Bài giảng Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 2 sách Kết nối tri thức. DapAnHay đã biên soạn chi tiết về lý thuyết cần nhớ và bài tập minh hoạ, giúp các em học sinh nắm được nội dung về Cộng, trừ các số tròn chục và các dạng toán của nó. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.
42 - 15 = ?
2 không trừ được 5, lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết 7, nhớ 1.
4 trừ 1 bằng 3, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
Dạng 1: Thực hiện phép tính
- Đặt tính thẳng hàng.
- Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái, khi hàng đơn vị của số bị trừ không đủ để trừ thì em cần thực hiện phép trừ có nhớ.
- Từ số ban đầu, lần lượt thực hiện các phép toán và điền kết quả vào ô trống.
Dạng 2: Toán đố
- Đọc và phân tích đề
- Tìm cách giải của bài toán: Chú ý bài toán có các từ khóa “giảm đi“; “kém“... thì thường sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải.
- Trình bày bài toán.
- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.
Câu 1:
Đặt tính rồi tính.
63 – 36
72 – 27
54 – 16
80 – 43
Hướng dẫn giải
- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính: Trừ lần lượt từ phải sang trái.
Câu 2: Trên cây khế có 90 quả. Chim thần đã ăn mất 24 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả khế?
Hướng dẫn giải
Tóm tắt
Có: 90 quả
Đã ăn: 24 quả
Còn lại: … quả?
Bài giải
Trên cây còn lại số quả khế là:
90 - 24 = 66 (quả)
Đáp số: 66 quả khế.
Qua bài học này giúp các em học sinh:
- Thực hiện được các phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
- Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập liên quan đến phép tính đã học.
Tính:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{72}\\{19}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{60}\\{28}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{93}\\{46}\end{array}}\\\hline{}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{41}\\{32}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,}\end{array}\)
Đặt tính rồi tính.
63 – 36 72 – 27
54 – 16 80 – 43
Trên cây khế có 90 quả. Chim thần đã ăn mất 24 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả khế?
Đặt tính rồi tính.
35 – 28 53 – 34
80 – 27 90 – 52
Bạn rô-bốt nào cầm bảng ghi chép tính đúng?
Rô-bốt A cân nặng 33 kg. Rô-bốt D nhẹ hơn rô-bốt A 16 kg. Hỏi rô-bốt D cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Điền dấu >, <, = thích hợp vào dấu ?.
a) 42 – 13 … 30 b) 52 – 15 … 60 - 15
70 – 25 … 45 54 – 17 … 45 – 17
Tại mỗi ngã rẽ, bạn nhím sẽ đi theo con đường ghi phép tính có kết quả lớn hơn. Bạn nhím sẽ đến chỗ món ăn nào?
Bình xăng của một ô tô có 42 \(l\) xăng. Ô tô đã đi một quãng đường hết 15 \(l\) xăng. Hỏi bình xăng của ô tô còn lại bao nhiêu lít xăng?
a) Rô-bốt có thân dạng khối lập phương ghi phép tính có kết quả bằng bao nhiêu?
b) Rô-bốt nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất?
Tìm quần phù hợp với áo.
Đặt tính rồi tính.
54 – 27 72 – 36
50 – 25 95 – 48
Tìm chữ số thích hợp.
Toà nhà có 60 căn phòng. Có 35 căn phòng đã bật đèn. Hỏi còn bao nhiêu căn phòng chưa bật đèn?
Chọn kết quả đúng.
a) 32 + 48 – 16 = ?
A. 54 B. 64 C. 74
b) 33 – 16 + 53 = ?
A. 70 B. 60 C. 50
Mỗi con mèo sẽ câu con cá ghi phép tính có kết quả là số ghi trên xô. Tìm cá cho mỗi con mèo.
Số ?
Số bị trừ | 83 | 70 | 47 | 80 | 50 |
Số trừ | 38 | 25 | 28 | 52 | 30 |
Hiệu | 45 | ? | ? | ? | ? |
Biết:
- Hộp quà đựng vở là hộp quà ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
- Hộp quà đựng bút là hộp quà ghi phép tính có kết quả bé nhất.
Hỏi hộp quà nào đựng vở, hộp quà nào đựng bút?
Chìa khoá mở được chiếc hòm ghi phép tính đúng nhưng không mở được chiếc hòm màu xanh. Chìa khoá mở được chiếc hòm nào?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *