Thông qua bài học các em sẽ nắm được các khái niệm mới về Điện thế và hiệu điện thế . Bài viết trình bày cụ thể về lý thuyết, phương pháp giải các dạng bài tập và hệ thống bài tập minh họa có hướng dẫn chi tiết sẽ giúp các em nắm vững và hiểu sâu hơn về nội dung bài.
Mời các em cùng tìm hiểu Bài 5: Điện thế và hiệu điện thế. Chúc các em học tốt!
Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng của điện tích.
Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích q khi q di chuyển từ M ra xa vô cực và độ lớn của q
Công thức: \({V_M} = \frac{{{A_{M\infty }}}}{q}\)
Đơn vị điện thế là vôn (V).
\(1V = \frac{{1J}}{{1C}}\)
Điện thế là đại lượng đại số. Thường chọn điện thế ở mặt đất hoặc một điểm ở vô cực làm mốc (bằng 0).
Với q > 0, nếu \({A_{M\infty }} > 0\) thì \({V_M} > {\rm{ }}0\) ; nếu \({A_{M\infty }} < 0\) thì \({V_M} < {\rm{ }}0\).
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số giữa công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển của q từ M đến N và độ lớn của q.
\({U_{MN}} = {\rm{ }}{V_M}-{V_N} = \frac{{{A_{MN}}}}{q}\)
Đơn vị hiệu điện thế là V (Vôn)
Đo hiệu điện thế tĩnh điện bằng tĩnh điện kế.
Xét 2 điểm M, N trên một đường sức điện của một điện trường đều
Hiệu điện thế:
\({U_{MN}} = \frac{{{A_{MN}}}}{q} = Ed\)
Cường độ điện trường:
\(E = \frac{{{U_{MN}}}}{d} = \frac{U}{d}\)
Công thức này đúng cho trường hợp điện trường không đều, nếu trong khoảng d rất nhỏ dọc theo đường sức điện, cường độ điện trường thay đổi không đáng kể.
Điện thế, hiệu điện thế là một đại lượng vô hướng có giá trị dương hoặc âm;
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường có giá trị xác định còn điện thế tại một điểm trong điện trường có giá trị phụ thuộc vào vị trí ta chọn làm gốc điện thế.
Trong điện trường, véctơ cường độ điện trường có hướng từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp;
Khi một điện tích q = -2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6 J. Hỏi hiệu điện thế \(U_{{MN}}\) có giá trị nào sau đây ?
Áp dụng công thức tính hiệu điện thế của một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường.
Ta có: \({U_{MN}} = \frac{{{A_{MN}}}}{q} = - \frac{6}{{ - 2}} = 3V\)
Cho ABC là một tam giác vuông góc tại A được đặt trong điện trường đều \(\vec E\) .Biết \(\alpha = \widehat {ABC} = {60^0},BC = 6cm,\,{U_{BC}} = 120V\)
a). Tìm \({U_{AC,}}\,\,{U_{BA}}\) và độ lớn \(\vec E\) .
b). Đặt thêm ở C một điện tích \(q{\rm{ }} = {\rm{ }}{9.10^{ - 10}}C\) .Tính cường độ điện trường tổng hợp tại A.
a. là \(\frac{1}{2}\) tam giác đều, vậy nếu BC = 6cm.
Suy ra: BA = 3cm và \(AC = \frac{{6\sqrt 3 }}{2} = 3\sqrt 3 \)
\({U_{BA}} = {\rm{ }}{U_{BC}} = {\rm{ }}120V,{\rm{ }}{U_{AC}} = {\rm{ }}0\)
\(E = \frac{U}{d} = \frac{{{U_{BA}}}}{{BA}} = 4000V/m\) .
b. \(\overrightarrow {{E_A}} = \overrightarrow {{E_C}} + \vec E \Rightarrow {E_A} = \sqrt {{E_C}^2 + {E^2}} = 5000V/m\)
Qua bài giảng Điện thế và hiệu điện thế này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Trình bày được ý nghĩa, định nghĩa, đơn vị, đặc điểm của điện thế và hiệu điện thế.
Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thể và cường độ điện trường, giải bài tập tính điện thế và hiệu điện thế.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 5 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Biết hiệu điện thế \(U_{{MN}} = 3 V\). Hỏi đẳng thức nào sau đây chắc chắn đúng ?
Khi một điện tích q = -2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6 J. Hỏi hiệu điện thế \(U_{{MN}}\) có giá trị nào sau đây ?
Thả một êlectron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì, êlectron sẽ :
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 11 Bài 5để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 28 SGK Vật lý 11
Bài tập 2 trang 28 SGK Vật lý 11
Bài tập 3 trang 28 SGK Vật lý 11
Bài tập 4 trang 28 SGK Vật lý 11
Bài tập 5 trang 28 SGK Vật lý 11
Bài tập 6 trang 29 SGK Vật lý 11
Bài tập 7 trang 29 SGK Vật lý 11
Bài tập 8 trang 29 SGK Vật lý 11
Bài tập 9 trang 29 SGK Vật lý 11
Bài tập 1 trang 39 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 40 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 40 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 40 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 5.1 trang 11 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.2 trang 11 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.3 trang 12 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.4 trang 12 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.5 trang 12 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.6 trang 12 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.7 trang 12 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.8 trang 13 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.9 trang 13 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.10 trang 13 SBT Vật lý 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 11 DapAnHay
Biết hiệu điện thế \(U_{{MN}} = 3 V\). Hỏi đẳng thức nào sau đây chắc chắn đúng ?
Khi một điện tích q = -2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6 J. Hỏi hiệu điện thế \(U_{{MN}}\) có giá trị nào sau đây ?
Thả một êlectron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì, êlectron sẽ :
Có hai bản kim loại phẳng song song với nhau và cách nhau 1 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản dương và bản âm là 120 V. Hỏi điện thế tại điểm M nằm trong khoảng giữa hai bản, cách bản âm 0,6 cm sẽ là bao nhiêu ? Mốc điện thế ở bản âm.
Tính công mà lực điện tác dụng lên một êlectron sinh ra khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N. Biết hiệu điện thế \(U_{MN} = 50 V\).
Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4 cm có hiệu điện thế 10 V, giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thế là
Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000 V/m2. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là
Trong một điện trường đều, điểm A cách điểm B 1m, cách điểm C 2 m. Nếu UAB = 10 V thì UAC bằng
Một điện tích q = 10-6 C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường, thì được năng lượng 2.10-4 J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là
Ba điểm A, B, C tạo thành một tâm giác vuông tại C với AC = 3 cm, BC = 4 cm nằm trong một điện trường đều. Vec tơ cường độ điện trường E song song với AB, hướng từ A đến B và có độ lớn E = 5000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, C là:
Điện thế tại một điểm trong điện trường là gì? Nó được xác định như thế nào?
Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là gì?
Viết hệ thức liên hệ hiệu điện thế giữa hai điểm với công do lực điện sinh ra khi có một điện tích điểm q di chuyển giữa hai điểm đó ?
Viết hệ thức giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường, nêu rõ điều kiện áp dụng hệ thức đó.
Biết hiệu điện thế \(U_{{MN}} = 3 V\). Hỏi đẳng thức nào sau đây chắc chắn đúng ?
A. \(V_M = 3 V\).
B. \(V_N = 3 V\).
C. \(V_M - V_N = 3 V\).
D. \(V_N - V_M = 3 V\).
Khi một điện tích q = -2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6 J. Hỏi hiệu điện thế \(U_{{MN}}\) có giá trị nào sau đây ?
A. +12 V. B. -12 V.
C. +3 V. D. -3 V.
Chọn câu đúng.
Thả một êlectron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì, êlectron sẽ :
A. Chuyển động dọc theo một đường sức điện.
B. Chuyển động từ một điểmcó điện thế cao xuống điểm có điện thế thấp.
C. Chuyển động từ điểm có điện thế thấp lên điểm có điện thế cao.
D. Đứng yên.
Có hai bản kim loại phẳng song song với nhau và cách nhau 1 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản dương và bản âm là 120 V. Hỏi điện thế tại điểm M nằm trong khoảng giữa hai bản, cách bản âm 0,6 cm sẽ là bao nhiêu ? Mốc điện thế ở bản âm.
Tính công mà lực điện tác dụng lên một êlectron sinh ra khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N. Biết hiệu điện thế \(U_{MN} = 50 V\).
Sau khi ngắt tụ điện phẳng khỏi nguồn điện, ta tịnh tiến hai bản để khoảng cách giữa chúng giảm đi hai lần, khi đó, năng lượng điện trường trong tụ điện:
A. Tăng lên hai lần
B. Tăng lên bốn lần
C. Giảm đi hai lần
D. Giảm đi bốn lần
Một tụ điện có điện dung C = 6μF được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 100V. Sau khi ngắt tụ điện khỏi nguồn, điện tích của tụ điện phóng qua chất điện môi trong tụ điện đến khi tụ điện mất hoàn toàn điện tích. Tính nhiệt lượng tỏa ra ở điện môi trong thời gian phóng điện đó.
Một tụ điện có điện dung C = 5μF được tích điện, điện tích của tụ điện \(Q = {10^{ - 3}}C\) . Nối tụ điện đó vào bộ acquy có suất điện động ℰ = 80V; bản tích điện dương nối với cực dương, bản tích điện âm nối với cực âm của bộ acquy. Hỏi khi đó năng lượng của bộ acquy tăng lên hay giảm đi? Tăng hay giảm bao nhiêu lần.
Một tụ điện không khí phẳng mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 200V. Hai bản tụ điện cách nhau d = 4 mm. Hãy tính mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện.
Biểu thức nào dưới đây biểu diễn một đại lượng có đơn vị là vôn ?
A. qEd
B. qE
C. E.d
D. Không có biểu thức nào
Thế năng của một êlectron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là -32.10-19 J. Điện tích của êlectron là -e = -1,6.10-19C. Điện thế tại điểm M bằng bao nhiêu ?
A. + 32V B. – 32V
C. + 20V D. – 20V
Một êlectron (-e = -1,6.10-19 C) bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN = 100 V. Công mà lực điện sinh ra sẽ là :
A. + 1,6.10-19J
B. - 1,6.10-19J
C. + 1,6.10-17J
D. - 1,6.10-17 J
Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong một điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra. Ion đó sẽ chuyển động
A. dọc theo một đường sức điện.
B. dọc theo một đường nối hai điện tích điểm.
C. từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp.
D. từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao.
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 40 V. Chọn câu chắc chắn đúng.
A. Điện thế ở M là 40 V.
B. Điện thế ở N bằng 0.
C. Điện thế ở M có giá trị dương, ờ N có giá trị âm.
D. Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N là 40 V.
Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,1 mg, nằm lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Xác định điện tích của hạt bụi.
Lấy g = 10 m/s2.
Một quả cầu nhỏ bằng kim loại được treo bằng một sợi dây chỉ mảnh giữa hai bản kim loại phẳng song song, thẳng đứng. Đột nhiên tích điện cho hai bản kim loại để tạo ra điện trường đều giữa hai bản. Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích. Cho rằng, lúc đầu quả cầu nằm gần bản dương.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng: Quả cầu kim loại sẽ bị nhiễm điện do hưởng ứng. Phần nhiễm điện âm sẽ nằm gần bản dương hơn phần nhiễm điện dương. Do đó quả cầu sẽ bị bản dương hút.
Giải thích: Khi quả cầu đến chạm vào bản dương thì nó sẽ nhiễm điện dương và bị bản dương đẩy và bản âm hút. Quả cầu sẽ đến chạm vào bản âm, bị trung hòa hết điện tích dương và lại bị nhiễm điện âm. Nó lại bị bản âm đẩy và bản dương hút... Cứ như thế tiếp tục. Nếu tụ điện đã được cắt ra khỏi nguồn điện thì trong quá trình quả cầu kim loại chạy đi chạy lại giữa hai bản, điện tích của tụ điện sẽ giảm dần cho đến lúc hết hẳn.
a) Hãy cho biết dấu điện tích của các bản A và B của tụ điện.
b) Tính hiệu điện thế UAB giữa hai bản. Điện tích của êlectron: -1,6.10 -19 C. Khối lượng của êlectron: 9,1.10 -31 kg.
Câu trả lời của bạn
a) Muốn electron được tăng tốc trong điện trường thì nó phải bị bản A đẩy và bản B hút (Hình 5.1 ở phần đề bài). Như vậy, bản A phải tích điện âm và bản B phải tích điện dương.
b) Công của lực điện tác dụng lên electron bằng độ tăng động năng của electron:
\( - e{U_{AB}} = \dfrac{{mv_0^2}}{2} - \dfrac{{m{v^2}}}{2}\)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{v_0} \approx 0m/s\\v = {10^7}m/s\\e = 1,{6.10^{ - 19}}C\\{m_e} = 9,{1.10^{ - 31}}kg\end{array} \right.\)
Suy ra:
\( \Rightarrow {U_{AB}} = - \dfrac{{m{v^2}}}{{2e}} = - \dfrac{{9,{{1.10}^{ - 31}}.{{\left( {{{10}^7}} \right)}^2}}}{{2.\left( { - 1,{{6.10}^{ - 19}}} \right)}}= 284,4V\)
a) Tính hiệu điện thế giữa một điểm ở độ cao 5 m và mặt đất.
b) Có thể dùng hiệu điện thế nói trên để thắp sáng đèn điện được không ?
Câu trả lời của bạn
a) Hiệu điện thế giữa một điểm ở độ cao 5 m và mặt đất là: \(U = Ed = 750V\)
b) Không thể dùng hiệu điện thế này để thắp sáng bòng đèn được, vì nếu nối bóng đèn với một điểm ở trên cao và một điểm ở mặt đất thì các dây nối và bóng đèn sẽ có cùng một điện thế và không có dòng điện.
a) Electron sẽ bị lệch về phía bản dương hay bản âm ?
b) Biết rằng êlectron bay ra khỏi điện trường tại điểm nằm sát mép một bản. Viết biểu thức tính công của lực điện trong sự dịch chuyển của êlectron trong điện trường.
c) Viết công thức tính động năng của êlectron khi bắt đầu ra khỏi điện trường.
Câu trả lời của bạn
a) Electron bị lệch về phía bản dương.
b) Gọi O là điểm mà electron bắt đầu bay vào điện trường của tụ điện, A là điểm mà electron bắt đầu bay ra khỏi tụ điện. A nằm sát mép bản dương, d là khoảng cách giữa hai bản, dAO là khoảng cách giữa hình chiếu của điểm A trên và điểm O; U là hiệu điện thế giữa bản dương và bản âm; E là cường độ điện trường giữa hai bản.
Ta có \(U = Ed; U_{AO} = Ed_{AO}\) với \(d_{AO} = \dfrac{d}{2}\) thì \(U_{AO} =\dfrac{U}{2}\).
Công của lực điện tác dụng lên electron là \(A_{OA}= eU_{OA}\) với e < 0.
Vì \(U_{OA} = -U{AO}\) nên ta có \(A_{OA} = \dfrac{-eU}{2}\).
c) Công của lực điện làm tăng động năng của electron:
\({A_{OA}} = {{\rm{W}}_{{đ_A}}} - {{\rm{W}}_{{đ_O}}}\)
Vậy Công thức tính động năng củạ êlectron khi bắt đầu ra khỏi điện trường:
\(\eqalign{
& {{\rm{W}}_{{đ_A}}}{\rm{ = }}{{\rm{W}}_{{d_O}}} + {A_{OA}} \cr
& {{\rm{W}}_{{đ_A}}} = \dfrac{mv_0^2}{2} - \dfrac{eU}{2} \cr
& {{\rm{W}}_{{đ_A}}} = \dfrac{mv_0^2 - eU}{2} \cr} \)
Câu trả lời của bạn
Tăng lên bốn lần.
Câu trả lời của bạn
Lực đẩy giữa chúng tăng lên 4 lần
Câu trả lời của bạn
Cách \(q_1\) 40 cm, cách \(q_3\) 20 cm.
Câu trả lời của bạn
Có thể coi là không đổi.
Câu trả lời của bạn
\({q_1},{q_2}\) cùng dấu; \(\left| {{q_1}} \right| < \left| {{q_2}} \right|\)
Cho các cụm từ sau :
a') Hai điện tích điểm có cùng độ lớn và cùng dấu
b') Ứng với Hình 1.3b
c') Có độ lớn giảm dần
d') Ứng với Hình 1.3d
e') Hai điện tích điểm có cùng độ lớn và khác dấu
g') Ứng với Hình 1.3c
Chọn cụm từ đã cho điền vào chỗ trống trong những câu sau để được những câu mô tả đúng các điện trường trên Hình 1.3.
a) Điện trường ….. là điện trường đều.
b) Cường độ điện trường ứng với Hình 1.3a ….. từ trái sang phải.
c) Độ lớn của cường độ điện trường ….. tăng dần từ trái sang phải.
d) Hình 1.3d mô tả một điện trường gây ra bởi…..
Câu trả lời của bạn
a - b'
b - c'
c - g'
d - e'
Chọn cụm từ đã cho điền vào chỗ trống trong các câu sau đây sao cho ta được các câu hoàn chỉnh và mô tả đúng hiện tượng điện đối với các vật cân bằng điện .
a) Một vật dẫn đặt trong điện trường thì bên trong vật, điện trường ….. Còn một vật cách điện đặt trong đặt trong điện trường thì bên trong vật, điện trường…..
b) Một vật tích điện thì ….. bằng nhau.
c) Một vật dẫn nhiễm điện do hưởng ứng thì bên trong vật điện trường bằng không, còn ở mặt ngoài vật…..
d) Một vật dẫn tích điện thì điện tích phân bố ở ….. của vật.
Câu trả lời của bạn
a + c’ + h’
b + i’
c + g’
d + a’
Câu trả lời của bạn
Có dòng điện đi từ cực dương qua acquy sang cực âm.
Câu trả lời của bạn
Có bốn tụ điện như nhau, điện dung mỗi tụ điện bằng C. Mắc nối tiếp bốn tụ điện đó thành bộ thì điện dung của bộ tụ điện bằng \({C \over 4}\)
Câu trả lời của bạn
Đặt B, C chạm nhau rồi đưa vật A lại gần B hoặc C. Sau đó tách B và C ra. Nếu B gần A hơn C thì B nhiễm điện trái dấu với điện tích của A.
a, \({q_1},{q_2}\) cùng dấu;
b, \({q_1},{q_2}\) trái dấu.
Câu trả lời của bạn
a, 0.
b, Khi đó lực mà \({q_1},{q_2}\) tác dụng lên \({q_3}\) có độ lớn bằng nhau và cùng chiều.
\(F = {8.9.10^9}{{\left| {{q_1}{q_3}} \right|} \over {{r^2}}}\)
Câu trả lời của bạn
Áp dụng công thức định luật Cu-lông, ta rút ra \({q^2} = {{F{r^2}} \over k}\). Thay số, ta được \({q^2} = {4^2}{.10^{ - 12}}\). Do đó, \(q = \pm {4.10^{ - 6}}C.\)
Khi đưa hai điện tích vào trong dầu, lực tương tác giữa hai điện tích vẫn như cũ nên có thể viết \(\varepsilon r_2^2 = r_1^2\). Suy ra \(\varepsilon = 2,25.\)
Câu trả lời của bạn
Khi đó một quả cầu nhiễm điện dương, một quả cầu nhiễm điện âm. Do đó hai quả cầu hút nhau.
Trị số tuyệt đối của điện tích trên mỗi quả cầu :
\(q = {4.10^{12}}.1,{6.10^{ - 19}} = 6,{4.10^{ - 7}}C.\)
Lực tương tác giữa hai quả cầu :
\(F = k{{{q^2}} \over {{r^2}}} = {9.10^9}.{{{{(6,{{4.10}^{ - 7}})}^2}} \over {{{(0,4)}^2}}} \)\(= 2,{3.10^{ - 2}}N.\)
a, Electron đi được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không ?
b, Sau bao lâu kể từ lúc xuất phát, electron lại trở về điểm M ?
Cho biết electron có điện tích \( - 1,{6.10^{ - 19}}C\) và khối lượng \(9,{1.10^{ - 31}}kg.\)
Câu trả lời của bạn
a, Theo định luật bảo toàn năng lượng, ta có thể viết \({{m{v^2}} \over 2} = qEs.\) Ta tính được s = 0,08 m.
b, Gia tốc của electron \(a = {{qE} \over m} = {64.10^{12}}m/{s^2}.\) Thời gian electron di từ M đến khi lại trở về M là \(t = 2{v \over a} = 0,1\mu s.\)
a, Điện tích trên mỗi quả cầu ?
b, Điện tích tổng cộng của cả ba quả cầu lúc đầu tiên và lúc cuối cùng ?
Câu trả lời của bạn
a, \({q_A} = 12\mu C;{q_B} = {q_C} = 6\mu C.\)
b, \(24\mu C.\)
Câu trả lời của bạn
\({E_A} = k{q \over {r_A^2}};{E_B} = k{q \over {r_B^2}}.\)
\({E_C} = k{q \over {{{\left( {{{{r_A} + {r_R}} \over 2}} \right)}^2}}} = {4 \over {{{\left( {{1 \over {\sqrt {{E_A}} }} + {1 \over {\sqrt {{E_B}} }}} \right)}^2}}}\) \( = 16V/m\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *