Bài 45 Luyện tập chung bên dưới đây được DapAnHay biên soạn chi tiết lý thuyết cần nhớ, sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
a) Thực hiện phép tính
- Lập và ghi nhớ bảng nhân 2, bảng nhân 5.
- Em thực hiện các phép cộng với các số hạng đều bằng 2 để tìm giá trị của phép nhân 2 với một số.
- Em thực hiện các phép cộng các số 5 để tìm giá trị của phép nhân 5 với một số.
b) Toán đố
- Đọc và phân tích đề: Bài toán thường cho giá trị các số giống nhau, yêu cầu tìm giá trị của một số nhóm.
- Tìm cách giải của bài toán: Muốn tìm giá trị của một số nhóm, ta thường lấy giá trị của một nhóm nhân với số nhóm.
- Trình bày bài toán.
- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.
a) Tính giá trị
- Từ bảng nhân 2 ta suy ra bảng chia 2
- Từ bảng nhân 5 ta suy ra bảng chia 5
- Muốn tính giá trị của phép chia, em cần nhẩm lại bảng chia vừa học hoặc nhẩm theo phép nhân.
b) Bài toán
- Đọc và phân tích đề: Dạng toán cho biết giá trị của nhiều nhóm, số nhóm, biết giá trị mỗi nhóm là như nhau, yêu cầu tìm giá trị của mỗi nhóm.
- Tìm cách giải: Em lấy giá trị của nhiều nhóm đã cho chia cho số nhóm.
- Trình bày bài.
- Kiểm tra lại lời giải của bài toán
Câu 1: Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Hướng dẫn giải
a) Ta có: 10 : 2 = 5 ; 5 × 3 = 15.
Vậy ta có kết quả như sau:
b) Ta có: 2 × 10 = 20 ; 20 : 5 = 4.
Vậy ta có kết quả như sau:
Câu 2: Có 35 bạn tham gia đi cắm trại. Cô giáo chia đều các bạn thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?
Hướng dẫn giải
Tóm tắt
Có: 35 bạn
Chia thành: 5 nhóm
Mỗi nhóm: … bạn?
Bài giải
Mỗi nhóm có số bạn là:
35 : 5 = 7 (bạn)
Đáp số: 7 bạn.
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
- Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả
Tìm phép nhân thích hợp.
Tính nhẩm.
a) 2 × 4 2 × 7 5 × 3 5 × 6
2 × 8 2 × 9 5 × 5 5 × 8
b) 12 : 2 18 : 2 15 : 5 30 : 5
16 : 2 14 : 2 20 : 5 45 : 5
Trong trò chơi Ô ăn quan, mỗi ô có 5 viên sỏi. Hỏi 10 ô như vậy có tất cả bao nhiêu viên sỏi?
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Tìm chuồng cho chim bồ câu.
Có 35 bạn tham gia đi cắm trại. Cô giáo chia đều các bạn thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
a) Tìm bông hoa cho ong đậu.
b) Bông hoa nào có nhiều ong đậu nhất?
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống.
Viết tích thành tổng rồi tính (theo mẫu).
a) 7 × 3 b) 8 × 4 c) 6 × 5
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Khi chuẩn bị cho buổi sinh nhật, mỗi lọ hoa Mai cắm 5 bông hoa. Hỏi 2 lọ hoa như vậy Mai cắm tất cả bao nhiêu bông hoa?
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Bà có 20 quả vải, bà chia đều cho 2 cháu. Hỏi mỗi cháu được bao nhiêu quả vải?
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *