Bài giảng Các số tròn trăm, tròn chục là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 2 sách Kết nối tri thức. DapAnHay đã biên soạn chi tiết về lý thuyết cần nhớ và bài tập minh hoạ, giúp các em học sinh dễ dàng nắm được nội dung bài và các dạng toán của nó. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.
- Các số 100, 200, 300,... 900, 1000 là các số tròn trăm
- Các số 10, 20, 30,... 990, 1000 là các số tròn chục
- Các số tròn chục đều có đơn vị là 0
Ví dụ: Các số tròn trăm từ 100 đến 1 000 là:
• 100 (đọc là một trăm); • 200 (đọc là hai trăm);
• 300 (đọc là ba trăm); • 400 (đọc là bốn trăm);
• 500 (đọc là năm trăm); • 600 (đọc là sáu trăm);
• 700 (đọc là bảy trăm); • 800 (đọc là tám trăm);
• 900 (đọc là chín trăm); • 1 000 (đọc là một nghìn) .
- Đọc và viết số tròn chục, tròn trăm
+ Đọc số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải.
+ Từ cách đọc số, em viết được số tròn chục có ba chữ số thỏa mãn.
+ Số tròn chục là số có hàng đơn vị là chữ số 0.
-Thứ tự các số tròn chục: Ghi nhớ thứ tự các số tròn trăm, tròn chục
Câu 1: Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Hướng dẫn giải
Đếm bớt đi 1 trăm hay 100 đơn vị rồi viết các số tròn trăm theo thứ tự giảm dần.
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Hướng dẫn giải
Đếm thêm 1 chục hay 10 đơn vị rồi viết các số tròn chục theo chiều mũi tên theo thứ tự tăng dần.
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Nhận biết và nắm được các đọc, viết số tròn trăm, tròn chục.
- Áp dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập
Nêu các số tròn trăm từ 100 đến 1 000.
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Rô-bốt xếp 100 cái bút chì vào mỗi thùng. Trong mỗi ngày, Rô-bốt xếp được bao nhiêu cái bút chì?
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Em hãy ước lượng số viên kẹo trong mỗi lọ theo số tròn chục.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *