Bài học Các thành phần của phép cộng, phép trừ chương trình Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức được DapAnHay biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
- Biết vị trí và tên gọi của số hạng, tổng trong một phép cộng.
6 gọi là số hạng
3 gọi là số hạng
9 gọi là tổng
6 + 3 cũng gọi là tổng
- Ghi nhớ tên gọi và vị trí của số bị trừ, số trừ và hiệu trong phép tính trừ.
Dạng 1: Thực hiện phép tính
- Cộng các số từ hàng đơn vị đến hàng chục.
- Thực hiện phép trừ theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục.
- Thực hiện phép trừ các số tròn chục mà không cần đặt tính.
+ Em trừ các chữ số ở hàng chục
+ Viết thêm vào kết quả một chữ số 0
Dạng 2: Bài toán
- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.
- Tìm cách giải: Dựa vào các từ khóa của bài toán như tìm “tất cả”, “còn lại”… và yêu cầu của bài toán để xác định phép tính phù hợp.
- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.
- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.
Câu 1: Số?
Hướng dẫn giải
14 + 5 = 19
20 + 30 = 50
62 + 37 = 99
Hoàn thành bảng được:
Câu 2: Số?
Hướng dẫn giải
68 – 45 = 23
90 – 40 = 50
73 – 31 = 42
Hoàn thành bảng, ta có:
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Ghi nhớ vị trí và tên gọi của số hạng, tổng trong một phép cộng.
- Ghi nhớ tên gọi và vị trí của số bị trừ, số trừ và hiệu trong phép tính trừ.
- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả
Tìm số thích hợp.
Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng lần lượt là:
a) 42 và 35 b) 60 và 17
c) 81 và 16 d) 24 và 52
Từ các số hạng và tổng, em hãy lập các phép cộng thích hợp.
Tìm số thích hợp.
Tìm số thích hợp.
Đặt tính rồi tính hiệu, biết:
a) Số bị trừ là 49, số trừ là 16.
b) Số bị trừ là 85, số trừ là 52.
c) Số bị trừ là 76, số trừ là 34.
Một bến xe có 15 ô tô, sau đó có 3 xe rời bến. Hỏi bến xe còn lại bao nhiêu ô tô?
Viết mỗi số 75, 64, 87, 46 thành tổng (theo mẫu).
Mẫu: 75 = 70 + 5.
a) Tìm số thích hợp.
b) Tính tổng của số ngôi sao màu đỏ và số ngôi sao màu vàng.
c) Tính hiệu của số ngôi sao màu xanh và số ngôi sao màu vàng.
Trên mỗi toa tàu ghi một số.
a) Đổi chỗ hai toa nào để đoàn tàu A để được các số xếp theo thứ tự từ lớn đến bé?
b) Tính hiệu của số lớn nhất và số bé nhất trong các số ở đoàn tàu B.
Từ các số bị trừ, số trừ và hiệu, em hãy lập các phép trừ thích hợp.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *