Bài giảng Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị bên dưới đây được DapAnHay biên soạn chi tiết lý thuyết cần nhớ, sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
- Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Dạng 1: Viết số thành tổng của hàng trăm, chục, đơn vị.
- Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị.
- Trong số có ba chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là số trăm, số chục và số đơn vị.
Dạng 2: Tìm số liền trước (hoặc số liền sau) của một số rồi viết số đó dưới dạng tổng.
Bước 1: Tìm số cần viết thành tổng.
+) Số liền trước của số a có giá trị ít hơn a một đơn vị; số liền sau của số a có giá trị nhiều hơn a một đơn vị
+) Số chẵn là các số có hàng đơn vị bằng một trong các số 0;2;4;6;8. Số lẻ là số có hàng đơn vị bằng một trong các chữ số 1;3;5;7;9.
+) Các số lớn nhất có ba chữ số, số chẵn lớn nhất có ba chữ số thường có chữ số hàng trăm là 9; số bé nhất có ba chữ số thì thường chọn số có hàng trăm là 1
Bước 2: Viết số vừa tìm được dưới dạng tổng của các hàng trăm, chục, đơn vị.
Câu 1:
Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Mẫu: 861 = 800 + 60 + 1
a) 792
b) 435
Hướng dẫn giải
a) Số 792 gồm 7 trăm, 9 chục và 2 đơn vị.
Vậy: 792 = 700 + 90 + 2.
b) Số 435 gồm 4 trăm, 3 chục và 5 đơn vị.
Vậy: 435 = 400 + 30 + 5.
Câu 2: Mỗi thùng hàng xếp lên tàu nào?
Hướng dẫn giải
• Số 351 gồm 3 trăm, 5 chục và 1 đơn vị.
Vậy: 351 = 300 + 50 + 1.
• Số 315 gồm 3 trăm, 1 chục và 5 đơn vị.
Vậy: 315 = 300 + 10 + 5.
• Số 350 gồm 3 trăm, 5 chục và 0 đơn vị.
Vậy: 350 = 300 + 50.
• Số 135 gồm 1 trăm, 3 chục và 5 đơn vị.
Vậy: 135 = 100 + 30 + 5.
• Số 305 gồm 3 trăm, 0 chục và 5 đơn vị.
Vậy: 305 = 300 + 5.
Vậy mỗi thùng hàng được xếp lên tàu tương ứng như sau:
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Ôn luyện kĩ năng đếm số, so sánh các số, thứ tự các số có 3 chữ số.
- Biết viết số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Mỗi số được viết thành tổng nào?
Viết các số 139, 765, 992, 360, 607 thành tổng (theo mẫu).
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Sóc nhặt hạt dẻ rồi cất giữ như sau:
• Cứ đủ 100 hạt, sóc cho vào 1 giỏ;
• Cứ đủ 10 hạt, sóc cho vào 1 túi.
a) Hôm qua:
b) Hôm nay:
c) Nếu ngày mai sóc có 310 hạt dẻ thì sóc cần ? giỏ và ? túi để cất giữ hết số hạt dẻ đó.
Phương pháp giải:
Quan sát ta thấy hình ảnh số giỏ tương ứng với số trăm, số túi tương ứng với số chục và số hạt tương ứng với số đơn vị. Ta áp dụng kiến thức đã học về cấu tạo của số có ba chữ số và viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, các chục, các đơn vị để giải bài toán.
Đọc, viết số, biết số đó gồm:
Mỗi thùng hàng xếp lên tàu nào?
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Rô-bốt cất giữ 117 đồng vàng như sau:
• 1 hòm đựng 100 đồng vàng;
• 1 túi đựng 10 đồng vàng.
Như vậy Rô-bốt còn lại ? đồng vàng bên ngoài.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *