Bài giảng Ôn tập các số trong phạm vi 1000là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 2 sách Kết nối tri thức. DapAnHay đã biên soạn chi tiết về lý thuyết cần nhớ và bài tập minh hoạ, giúp các em học sinh nắm được nội dung bài học. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.
*Đọc, viết số và tìm số
- Khi đọc số, ta tách các số theo các hàng trừ trái sang phải (trăm, chục, đơn vị) để đọc.
Lưu ý cách dùng các từ “linh, mười, mươi, một, mốt, bốn, tư, năm, lăm”.
- Từ cách đọc số, em viết các chữ số tương ứng với các hàng rồi ghép lại để được số có ba chữ số.
* Số liên trước, số liền sau
- Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.
- Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.
- Áp dụng kiến thức về cách so sánh các số tròn trăm, tròn chục; xác định số liền trước, liền sau của một số; cấu tạo của số có ba chữ số.
a) Viết số thành tổng của hàng trăm, chục, đơn vị.
- Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị.
- Trong số có ba chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là số trăm, số chục và số đơn vị.
b) Tìm số liền trước (hoặc số liền sau) của một số rồi viết số đó dưới dạng tổng.
Bước 1: Tìm số cần viết thành tổng.
+) Số liền trước của số a có giá trị ít hơn a một đơn vị; số liền sau của số a có giá trị nhiều hơn a một đơn vị
+) Số chẵn là các số có hàng đơn vị bằng một trong các số 0;2;4;6;8. Số lẻ là số có hàng đơn vị bằng một trong các chữ số 1;3;5;7;9.
+) Các số lớn nhất có ba chữ số, số chẵn lớn nhất có ba chữ số thường có chữ số hàng trăm là 9; số bé nhất có ba chữ số thì thường chọn số có hàng trăm là 1
Bước 2: Viết số vừa tìm được dưới dạng tổng của các hàng trăm, chục, đơn vị.
a) Điền dấu thích hợp vào chỗ trống
- Cách so sánh các số có ba chữ số:
+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Sắp xếp theo thứ tự các số theo chiều tăng dần hoặc giảm dần trong phạm vi 1000.
b) Tìm số lớn nhất hoặc bé nhất trong một dãy số
- So sánh các số.
- Chọn số có giá trị lớn nhất hoặc bé nhất theo yêu cầu.
Câu 1: Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Hướng dẫn giải
Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền các số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Câu 2:
a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Trong các số trên, số nào lớn nhất, số nào bé nhất?
Hướng dẫn giải
a) So sánh các số ta có:
435 < 490 < 527 < 618.
Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
435 ; 490 ; 527 ; 618.
b) Theo câu a, các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
435 ; 490 ; 527 ; 618.
Vậy: Trong các số đó, số lớn nhất là 618, số bé nhất là 435.
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
- Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 1000
- Viết được các số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé (có không quá 4 số)
- Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong 4 số đã cho
- Thực hiện được việc viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị
Tìm chỗ đậu cho tàu.
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô có dấu “?”.
438 … 483 756 … 802 672 … 675 308 … 300
524 … 519 178 … 99 960 … 899 218 … 222
a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Trong các số trên, số nào lớn nhất, số nào bé nhất?
Tìm chữ số thích hợp:
2…9 < 210
890 < ...90
45… > 458
701 > 70…
Số học sinh của bốn trường tiểu học như sau:
a) Trường nào có nhiều học sinh nhất? Trường nào có ít học sinh nhất?
b) Viết tên các trường theo thứ tự có số học sinh từ ít nhất đến nhiều nhất.
Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo mẫu).
Mẫu: 346 = 300 + 40 + 6
Tìm quả bóng cho cá heo.
Số?
a) 100 + … = 106
b) 600 + 30 + … = 634
a) Ghép ba thẻ số dưới đây được các số có ba chữ số nào?
b) Tìm số lớn nhất và số bé nhất trong các số có ba chữ số ghép được ở câu a.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *