Ở THCS , chúng ta đã biết dòng điện là gì, biết được nguồn điện tạo ra dòng điện trong mạch kín.
Vì sao nguồn điện có thể tạo ra dòng điện chạy khá lâu trong mạch kín? Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện?
Bài học hôm nay sẽ giúp ta trả lời những câu hỏi trên, mời các em cùng tìm hiểu nội dung Bài 7: Dòng điện không đổi và nguồn điện
Dòng điện là dòng chuyển động có hướng của các điện tích.
Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của các electron tự do.
Qui ước chiều dòng điện là chiều chuyển động của các diện tích dương (ngược với chiều chuyển động của các điện tích âm).
Các tác dụng của dòng điện: Tác dụng từ, tác dụng nhiệt, tác dụng hoác học, tác dụng cơ học, sinh lí, …
Cường độ dòng điện cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện. Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế. Đơn vị cường độ dòng điện là ampe (A).
Mô hình dòng điện chạy qua vật dẫn:
Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện.
Nó được xác định bằng thương số của điện lượng \({\Delta {\mathop{\rm q}\nolimits} }\) dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian \({\Delta {\mathop{\rm t}\nolimits} }\) và khoảng thời gian đó
\(I = \frac{{\Delta {\mathop{\rm q}\nolimits} }}{{\Delta {\mathop{\rm t}\nolimits} }}\)
Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian.
Cường độ dòng điện của dòng điện không đổi:
\(I = \frac{q}{t}\)
Đơn vị của cường độ dòng điện trong hệ SI là ampe (A).
\(1A = \left[ {\frac{{1C}}{{1s}}} \right]\)
Đơn vị của điện lượng là culông (C).
1C = 1A.s
Điều kiện để có dòng điện là phải có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn điện.
Nguồn điện duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó.
Lực lạ bên trong nguồn điện: Là những lực mà bản chất không phải là lực điện. Tác dụng của lực lạ là tách và chuyển electron hoặc ion dương ra khỏi mỗi cực, tạo thành cực âm (thừa nhiều electron) và cực dương (thiếu hoặc thừa ít electron) do đó duy trì được hiệu điện thế giữa hai cực của nó
Công của các lực lạ thực hiện làm dịch chuyển các điện tích qua nguồn được gọi là công của nguồn điện.
a) Định nghĩa
Suất điện động \(\xi \) của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một điện tích dương q ngược chiều điện trường và độ lớn của điện tích đó.
b) Công thức \(\xi = \frac{A}{q}\)
c) Đơn vị
Đơn vị của suất điện động trong hệ SI là vôn (V).
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho biết trị số của suất điện động của nguồn điện đó.
Suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi mạch ngoài hở.
Mỗi nguồn điện có một điện trở gọi là điện trở trong của nguồn điện
Cấu tạo chung của các pin điện hoá là gồm hai cực có bản chất khác nhau được ngâm vào trong chất điện phân.
a. Acquy chì
Bản cực dương bằng chì điôxit (PbO2) cực âm bằng chì (Pb). Chất điện phân là dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng.
Suất điện động khoảng 2V.
Acquy là nguồn điện có thể nạp lại để sử dụng nhiều lần dựa trên phản ứng hoá học thuận nghịch: nó tích trữ năng lượng dưới dạng hoá năng khi nạp và giải phóng năng lượng ấy dưới dạng điện năng khi phát điện.
Khi suất điện động của acquy giảm xuống tới 1,85V thì phải nạp điện lại.
b. Acquy kiềm
Acquy cađimi-kền, cực dương được làm bằng Ni(OH)2, còn cực âm làm bằng Cd(OH)2 ; các cực đó được nhúng trong dung dịch kiềm KOH hoặc NaOH.
Suất điện động khoảng 1,25V.
Acquy kiềm có hiệu suất nhỏ hơn acquy axit nhưng lại rất tiện lợi vì nhẹ hơn và bền hơn.
Bằng cách nào mà các nguồn điện duy trì sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện và do đó duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó?
Các nguồn điện duy trì sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện và do đó duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó , vì bên trong nguồn điện, các hạt tải điện dương chuyến động từ nơi có hiệu điện thế thấp (cực âm) đến nơi có hiệu điện thế cao (cực dương) ngược với chiều của lực điện trường giữa hai cực.
Sự chuyển động này được thực hiện dưới tác dụng của lực lạ (không phải lực điện trường).
Tại sao có thể nói acquy là một pin điện hóa? Acquy hoạt động như thế nào để có thể sử dụng được nhiều lần?
Có thể nói acquy là một pin điện hóa vì về nguyên tắc cấu tạo, acquy cũng có hai cực có bản chất hóa học khác nhau được ngâm trong chất điện phân.
Hoạt động của acquy:
Acquy là một nguồn điện hoạt động dựa trên phản ứng hóa học thuận nghịch.
Nó tích trữ năng lượng dưới dạng hóa năng (lúc nạp), để rồi giải phóng năng lượng ấy dưới dạng điện năng (lúc phát điện).
Chính vì vậy mà ta thể sử dụng acquy nhiều lần băng cách nạp điện cho nó mỗi khi “hết điện”.
Trong thời gian 2s có một điện lượng 1,50C dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc một bóng đèn. Tính cường độ dòng điện chạy qua đèn.
Áp dụng công thức tính cường độ dòng điện:
\(I = \frac{q}{t} = \frac{{1,5}}{2} = 0,75A\)
Trong khoảng thời gian đóng công tắc để chạy một tủ lạnh thì cường độ dòng điện trung bình đo được là 6A. Khoảng thời gian đóng công tắc là 0,50s. Tính điện lượng dịch chuyến qua tiết diện thẳng của dây dẫn nối với động cơ của tủ lạnh.
Áp dụng công thức tính cường độ dòng điện:
\(\begin{array}{l}
I = \frac{{\Delta q}}{{\Delta t}}\\
\Rightarrow \Delta q = I.\Delta t = 6.0,5 = 3C
\end{array}\)
Qua bài giảng Dòng điện không đổi và nguồn điện này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Phát biểu được định nghĩa cường độ dòng điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa này.
Nêu được điều kiện để có dòng điện.
Phát biểu được định nghĩa suất điện động của nguồn điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa này.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 7 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Tính số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây nếu có điện lượng 15C chuyển qua tiết diện đó trong 30s.
Suất điện động của một pin là 1,5V. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển điện tích +2 C từ cực âm tới cực dương bên trong nguồn điện.
Trong khoảng thời gian đóng công tắc để chạy một tủ lạnh thì cường độ dòng điện trung bình đo được là 6A. Khoảng thời gian đóng công tắc là 0,50s. Tính điện lượng dịch chuyến qua tiết diện thẳng của dây dẫn nối với động cơ của tủ lạnh.
Một điện lượng 6,0 mC dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 0,2 s. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này.
Trong thời gian 2s có một điện lượng 1,50C dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc một bóng đèn. Tính cường độ dòng điện chạy qua đèn.
Suất điện động được đo bằng đơn vị nào sau đây?
Trong các pin điện hóa có sự dịch chuyển từ năng lượng nào sau đây thành điện năng?
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 11 Bài 7để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 44 SGK Vật lý 11
Bài tập 2 trang 44 SGK Vật lý 11
Bài tập 3 trang 44 SGK Vật lý 11
Bài tập 4 trang 44 SGK Vật lý 11
Bài tập 5 trang 44 SGK Vật lý 11
Bài tập 6 trang 45 SGK Vật lý 11
Bài tập 7 trang 45 SGK Vật lý 11
Bài tập 8 trang 45 SGK Vật lý 11
Bài tập 9 trang 45 SGK Vật lý 11
Bài tập 10 trang 45 SGK Vật lý 11
Bài tập 11 trang 45 SGK Vật lý 11
Bài tập 12 trang 45 SGK Vật lý 11
Bài tập 13 trang 45 SGK Vật lý 11
Bài tập 14 trang 45 SGK Vật lý 11
Bài tập 15 trang 45 SGK Vật lý 11
Bài tập 1 trang 51 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 52 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 52 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 7.1 trang 19 SBT Vật lý 11
Bài tập 7.2 trang 19 SBT Vật lý 11
Bài tập 7.3 trang 19 SBT Vật lý 11
Bài tập 7.4 trang 20 SBT Vật lý 11
Bài tập 7.5 trang 20 SBT Vật lý 11
Bài tập 7.6 trang 20 SBT Vật lý 11
Bài tập 7.7 trang 20 SBT Vật lý 11
Bài tập 7.8 trang 20 SBT Vật lý 11
Bài tập 7.9 trang 20 SBT Vật lý 11
Bài tập 7.10 trang 21 SBT Vật lý 11
Bài tập 7.11 trang 21 SBT Vật lý 11
Bài tập 7.12 trang 21 SBT Vật lý 11
Bài tập 7.13 trang 21 SBT Vật lý 11
Bài tập 7.14 trang 21 SBT Vật lý 11
Bài tập 7.15 trang 21 SBT Vật lý 11
Bài tập 7.16 trang 21 SBT Vật lý 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 11 DapAnHay
Tính số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây nếu có điện lượng 15C chuyển qua tiết diện đó trong 30s.
Suất điện động của một pin là 1,5V. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển điện tích +2 C từ cực âm tới cực dương bên trong nguồn điện.
Trong khoảng thời gian đóng công tắc để chạy một tủ lạnh thì cường độ dòng điện trung bình đo được là 6A. Khoảng thời gian đóng công tắc là 0,50s. Tính điện lượng dịch chuyến qua tiết diện thẳng của dây dẫn nối với động cơ của tủ lạnh.
Một điện lượng 6,0 mC dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 0,2 s. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này.
Trong thời gian 2s có một điện lượng 1,50C dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc một bóng đèn. Tính cường độ dòng điện chạy qua đèn.
Suất điện động được đo bằng đơn vị nào sau đây?
Trong các pin điện hóa có sự dịch chuyển từ năng lượng nào sau đây thành điện năng?
Hai cực của pin điện hóa được ngâm chất điện phân là dung dịch nào sau đây?
Pin điện hóa có:
Cường độ dòng điện được đo bằng dụng cụ nào sau đây?
Công thức lực lạ làm dịch chuyển điện lượng 4C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện là 24J. Suất điện động của nguồn là:
Suất điện động của một acquy là 3V. lực lạ dịch chuyển một điện lượng đã thực hiện công là 6mJ. Điện lượng dịch chuyển qua acquy đó là
Một điện lượng 5.10-3C dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 2s. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là:
Dòng điện có cường độ 0,32 A đang chạy qua một dây dẫn, Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫ đó trong 20s là:
Đặt hiệu điện thế 24 V vào hai đầu điện trở 20 Ω trong khoảng thời gian 10s . Điện lượng chuyển qua điện trở này trong khoảng thời gian đó là
Một pin Vôn-ta có suất điện động 1,1V, công của pin này sản ra khi có một điện lượng 27C dịch chuyển qua pin là
Một bộ acquy có thể cung cấp một dòng diện có cường độ 3A liên tục trong 1 giờ thì phải nạp lại, Cường dộ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp nếu nó được sử dụng liên tục trong 15 giờ thì phải nạp lại là
Một bộ acquy có suất điện động 12V. Khi được mắc vào mạch điện, trong thời gian 5 phút, acquy sinh ra một công là 720J. Cường độ dòng điện chạy qua acquy khi đó là
Một bộ acquy có suất điện động 12V. Khi được mắc vào mạch điện, trong thời gian 5 phút, acquy sinh ra một công là 720J. Cường độ dòng điện chạy qua acquy khi đó là
Trong nguồn điện hoá học (pin, acquy) có sự chuyển hoá từ
Khi dòng điện chạy qua vật dẫn thì các hạt mang điện tham gia vào chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực nào?
Bằng những cách nào để biết có dòng điện chạy qua một vật dẫn?
Cường độ dòng điện được xác định bằng công thức nào?
Bằng cách nào mà các nguồn điện duy trì sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện và do đó duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó?
Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện? Đại lượng này được xác định như thế nào?
Cường độ dòng điện được đo bằng dụng cụ nào sau đây?
A. Lực kế
B. Công tơ điện
C. Nhiệt kế
D. Ampe kế.
Đo cường độ dòng điện bằng đơn vị nào sau đây?
A. Niu tơn (N).
B. Ampe (A).
C. Jun (J).
D. Oắt (w).
Chọn câu đúng.
Pin điện hóa có
A. hai cực là hai vật dẫn cùng chất.
B. hai cực là hai vật dẫn khác chất.
C. một cực là vật dẫn và cực kia là vật cách điện.
D. hai cực đều là cách điện.
Hai cực của pin điện hóa được ngâm chất điện phân là dung dịch nào sau đây?
A. Chỉ là dung dịch muối.
B. Chỉ là dung dịch Axit.
C. Chỉ là dung dịch Bazo.
D. Một trong các dung dịch kể trên.
Trong các pin điện hóa có sự dịch chuyển từ năng lượng nào sau đây thành điện năng?
A. Nhiệt năng.
B. Thế năng đàn hồi.
C. Hóa năng.
D. Cơ năng.
Suất điện động được đo bằng đơn vị nào sau đây?
A. Culông (C).
B. Vôn (V).
C. Hec (Hz).
D. Ampe (A).
Tại sao có thể nói Acquy là một pin điện hóa? Acquy hoạt động như thế nào để có thẻ sử dụng nhiều lần?
Một điện lượng 6,0 mC dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 0,2 s. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này.
Trong khoảng thời gian hoạt động đóng công tắc để chạy một tủ lạnh thì cường dộ dòng điện trung bình đo được là 6A. Khoảng thời gian dòng công tắc là 0,50 s. Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn nói động cơ của tủ lạnh.
Suất điện động của một pin là 1,5V. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển điện tích +2 C từ cực âm tới cực dương bên trong nguồn điện.
Chọn phương án đúng
Bốn đồ thị a, b, c, d ở hình 10.2 diễn tả sự phụ thuộc của đại lượng trên trục tung theo đại lượng trên trục hoành. Các trường hợp trong đó vật dẫn tuân theo định luật Ôm là:
A. Hình 10.4 a
B. Hình 10.4 d
C. Hình 10.4 c
D. Hình 10.4 b
Chọn phương án đúng.
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho:
A. Khả năng tích điện cho hai cực của nó
B. Khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện
C. Khả năng thực hiện công của nguồn điện
D. Khả năng tác dụng lực của nguồn điện
Tính số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây nếu có điện lượng 15 culông dịch chuyển qua tiết diện đó trong 30 giây
Dòng điện chạy trong mạch điện nào dưới đây không phải là dòng điện không đổi ?
A. Trong mạch điện thắp sáng đèn của xe đạp với nguồn điện là đinamô.
B. Trong mạch điện kín của đèn pin.
C. Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là acquy.
D. Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là pin mặt trời.
Cường độ dòng điện không đổi được tính bằng công thức nào ?
A. I = q2/t B. I = qt
C. I = q2t D.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
q = 5,67C;
\(3,6.10^{19}\)
a/ Tính cường độ dòng điện đó.
b/Tính số eletron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian
Câu trả lời của bạn
a/ I = 0,16A
b/ \(6.10^{20}\)
a/ Số e qua tiết diện thẳng trong 1s .
b/ Vận tốc trung bình trong chuyển động định hướng của e, biết \(n=3.10^{28}(hat/m^{3})\)
Câu trả lời của bạn
\(3.10^{28}\) và 0,01 (mmA)
Câu trả lời của bạn
I = 0,5A
Câu trả lời của bạn
30J
Câu trả lời của bạn
1,2.1021e
Câu trả lời của bạn
Điện trở của bóng đèn được tính theo công thức R = \(\frac{U^{2}}{P}\) . Với bóng đèn 1 tao có R1= \(\frac{U^{2}_{1}}{P}\)
Với bóng đèn 2 tao có R2 = \(\frac{U^{2}_{2}}{P}\) . Suy ra \(\frac{R_{1}}{R_{2}}=\frac{{U_{1}}^{2}}{{U_{2}}^{2}}=\frac{1}{4}\)
Câu trả lời của bạn
Hai bóng đèn Đ1( 220V – 25W), Đ2 (220V – 100W) khi sáng bình thường thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn là U = 220 (V), công suất của mỗi bóng đèn lần lượt là P1 = 25 (W) và P2 = 100 (W) = 4P1. Cường độ dòng điện qua bóng đèn được tính theo công thức I = P/U suy ra cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1.
a) Tìm điện trở tương đương của ba điện trở đó.
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu A, B và cường độ dòng trong mỗi nhánh nếu cường độ dòng điện trong mạch chính là 5A.
Câu trả lời của bạn
a) 2Ω
b) 10V ; 2,5A ; 2A ; 0,5A.
Câu trả lời của bạn
R1 = 24 Ω, R2 = 12 Ω, hoặc ngược lại.
Câu trả lời của bạn
- Bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình thường thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 120 (V), cường độ dòng điện qua bóng đèn là I = P/U = 0,5 (A).
- Để bóng đèn sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở sao cho hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là UR
= 220 – 120 = 100 (V). Điện trở của bóng đèn là R = UR/I = 200 (Ω).
Tính toán các thông số dây quấn máy biến áp 1 pha
Điện áp nguồn là U1=220V
Điện áp ngõ ra U2=12V, 60V, i2=3A
Lõi thép có kích thước a=3cm, b=5cm
Lõi thép có chất lượng TB
Tần số f=50hz
Câu trả lời của bạn
a) Động năng của mỗi ô tô.
b) Động năng của ô tô con trong hệ quy chiếu gắn với ô tô tải.
Câu trả lời của bạn
a) Ô tô tải có: m1= 5 tấn = 5000kg, v1= 54 km/h = 15 m/s.
Động năng ô tô tải:
Ô tô con có: m2 = 1300kg, v2 = 54 km/h = 15 m/s.
Động năng ô tô con:
b) Vận tốc của ô tô con trong hệ quy chiếu gắn với ô tô tải bằng không nên động năng bằng không nên động năng của ô tô con trong hệ quy chiếu gắn với ô tô tải bằng không.
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(I=\dfrac{q}{t}\)
Câu trả lời của bạn
Điều kiện để có dòng điện là chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{1}{10}=0,1A\)
Lượng điện tích dịch chuyển qua điện trở này khi đó là: \(q=It=0,1.20=2C\)
Câu trả lời của bạn
Ta có: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện khi di chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.
Câu trả lời của bạn
Đơn vị đo suất điện động là Vôn ( V)
Câu trả lời của bạn
Hai cực của pin Vôn-ta được tích điện khác nhau là do các ion dương kẽm đi vào dung dịch điện phân và cả các ion hiđrô trong dung dịch thu lấy êlectron của cực đồng.
Câu trả lời của bạn
Điểm khác nhau chủ yếu giữa acquy và pin Vôn-ta là phản ứng hoá học ở trong acquy có thể xảy ra thuận nghịch
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *