tích q = -2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6 J. Hỏi hiệu điện thế \(U_{{MN}}\) có giá trị nào sau đây ?
Áp dụng công thức tính hiệu điện thế của một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường.
Ta có: \({U_{MN}} = \frac{{{A_{MN}}}}{q} = - \frac{6}{{ - 2}} = 3V\)
Cho ABC là một tam giác vuông góc tại A được đặt trong điện trường đều \(\vec E\) .Biết \(\alpha = \widehat {ABC} = {60^0},BC = 6cm,\,{U_{BC}} = 120V\)
a). Tìm \({U_{AC,}}\,\,{U_{BA}}\) và độ lớn \(\vec E\) .
b). Đặt thêm ở C một điện tích \(q{\rm{ }} = {\rm{ }}{9.10^{ - 10}}C\) .Tính cường độ điện trường tổng hợp tại A.
a. là \(\frac{1}{2}\) tam giác đều, vậy nếu BC = 6cm.
Suy ra: BA = 3cm và \(AC = \frac{{6\sqrt 3 }}{2} = 3\sqrt 3 \)
\({U_{BA}} = {\rm{ }}{U_{BC}} = {\rm{ }}120V,{\rm{ }}{U_{AC}} = {\rm{ }}0\)
\(E = \frac{U}{d} = \frac{{{U_{BA}}}}{{BA}} = 4000V/m\) .
b. \(\overrightarrow {{E_A}} = \overrightarrow {{E_C}} + \vec E \Rightarrow {E_A} = \sqrt {{E_C}^2 + {E^2}} = 5000V/m\)
Qua bài giảng Điện thế và hiệu điện thế này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Trình bày được ý nghĩa, định nghĩa, đơn vị, đặc điểm của điện thế và hiệu điện thế.
Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thể và cường độ điện trường, giải bài tập tính điện thế và hiệu điện thế.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 5 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Biết hiệu điện thế \(U_{{MN}} = 3 V\). Hỏi đẳng thức nào sau đây chắc chắn đúng ?
Khi một điện tích q = -2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6 J. Hỏi hiệu điện thế \(U_{{MN}}\) có giá trị nào sau đây ?
Thả một êlectron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì, êlectron sẽ :
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 11 Bài 5để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 28 SGK Vật lý 11
Bài tập 2 trang 28 SGK Vật lý 11
Bài tập 3 trang 28 SGK Vật lý 11
Bài tập 4 trang 28 SGK Vật lý 11
Bài tập 5 trang 28 SGK Vật lý 11
Bài tập 6 trang 29 SGK Vật lý 11
Bài tập 7 trang 29 SGK Vật lý 11
Bài tập 8 trang 29 SGK Vật lý 11
Bài tập 9 trang 29 SGK Vật lý 11
Bài tập 1 trang 39 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 40 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 40 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 40 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 5.1 trang 11 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.2 trang 11 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.3 trang 12 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.4 trang 12 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.5 trang 12 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.6 trang 12 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.7 trang 12 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.8 trang 13 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.9 trang 13 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.10 trang 13 SBT Vật lý 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 11 DapAnHay
Biết hiệu điện thế \(U_{{MN}} = 3 V\). Hỏi đẳng thức nào sau đây chắc chắn đúng ?
Khi một điện tích q = -2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6 J. Hỏi hiệu điện thế \(U_{{MN}}\) có giá trị nào sau đây ?
Thả một êlectron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì, êlectron sẽ :
Có hai bản kim loại phẳng song song với nhau và cách nhau 1 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản dương và bản âm là 120 V. Hỏi điện thế tại điểm M nằm trong khoảng giữa hai bản, cách bản âm 0,6 cm sẽ là bao nhiêu ? Mốc điện thế ở bản âm.
Tính công mà lực điện tác dụng lên một êlectron sinh ra khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N. Biết hiệu điện thế \(U_{MN} = 50 V\).
Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4 cm có hiệu điện thế 10 V, giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thế là
Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000 V/m2. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là
Trong một điện trường đều, điểm A cách điểm B 1m, cách điểm C 2 m. Nếu UAB = 10 V thì UAC bằng
Một điện tích q = 10-6 C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường, thì được năng lượng 2.10-4 J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là
Ba điểm A, B, C tạo thành một tâm giác vuông tại C với AC = 3 cm, BC = 4 cm nằm trong một điện trường đều. Vec tơ cường độ điện trường E song song với AB, hướng từ A đến B và có độ lớn E = 5000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, C là:
Điện thế tại một điểm trong điện trường là gì? Nó được xác định như thế nào?
Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là gì?
Viết hệ thức liên hệ hiệu điện thế giữa hai điểm với công do lực điện sinh ra khi có một điện tích điểm q di chuyển giữa hai điểm đó ?
Viết hệ thức giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường, nêu rõ điều kiện áp dụng hệ thức đó.
Biết hiệu điện thế \(U_{{MN}} = 3 V\). Hỏi đẳng thức nào sau đây chắc chắn đúng ?
A. \(V_M = 3 V\).
B. \(V_N = 3 V\).
C. \(V_M - V_N = 3 V\).
D. \(V_N - V_M = 3 V\).
Khi một điện tích q = -2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6 J. Hỏi hiệu điện thế \(U_{{MN}}\) có giá trị nào sau đây ?
A. +12 V. B. -12 V.
C. +3 V. D. -3 V.
Chọn câu đúng.
Thả một êlectron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì, êlectron sẽ :
A. Chuyển động dọc theo một đường sức điện.
B. Chuyển động từ một điểmcó điện thế cao xuống điểm có điện thế thấp.
C. Chuyển động từ điểm có điện thế thấp lên điểm có điện thế cao.
D. Đứng yên.
Có hai bản kim loại phẳng song song với nhau và cách nhau 1 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản dương và bản âm là 120 V. Hỏi điện thế tại điểm M nằm trong khoảng giữa hai bản, cách bản âm 0,6 cm sẽ là bao nhiêu ? Mốc điện thế ở bản âm.
Tính công mà lực điện tác dụng lên một êlectron sinh ra khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N. Biết hiệu điện thế \(U_{MN} = 50 V\).
Sau khi ngắt tụ điện phẳng khỏi nguồn điện, ta tịnh tiến hai bản để khoảng cách giữa chúng giảm đi hai lần, khi đó, năng lượng điện trường trong tụ điện:
A. Tăng lên hai lần
B. Tăng lên bốn lần
C. Giảm đi hai lần
D. Giảm đi bốn lần
Một tụ điện có điện dung C = 6μF được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 100V. Sau khi ngắt tụ điện khỏi nguồn, điện tích của tụ điện phóng qua chất điện môi trong tụ điện đến khi tụ điện mất hoàn toàn điện tích. Tính nhiệt lượng tỏa ra ở điện môi trong thời gian phóng điện đó.
Một tụ điện có điện dung C = 5μF được tích điện, điện tích của tụ điện \(Q = {10^{ - 3}}C\) . Nối tụ điện đó vào bộ acquy có suất điện động ℰ = 80V; bản tích điện dương nối với cực dương, bản tích điện âm nối với cực âm của bộ acquy. Hỏi khi đó năng lượng của bộ acquy tăng lên hay giảm đi? Tăng hay giảm bao nhiêu lần.
Một tụ điện không khí phẳng mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 200V. Hai bản tụ điện cách nhau d = 4 mm. Hãy tính mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện.
Biểu thức nào dưới đây biểu diễn một đại lượng có đơn vị là vôn ?
A. qEd
B. qE
C. E.d
D. Không có biểu thức nào
Thế năng của một êlectron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là -32.10-19 J. Điện tích của êlectron là -e = -1,6.10-19C. Điện thế tại điểm M bằng bao nhiêu ?
A. + 32V B. – 32V
C. + 20V D. – 20V
Một êlectron (-e = -1,6.10-19 C) bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN = 100 V. Công mà lực điện sinh ra sẽ là :
A. + 1,6.10-19J
B. - 1,6.10-19J
C. + 1,6.10-17J
D. - 1,6.10-17 J
Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong một điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra. Ion đó sẽ chuyển động
A. dọc theo một đường sức điện.
B. dọc theo một đường nối hai điện tích điểm.
C. từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp.
D. từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao.
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 40 V. Chọn câu chắc chắn đúng.
A. Điện thế ở M là 40 V.
B. Điện thế ở N bằng 0.
C. Điện thế ở M có giá trị dương, ờ N có giá trị âm.
D. Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N là 40 V.
Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,1 mg, nằm lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Xác định điện tích của hạt bụi.
Lấy g = 10 m/s2.
Một quả cầu nhỏ bằng kim loại được treo bằng một sợi dây chỉ mảnh giữa hai bản kim loại phẳng song song, thẳng đứng. Đột nhiên tích điện cho hai bản kim loại để tạo ra điện trường đều giữa hai bản. Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích. Cho rằng, lúc đầu quả cầu nằm gần bản dương.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Khi maesc vôn kế vào giữa 2 đầu của 1 dung cụ điện trong mạch điện phải mắc chốt(+),chốt (-) của vôn kế ở vị trí như thế nào trong mạch
Câu trả lời của bạn
song song
Câu 1 : Trên 1 bóng đèn có ghi 2,5 V . Hỏi có thể mắc đèn này vào hiệu điện thế là boa nhiêu ? Vì sao ?
Câu 2 : Có 5 nguồn điện loại 2V , 3V, 6V, 9V, 12V và 2 bóng đèn giống nhau ghi 3V . Cần mắc nối tiếp hai bóng đèn này
vào một trong năm nguồn điện trên . Dùng nguồn nào hợp nhất ? Vì sao ?
Mai thi rồi giúp tui đi
Câu trả lời của bạn
Câu 1: Có thể mắc đèn này vào HĐT là 2,5V. Vì HĐT 2,5V có cùng HĐT định mức của bóng đèn nên đèn sáng bình thường.
Câu 2: Dùng nguồn điện 6V là phù hợp nhất. Vì hai đèn mắc nối tiếp nên HĐT của nguồn điện bằng tổng HĐT của các đoạn rẽ.
Tại 4 đỉnh một hình vuông LMNP có 4 điện tích điểm qL=qM=q= 4.10^-8 C ; qN=qP=-q. Đường chéo của hình vuông a=20cm. Hãy xác định: điện thế tại tâm hình vuông? Điện thế tại đỉnh L của hình vuông? Công tối thiểu để đưa q từ L-O
đs: 0V, -1800V , A=-7,2.10^-5J , công của ngoại lực A=-A
Câu trả lời của bạn
mắc phần nào thế
Có các Vôn kế có GHD như sau: 15V; 6V ; 1,5V. Hãy chọn Vôn kế có GHD thích hợp để đo các nguồn điện sau
a) Pin dùng trong máy tính 0,5V
b) Pin dùng trong remote 9V
Câu trả lời của bạn
a) Để đo hiệu điện thế trong pin dùng trong máy tính 0,5 V ta dùng Vôn kế có GHĐ là 1,5 V
b) Để đo hiệu điện thế trong pin dùng trong remote 9 V ta dùng Vôn kế có GHĐ là 15 V
Cho biết ý nghĩa của mỗi số Vôn ghi trên các nguồn điện sau:
a) Pin tròn 1,5V
b) Trên vỏ ắc quy xe đạp ghi 12V
Câu trả lời của bạn
a) pin cung cấp 1 lượng điện bằng 1,5V
b)Ắc quy cung cấp 1 lượn điện bằng 12V
a, vẽ sơ đồ mạch điện
b, biết ampe kế A chỉ 0,3A . Ampe kế A1 chỉ 0,2A . Tính cường độ dòng điện qua đèn đ2
Câu trả lời của bạn
a) Sơ đồ mạch điện
b) Trong mạch mắc song song ta có :
Cường độ dòng điện qua đèn Đ2 là :
\(I=I_1+I_2\)
\(\Rightarrow0,3A=0,2A+I_2\)
\(\Rightarrow I_2=0,3A-0,2A\)
\(\Rightarrow I_2=0,1A\)
Trên 1 bóng đèn có ghi 12V.Số vôn này có ý nghĩa gì?Bóng đèn này được sử dụng ở hiệu điện thế tốt nhất là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
Giá trị hiệu điện thế định mức là 12V
Bóng đèn này sử dụng ở hiệu điện thế tốt nhất là 12V
Chúc bạn học tốt:)
Trên 1 bóng đèn có ghi 6v em hiểu như thế nào về con số ghi trên bóng đèn ? Bóng đèn này có thể sử dụng tốt nhất với hiệu điện thế bao nhiêu ?
Lm hộ mk vs cần gấp
Câu trả lời của bạn
cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường
bóng đèn này có thể sử dụng tốt nhất với hiệu điện thế là 6v.
Tại sao Ampe kế phải mắc nối tiếp ?
Tại sao vôn kế phải mắc song song với bóng đèn ?
Câu trả lời của bạn
vôn kế dùng để đo hiệu điện thế trong mạch đúng không nào
Trong mạch song song thì hiệu điện thế bằng nhau nên mắc song song để đo hiệu điện thế của mạch đúng chưa
Còn ampe kế thì đùng để đo cường độ dòng điện đúng không
Trong mạch điện nối tiếp thì cường độ dòng điện bằng nhau nên mắc nối tiếp để đo cường độ dđ của mạch ok chưa hjhj
Trong các câu sau đây, câu nào đúng?
A. Hầu hết các chất khí nở ra khi nóng lên
B. Hầu hết các chất khí co lại khi nóng lên
C. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
D. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
Câu trả lời của bạn
Trong các câu sau đây, câu nào đúng?
A. Hầu hết các chất khí nở ra khi nóng lên
B. Hầu hết các chất khí co lại khi nóng lên
C. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
D. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
*P/s: Lần khác nếu bạn biết rồi thì đừng hỏi nữa!
Băng kép được dung để đóng ngắt tự động mạch điện trong vật nào sau đây?
A. Tivi.
B. Bàn là ( bàn ủi ) điện.
C. Quạt điện.
D. Nồi cơm điện.
Help me!!!!!!!!!!!!!!!!
Câu trả lời của bạn
Băng kép được dung để đóng ngắt tự động mạch điện trong vật nào sau đây?
A. Tivi.
B. Bàn là ( bàn ủi ) điện.
C. Quạt điện.
D. Nồi cơm điện.
Có 2 bóng đèn giống nhau được mắc vào một nguồn điện 4V.
a.Vẽ sơ đồ mạch điện có thể xảy ra?Viết các công thức dòng điện và hiệu điện thế các mạch.
b.Tính hiệu điện thế ở mỗi đèn trong mạch điện đó.
Câu trả lời của bạn
bn ơi, mạch mặc nối tiếp hay song song z
Trên vỏ bóng đèn có ghi 3 V
Dùng vôn kế mắc vào hai đầu bóng đèn này khi bóng đèn chưa mắc vào mạch điện thì số chỉ của vôn kế là bao nhiêu vì sao
Câu trả lời của bạn
Là 0 v
Cho nguồn điện có HĐt U= 20V, gồm 1 công tắc đóng. 3 bóng đèn mắc song song, 4 ampe kế, ( 1 chính, 3 phụ qua các đèn), dây dẫn
Câu hỏi
- Vẽ sơ đồ
- Biết spps chỉ của amlees là 1,2 A
I3=2.I2=3.I1
tìm cường độ qua các đèn
Tóm tắt , vẽ hình và giải
Câu trả lời của bạn
a, vẽ sơ đồ
Tóm tắt:
U= 20 V
I= 1,2 A
\(I_3=2.I_2=3.I_1\)
===========================================
Giải:
a, Vì mạch mắc song song
Nên : \(U=U_1=U_2=U_3=20V\)
b, Cường độ qua các đèn là:
\(I=I_1+I_2+I_3\)
hay \(1,8=\dfrac{2.I_3}{6}+\dfrac{3.I_3}{6}+\dfrac{6.I_3}{6}\)
\(\Rightarrow1,8=\dfrac{11.I_3}{6}\)
\(\approx1V\)
Ta có: \(I_1=\dfrac{I_3}{3}=\dfrac{1}{3}=0,3V\)
Ta có: \(I_2=\dfrac{I_3}{2}=\dfrac{1}{2}=0,5V\)
Đáp số: \(U=U_1=U_2=U_3=20V\)
\(I_1\approx1V\)
\(I_1=0,3V\)
\(I_2=0,5V\)
cho 1 bóng đèn có hiệu điện thế là U=24 V, gồm 4 bóng đèn mắc noous tiếp, 1 ampe kế, 1 vôn kế và các dây dẫn
câu hỏi:
- Vẽ sơ đồ
- Biết số chỉ của ampe kế là 0,5A. tìm cường độ ddiqua các đèn
- Biết U1=2.U2=3.U3 =4.U4. Tìm hiệu điện thế mỗi đèn
Câu trả lời của bạn
a, Vẽ sơ đồ
Tóm tắt:
U=24V
I= 0,5 A
\(U_1=2.U_2=3.U_3=4.U_4\)
=======================================
Tìm : \(I_1=?V\)
\(I_2=?V\)
\(I_3=?V\)
\(I_4=?V\)
\(U_1=?V\)
\(U_2=?V\)
\(U_3=?V\)
\(U_4=?V\)
Giải:
a, Ta có: mạch mắc nối tiếp
nên : \(I=I_1=I_2=I_3=I_4=0,5V\)
b, Hiệu điện thế 2 đầu mỗi đèn là:
\(U=U_1+U_2+U_3+U_4\)
hay \(24=U_1+\dfrac{U_2}{2}+\dfrac{U_3}{3}+\dfrac{U_4}{4}\)
hay 24 = \(\dfrac{25.U_1}{12}\)
\(\Rightarrow25.U_1=288\)
\(\Rightarrow U_1=11,52V\)
Ta có: \(U_1=2.U_2\)
\(\Rightarrow U_2=\dfrac{11,52}{2}=5,76V\)
Ta có \(U_1=3.U_3\)
\(\Rightarrow U_3=\dfrac{11,52}{3}=3,84V\)
ta có: \(U_1=4.U_4\)
\(\Rightarrow U_4=\dfrac{11,52}{4}=2,88V\)
Vậy:..........................................................................
Cường độ dòng điện cho cho biết gì ?
Hiệu điện thế được hiểu như thế nào?
Câu trả lời của bạn
Đại lượng cho biết độ mạnh, yếu của dòng điện gọi là cường độ dòng điện
Hiệu điện thế hay điện áp (ký hiệu ∆V hay ∆U, thường được viết đơn giản là V hoặc U, có đơn vị là đơn vị của điện thế: vôn) là sự chênh lệch về điện thế giữa hai cực. Hiệu điện thế là công thực hiện được để di chuyển một hạt điện tích trong trường tĩnh điện từ điểm này đến điểm kia. Hiệu điện thế có thể đại diện cho nguồn năng lượng (lực điện), hoặc sự mất đi, sử dụng, hoặc năng lượng lưu trữ (giảm thế). Vôn kế có thể được sử dụng để đo hiệu điện thế giữa hai điểm trong một hệ thống điện; thường gốc thế điện của một hệ thống điện được chọn là mặt đất. Hiệu điện thế có thể được sinh ra bởi các trường tĩnh điện, dòng điện chạy qua từ trường, các trường từ thay đổi theo thời gian, hoặc sự kết hợp của 3 nguồn trên.
Trên một bóng đèn ghi 6V, e hiểu thế nào về con số ghi trên bóng đèn? Bóng đèn này có thể sử dụng tốt nhất voi hiệu điện thế bao nhiêu
Câu trả lời của bạn
- Số ghi trên bóng đèn là hiệu điện thế định mức của bóng đèn. Số 6V chỉ: để bóng đèn hoạt động bình thường thì ta phải sử dụng hiệu điện thế là 6V để bóng đèn hoạt động bình thường.
- Bóng đèn này sử dụng tốt nhất với hiệu điện thế là 6V.
Câu 1: Cho mạch điện gồm : 1 nguồn điện 2 pin nối tiếp; khóa K đóng;2 đèn mắc nối tiếp nhau
a, Cho cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ1 là I1 = 1,5A.Hỏi cường độ dòng điện qua đèn Đ2 là I2 và I toàn mạch là bao nhiêu ?
b,Cho hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn Đ2 là U2 =3V,hiệu điện thế toàn mạch Utm = 10V.Hỏi hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn Đ1 là bao nhiêu ?
c,Nếu tháo 1 trong 2 đèn thì đèn còn lại có sáng bình thường ko ? vì sao ?
Câu 2:trên 1 bóng đèn có ghi 6V. khi đặt 2 đầu bóng đèn vào HĐT U1 =3V thì dòng điện qua đèn có cường độ là I2.
a,so sánh I1 VÀ I2 ?Giai thích
b,phải mắc đèn vào HĐT bao nhiêu để đèn sáng bình thường ? vì sao
Câu trả lời của bạn
Câu 1
a) Do Đ1 nối tiếp với Đ2 nên cường độ dòng điện qua Đ2 là: I2 = I1 = 1,5A
Cường độ dòng điện của mạch: I = I1 = 1,5A
b) Do hai đèn mắc nối tiếp nên: U = U1 + U2
Suy ra U1 = U - U2 = 10 - 3 = 7 (V)
c) Nếu tháo một trong hai bóng thì đèn còn lại không sáng, do dòng điện bị ngắt tại vị trí bóng bị tháo.
Câu 2
a) I2 >I1 vì U tỷ lệ thuận với I
b) phải mắc bóng đèn có U=6V thì đèn sáng bình thường .
Khi nào các dụng cụ điện trong đoạn mạch nối tiếp và song song hoạt động bình thường?
Câu trả lời của bạn
Trong đoạn mạch nối tiếp:
\(I_1=I_2=I_3\)
\(U=U_1+U_2\)
Trong đoạn mạch song song:
\(I=I_1+I_2\)
\(U=U_1=U_2\)
Hiệu điện thế của các dụng cụ điện như thế nào thì ta mắc chúng vào đoạn mạch nối tiếp?
Câu trả lời của bạn
Hiệu điện thế của câc dụng cụ điện là tổng của hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện khi ta mắc chúng vào đoạn mạch nối tiếp.
U = U1 + U2 + U3 + ... + Un
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *