Thông qua bài học các em sẽ nắm được khái niệm, các tính chất của nguyên hàm. Bên cạnh đó bài học còn giới thiệu đến các em công thức tìm nguyên hàm của một số hàm số cơ bản, các phương pháp tìm nguyên hàm của một hàm số là phương pháp đổi biến số và phương pháp nguyên hàm từng phần.
Kí hiệu K là khoảng hoặc đoạn hoặc nửa khoảng của \(\mathbb{R}.\)
Định nghĩa:
Cho hàm số \(f(x)\) xác định trên K.
Hàm số \(F(x)\) được gọi là nguyên hàm của hàm số \(f(x)\) trên K nếu \(F'(x) = f(x)\) với mọi \(x \in K.\)
Định lý 1:
Nếu \(F(x)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)\) trên K thì với mỗi hằng số C, hàm số \(G(x) = F(x)+C\) cũng là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)\) trên K.
Định lý 2:
Nếu \(F(x)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)\) trên K thì mọi nguyên hàm của \(f(x)\) trên K đều có dạng \(F(x)+C\) với \(C\) là một hằng số tùy ý.
Kí hiệu họ nguyên hàm của hàm số \(f(x)\) là \(\int f(x)dx.\)
Khi đó : \(\int f(x)dx=F(x)+C,C\in \mathbb{R}.\)
Định lí 3:
Mọi hàm số f(x) liên tục trên K đều có nguyên hàm trên K.
Định lí 1:
Cơ sở của phương pháp đổi biến số là định lý sau: Cho hàm số \(u = u(x)\) có đạo hàm và liên tục trên K và hàm số \(y = f({\rm{u)}}\) liên tục sao cho \(f[u(x)]\) xác định trên K. Khi đó nếu \(F\) là một nguyên hàm của \(f\), tức là \(\int {f(u)du = F(u) + C}\) thì \(\int {f[u(x){\rm{]dx = F[u(x)] + C}}}.\)
Hệ quả:
Với \(u = ax + b\,(a \ne 0),\) ta có:
\(\int {f(ax + b)dx} = \frac{1}{a}F(ax + b) + C\)
Định lí 2:
Nếu hai hàm số \(u=u(x)\) và \(v=v(x)\) có đạo hàm và liên tục trên K thì:
\(\int {u(x)v'(x)dx} = u(x)v(x) - \int {u'(x)v(x)dx}\)
Một số dạng thường gặp:
Cách giải: Đặt \(u = P(x)\,,\,dv = {e^{{\rm{ax}} + b}}dx\,\) hoặc \(dv = \sin (ax + b)dx,\,\,dv = \cos (ax + b)dx.\)
Cách giải: Đặt \(u = \ln ({\rm{ax}} + b)\,,\,dv = P(x)dx.\)
Áp dụng công thức nguyên hàm cơ bản, tính nguyên hàm sau:
a) \(I = \int {{x^8}}dx\)
b) \(I=\int \left ( x^2+2x \right )^2dx\)
c) \(I=\int \frac{1}{x^5}dx\)
d) \(I=\int\frac{1}{2x}dx\)
a) \(I = \int {{x^8}dx = \frac{1}{9}{x^9} + C}\)
b) \(I = \int {{{\left( {{x^2} + 2x} \right)}^2}dx = \int {\left( {{x^4} + 4{x^3} + 4{x^2}} \right)dx = \frac{1}{5}{x^5} + {x^4} + \frac{4}{3}{x^3} + C} }\)
c) \(I = \int {\frac{{dx}}{{{x^5}}} = \int {{x^{ - 5}}dx = \frac{1}{{ - 5 + 1}}{x^{ - 5 + 1}} + C = } } - \frac{1}{4}{x^{ - 4}} + C\)
d) \(I = \int {\frac{{dx}}{{2x}}} = \frac{1}{2}\int {\frac{{dx}}{x} = \frac{1}{2}\ln \left| x \right| + C}\)
Dùng phương pháp đổi biến số tính các nguyên hàm sau:
a) \(I = \int {\sqrt {{x^{2004}} + 1} .{x^{2003}}dx}\)
b) \(I = \int {{e^{{e^x} + x}}dx}\)
c) \(I = \int {{e^{2{x^2} + \ln {\rm{x}}}}dx}\)
d) \(I = \int {\frac{x}{{\sqrt[{10}]{{x + 1}}}}} dx\)
e) \(I=\int {\frac{{\sin x.{{\cos }^3}x}}{{1 + {{\cos }^2}x}}dx}\)
a) Đặt: \(t = {x^{2004}} + 1 \Rightarrow dt = 2004{x^{2003}}dx \Rightarrow {x^{2003}}dx = \frac{1}{{2004}}dt.\)
Từ đó ta được:
\(I = \frac{1}{{2004}}\int {\sqrt t dt} = \frac{1}{{2004}}\int {{t^{\frac{1}{2}}}dt} = \frac{1}{{2004}}.\frac{2}{3}{t^{\frac{3}{2}}} + C\)
\(= \frac{1}{{3006}}\sqrt {{t^3}} + C = \frac{1}{{3006}}\sqrt {{{\left( {{x^{2004}} + 1} \right)}^3}} + C\)
b) Ta có: \({e^{{e^x} + x}} = {e^{{e^x}}}.{e^x}\)
Đặt: \({e^x} = t \Rightarrow {e^x}dx = dt\)
Từ đó ta được:
\(I = \int {{e^t}dt} = \int {{e^t}dt} = {e^t} + C = {e^{{e^x}}} + C\)
c) Ta có: \(M = \int {{e^{2{x^2}}}.{e^{\ln x}}dx = } \int {{e^{2{x^2}}}.xdx}\)
Đặt: \(2{x^2} = t \Rightarrow 4xdx = dt \Rightarrow xdx = \frac{{dt}}{4}\)
Ta được: \(M = \int {{e^t}\frac{{dt}}{4} = \frac{1}{4}{e^t} + C = \frac{1}{4}{e^{2{x^2}}}} + C.\)
d) \(I = \int {\frac{x}{{\sqrt[{10}]{{x + 1}}}}} dx\)
Đặt: \(\sqrt[{10}]{{x + 1}} = t \Rightarrow x + 1 = {t^{10}} \Rightarrow dx = 10{t^9}dt\)
Ta được:
\(\begin{array}{l} N = \int {\frac{{{t^{10}} - 1}}{t}.10{t^9}dt} = 10\int {\left( {{t^{10}} - 1} \right){t^8}dt} \\ = 10\int {\left( {{t^{18}} - {t^8}} \right)dt} = \frac{{10}}{{19}}{t^{19}} - \frac{{10}}{9}{t^9} + C \end{array}\)
\(\, = \frac{{10}}{{19}}\sqrt[{10}]{{{{\left( {x + + 1} \right)}^{19}}}} - \frac{{10}}{9}\sqrt[{10}]{{{{\left( {x + 1} \right)}^9}}} + C\)
e) Ta có:\(I = \int {\frac{{\sin x.{{\cos }^3}x}}{{1 + {{\cos }^2}x}}dx = \frac{1}{2}\int {\frac{{2\sin x\cos x.{{\cos }^2}x}}{{1 + {{\cos }^2}x}}} } dx = \frac{1}{2}\int {\frac{{{{\cos }^2}x}}{{1 + {{\cos }^2}x}}.\sin 2xdx}\)
Đặt: \(1 + {\cos ^2}x = t \Rightarrow \sin 2xdx = - dt\)
\(\Rightarrow S = - \frac{1}{2}\int {\frac{{t - 1}}{t}dt} = - \frac{1}{2}\int {dt + \frac{1}{2}\int {\frac{{dt}}{t}} = - \frac{1}{2}t + \frac{1}{2}\ln \left| t \right| + C}\)
Dùng phương pháp nguyên hàm từng phần tính các nguyên hàm sau:
a) \(I = \int {x{\rm{sin2}}xdx}\)
b) \(I = \int {{x^2}{e^{2x}}dx}\)
c) \(I = \int {\left( {2{x^2} + x + 1} \right){e^x}dx}\)
d) \(I = \int {x{{\cos }^2}2xdx}\)
a) Đặt \(\left\{ \begin{array}{l} u = x\\ dv = \sin 2xdx \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} du = dx\\ v = - \frac{1}{2}\cos 2x \end{array} \right.\)
\(\Rightarrow I = - \frac{1}{2}x\cos 2x + \frac{1}{2}\int {\cos 2xdx} = - \frac{1}{2}x\cos 2x + \frac{1}{4}\sin 2x + C\)
b) Đặt: \(\left\{ \begin{array}{l} u = {x^2}\\ dv = {e^{2x}}dx \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} du = 2xdx\\ v = \frac{1}{2}{e^{2x}} \end{array} \right.\)\(\Rightarrow I = \frac{1}{2}{x^2}{e^{2x}} - \int {x{e^{2x}}dx} = \frac{1}{2}{x^2}{e^{2x}} - {I_1}\)
Tính \({I_1} = \int {x{e^{2x}}dx}\)
Đặt: \(\left\{ \begin{array}{l} u = x\\ dv = {e^{2x}}dx \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} du = dx\\ v = \frac{1}{2}{e^{2x}} \end{array} \right.\)
\(\Rightarrow {I_1} = \frac{1}{2}x{e^{2x}} - \frac{1}{2}\int {{e^{2x}}dx} = \frac{1}{2}x{e^{2x}} - \frac{1}{4}{e^{2x}} + C\)
Vậy: \(I = \frac{1}{2}{x^2}{e^{2x}} - \frac{1}{2}x{e^{2x}} + \frac{1}{4}{e^{2x}} + C = \frac{{\left( {2{x^2} - 2x + 1} \right){e^{2x}}}}{4} + C\)
c) Đặt: \(\left\{ \begin{array}{l} u = 2{x^2} + x + 1\\ dv = {e^x}dx \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} du = \left( {4x + 1} \right)dx\\ v = {e^x} \end{array} \right.\)
\(\Rightarrow I = \left( {2{x^2} + x + 1} \right){e^x} - \int {\left( {4x + 1} \right){e^x}dx}\)
Tính: \({I_1} = \int {\left( {4x + 1} \right){e^x}dx}\)
Đặt: \(\left\{ \begin{array}{l} u = 4x + 1\\ dv = {e^x}dx \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} du = 4dx\\ v = {e^x} \end{array} \right.\)
\(\Rightarrow {I_1} = \left( {4x + 1} \right){e^x} - 4\int {{e^x}dx} = \left( {4x + 1} \right){e^x} - 4{e^x} + C = \left( {4x - 3} \right){e^x} + C\)
\(\Rightarrow I = \left( {2{x^2} + x + 1} \right){e^x} - \left( {4x - 3} \right){e^x} + C = \left( {2{x^2} - 3x + 4} \right){e^x} + C\)
d)
\(\begin{array}{l} I = \int {x{{\cos }^2}2xdx} = \int {x.\frac{{1 + \cos 4x}}{2}} dx\\ = \frac{1}{2}\int {xdx} + \int {\frac{1}{2}x\cos 4xdx} = \frac{1}{4}{x^2} + {I_1} \end{array}\)
Tính \({I_1} = \int {\frac{1}{2}x\cos 4xdx}\)
Đặt: \(\left\{ \begin{array}{l} u = \frac{1}{2}x\\ dv = \cos 4xdx \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} du = \frac{1}{2}dx\\ v = \frac{1}{4}\sin 4x \end{array} \right.\)
\(\Rightarrow {I_1} = \frac{1}{8}x\sin 4x - \frac{1}{8}\int {\sin 4xdx} = \frac{1}{8}x\sin 4x + \frac{1}{{32}}\cos 4x + C\)
Vậy: \(I = \frac{1}{4}{x^2} + \frac{1}{8}x\sin 4x + \frac{1}{{32}}\cos 4x + C\)
Thông qua bài học các em sẽ nắm được khái niệm, các tính chất của nguyên hàm. Bên cạnh đó bài học còn giới thiệu đến các em công thức tìm nguyên hàm của một số hàm số cơ bản, các phương pháp tìm nguyên hàm của một hàm số là phương pháp đổi biến số và phương pháp nguyên hàm từng phần.
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 12 Chương 3 Bài 1để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \frac{1}{x} - \frac{1}{{{x^2}}}.\)
Tìm hàm số \(f(x)\) biết rằng \(f'(x) = 2x + 1\) và \(f(1)=5.\)
Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \left( {2x - 1} \right){e^x}dx\).
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 12 Chương 3 Bài 1 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Giải tích 12 Cơ bản và Nâng cao.
Bài tập 1 trang 100 SGK Giải tích 12
Bài tập 2 trang 100-101 SGK Giải tích 12
Bài tập 4 trang 101 SGK Giải tích 12
Bài tập 3 trang 101 SGK Giải tích 12
Bài tập 3.1 trang 163 SBT Toán 12
Bài tập 3.2 trang 163 SBT Toán 12
Bài tập 3.3 trang 164 SBT Toán 12
Bài tập 3.4 trang 164 SBT Toán 12
Bài tập 3.5 trang 164 SBT Toán 12
Bài tập 3.6 trang 164 SBT Toán 12
Bài tập 3.7 trang 164 SBT Toán 12
Bài tập 3.8 trang 165 SBT Toán 12
Bài tập 3.9 trang 165 SBT Toán 12
Bài tập 3.10 trang 165 SBT Toán 12
Bài tập 3.11 trang 165 SBT Toán 12
Bài tập 3.12 trang 165 SBT Toán 12
Bài tập 3.13 trang 165 SBT Toán 12
Bài tập 3.14 trang 166 SBT Toán 12
Bài tập 3.15 trang 166 SBT Toán 12
Bài tập 1 trang 141 SGK Toán 12 NC
Bài tập 2 trang 141 SGK Toán 12 NC
Bài tập 3 trang 141 SGK Toán 12 NC
Bài tập 4 trang 141 SGK Toán 12 NC
Bài tập 5 trang 145 SGK Toán 12 NC
Bài tập 6 trang 145 SGK Toán 12 NC
Bài tập 7 trang 145 SGK Toán 12 NC
Bài tập 8 trang 145 SGK Toán 12 NC
Bài tập 9 trang 146 SGK Toán 12 NC
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 12 DapAnHay
Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \frac{1}{x} - \frac{1}{{{x^2}}}.\)
Tìm hàm số \(f(x)\) biết rằng \(f'(x) = 2x + 1\) và \(f(1)=5.\)
Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \left( {2x - 1} \right){e^x}dx\).
Cho F(x) là một nguyên hàm của \(f(x) = {e^{3x}}\) thỏa mãn F(0) = 1. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Tìm nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = x\sqrt x \,(x > 0).\)
Tìm nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \tan x\).
Biết F(x) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{2x + 1}}{{{x^2} + x + 1}}\) và \(F(2)=3\). Tính F(1).
Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = 2x({e^x} - 1).\)
Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \frac{{{x^3}}}{{\sqrt {2 - {x^2}} }}.\)
Tìm hàm số \(y=f(x)\) biết rằng \(f'(x) = ({x^2} - x)(x + 1)\) và \(f(0)=3.\)
Trong các hàm số dưới đây, hàm số nào là một nguyên hàm của hàm số còn lại?
a) \(e^{-x}\) và \(-e^{-x}\) ;
b) \(sin2x\) và \(sin^2x\)
c) \((1-\frac{2}{x})^{2}e^{x}\) và \((1-\frac{4}{x})e^{x}\)
Tìm nguyên hàm của các hàm số sau?
a) \(\small f(x)=\frac{x+\sqrt{x}+1}{^{\sqrt[3]{x}}}\).
b) \(f(x)=\frac{2^{x}-1}{e^{x}}\).
c) \(f(x)=\frac{1}{sin^{2}x.cos^{2}x}\).
d) \(f(x) = sin5x.cos3x\).
e) \(f(x) = tan^2x\).
g) \(f(x) = e^{3-2x}\).
h) \(f(x)=\frac{1}{(1+x)(1-2x)}\).
Sử dụng phương pháp tính nguyên hàm từng phần, hãy tính:
a) \(\small \int xln(1+x)dx\).
b) \(\int (x^2+2x+1)e^xdx\).
c) \(\small \int xsin(2x+1)dx\).
d) \(\small \int (1-x)cosxdx\).
Sử dụng phương pháp biến số, hãy tính:
a) \(\small \int (1-x)^9dx\) (đặt u =1-x)
b) \(\small \int x(1+x^2)^\frac{3}{2} dx\) (đặt u = 1 + x2).
c) \(\small \int cos^3x.sinxdx\) (đặt t = cosx).
d) \(\int \frac{dx}{e^{x}+e^{-x}+2}\) đặt u= ex +1).
Kiểm tra xem hàm số nào là nguyên hàm của hàm số còn lại trong mỗi cặp hàm số sau:
a) \(f\left( x \right) = \ln \left( {x + \sqrt {1 + {x^2}} } \right)\) và \(g\left( x \right) = \frac{1}{{\sqrt {1 + {x^2}} }}\);
b) \(f\left( x \right) = {e^{\sin x}}\cos x\) và \(g\left( x \right) = {e^{\sin x}}\);
c) \(f\left( x \right) = {\sin ^2}\frac{1}{x}\) và \(g\left( x \right) = - \frac{1}{{{x^2}}}\sin \frac{2}{x}\).
Chứng minh rằng các hàm số F(x) và G(x) sau đều là một nguyên hàm của cùng một hàm số:
a) \(F\left( x \right) = \frac{{{x^2} + 6x + 1}}{{2x - 3}}\) và \(G\left( x \right) = \frac{{{x^2} + 10}}{{2x - 3}}\)
b) \(F\left( x \right) = \frac{1}{{{{\sin }^2}x}}\) và \(G\left( x \right) = 10 + {\cot ^2}x\)
Tìm nguyên hàm của các hàm số sau:
a) \(f\left( x \right) = {\left( {x - 9} \right)^4}\)
b) \(f\left( x \right) = \frac{1}{{{{\left( {2 - x} \right)}^2}}}\)
c) \(f\left( x \right) = \frac{x}{{\sqrt {1 - {x^2}} }}\)
d) \(f\left( x \right) = \frac{1}{{\sqrt {2x + 1} }}\)
Tính các nguyên hàm sau bằng phương pháp đổi biến số:
a) \(\mathop \smallint \nolimits {x^2}\sqrt[3]{{1 + {x^3}}}dx\) với x > - 1 (đặt \(t = 1 + {x^3}\)
b) \(\mathop \smallint \nolimits x{e^{ - {x^2}}}dx\) (đặt \(t = {x^2}\))
c) \(\mathop \smallint \nolimits \frac{x}{{{{\left( {1 + {x^2}} \right)}^2}}}dx\) (đặt \(t = 1 + {x^2}\));
d) \(\mathop \smallint \nolimits \frac{1}{{\left( {1 - x} \right)\sqrt x }}dx\) (đặt \(t = \sqrt x \));
e) \(\int {\sin } \frac{1}{x}.\frac{1}{{{x^2}}}dx\) (đặt \(t = \frac{1}{x}\)
g) \(\mathop \smallint \nolimits \frac{{{{\left( {\ln x} \right)}^2}}}{x}dx\) (đặt \(t = \sqrt x \))
h) \(\int {\frac{{\sin x}}{{\sqrt[3]{{{{\cos }^2}x}}}}} dx\) (đặt \(t = \cos x\)
Áp dụng phương pháp tính nguyên hàm từng phần, hãy tính:
a) \(\smallint (1 - 2x)exdx\)
b) \(\smallint xe - xdx\)
c) \(\smallint x\ln (1 - x)dx\)
d) \(\smallint x\sin 2xdx\)
Tính các nguyên hàm sau:
a) \(\mathop \smallint \nolimits x{\left( {3 - x} \right)^5}dx\)
b) \(\mathop \smallint \nolimits {\left( {{2^x} - {3^x}} \right)^2}dx\)
c) \(\mathop \smallint \nolimits x\sqrt {2 - 5x} dx\)
d) \(\mathop \smallint \nolimits \frac{{\ln \left( {\cos x} \right)}}{{{{\cos }^2}x}}dx\)
e) \(\mathop \smallint \nolimits \frac{x}{{{{\sin }^2}x}}dx\)
g) \(\mathop \smallint \nolimits \frac{{x + 1}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 3} \right)}}dx\)
h) \(\mathop \smallint \nolimits \frac{1}{{1 - \sqrt x }}dx\)
i) \(\int {\sin 3x\cos 2x} dx\)
Bằng cách biến đổi các hàm số lượng giác, hãy tính:
a) \(\int {{{\sin }^4}} xdx\) b) \(\int {\frac{1}{{{{\sin }^3}x}}dx} \)
c) \(\int {{{\sin }^3}x{{\cos }^4}xdx} \) d) \(\int {{{\sin }^4}x{{\cos }^4}xdx} \)
Trong các hàm số dưới đây, hàm số nào là một nguyên hàm của hàm số
\(f(x) = \frac{1}{{1 + \sin x}}?\)
a) \(F\left( x \right) = 1 - \cot \left( {\frac{x}{2} + \frac{\pi }{4}} \right)\)
b) \(G(x) = 2\tan \frac{x}{2}\)
c) \(H(x) = \ln (1 + \sin x)\)
d) \(K(x) = 2\left( {1 - \frac{1}{{1 + \tan \frac{x}{2}}}} \right)\)
Tính các nguyên hàm sau đây:
a) \(\mathop \smallint \nolimits (x + \ln x){x^2}dx\)
b) \(\int {(x + {{\sin }^2}x)\sin xdx} \)
c) \(\mathop \smallint \nolimits (x + {e^x}){e^{2x}}dx\)
d) \(\int {(x + \sin x)\frac{{dx}}{{{{\cos }^2}x}}} \)
Cho
A.
B.
C.
D.
Hãy chỉ ra kết quả sai khi tính \(\mathop \smallint \nolimits \sin x\cos xdx\)
A. \(\frac{{{{\sin }^2}x}}{2} + C\)
B. \( - \frac{{{{\cos }^2}x}}{2} + C\)
C. \(\frac{{ - \cos 2x}}{4} + C\)
D. \(\frac{{{{\cos }^2}x}}{2} + C\)
\(\mathop \smallint \nolimits x{e^{2x}}dx\) bằng
A. \(\mathop \smallint \nolimits \frac{{{e^{2x}}(x - 2)}}{2} + C\)
B. \(\mathop \smallint \nolimits \frac{{{e^{2x}} + 1}}{2} + C\)
C . \(\mathop \smallint \nolimits \frac{{{e^{2x}}(x - 1)}}{2} + C\)
D . \(\mathop \smallint \nolimits \frac{{{e^{2x}}(2x - 1)}}{4} + C\)
\(\mathop \smallint \nolimits (x + 1)\sin xdx\) bằng
A. \((x + 1)\cos x + \sin x + C\)
B. \( - (x + 1)\cos x + \sin x + C\)
C. \( - (x + 1)\sin x + \cos x + C\)
D. \((x + 1)\cos x - \sin x + C\)
\(\mathop \smallint \nolimits x\ln (x + 1)dx\) bằng:
A. \(\left( {\frac{{{x^2}}}{2} - 1} \right)ln(x + 1) + \frac{1}{4}{(x - 1)^2} + C\)
B. \(\left( {\frac{{{x^2}}}{2} - 1} \right)\ln (x + 1) - \frac{1}{2}{(x - 1)^2} + C\)
C. \(\left( {\frac{{{x^2}}}{2} - \frac{1}{2}} \right)\ln (x + 1) - \frac{1}{4}{(x - 1)^2} + C\)
D. \(\left( {\frac{{{x^2}}}{2} + 1} \right)\ln (x + 1) - \frac{1}{4}{(x - 1)^2} + C\)
\(\mathop \smallint \nolimits x{\rm{}}\sqrt {x - 1} dx\) bằng :
A. \({(x - 1)^{\frac{5}{2}}} + {(x - 1)^{\frac{3}{2}}} + C\)
B. \(\frac{2}{{15}}\left[ {3{{(x - 1)}^{\frac{5}{2}}} - 5{{(x - 1)}^{\frac{3}{2}}}} \right] + C\)
C. \(\frac{2}{{15}}\left[ {3{{(x - 1)}^{\frac{5}{2}}} + 5{{(x - 1)}^{\frac{3}{2}}}} \right] + C\)
D. \(\frac{1}{{15}}\left[ {3{{(x - 1)}^{\frac{5}{2}}} + 5{{(x - 1)}^{\frac{3}{2}}}} \right] + C\)
Tìm nguyên hàm của các hàm số sau :
\(\begin{array}{l}
a)f\left( x \right) = 3{x^2} + \frac{x}{2}\\
b)f(x) = 2{x^3} - 5x + 7\\
c)f\left( x \right) = \frac{1}{{{x^2}}} - {x^2} - \frac{1}{3}\\
d)f(x) = {x^{ - \frac{1}{3}}}\\
e)f(x) = {10^{2x}}
\end{array}\)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Hãy tìm hàm số \(y = f\left( x \right)\), biết rằng: \(f\left( x \right) = 2 - {x^2}\) và \(f\left( 2 \right) = {7 \over 3}\).
Câu trả lời của bạn
\(f(x)=2x - {{{x^3}} \over 3}+C\). Vì \(f\left( 2 \right) = {7 \over 3}\) suy ra \(C=1\)
Vậy \(f(x)=2x - {{{x^3}} \over 3} + 1\)
Hãy tìm hàm số \(y = f\left( x \right)\), biết rằng: \(f\left( x \right) = 4\sqrt x - x\) và \(f\left( 4 \right) = 0\).
Câu trả lời của bạn
\(f(x)={{8x\sqrt x } \over 3} - {{{x^2}} \over 2}+C \). Vì \(f\left( 4 \right) = 0\) suy ra \(C= - {{40} \over 3}\)
Vậy \(f(x)={{8x\sqrt x } \over 3} - {{{x^2}} \over 2} - {{40} \over 3}\)
Hãy tìm hàm số \(y = f\left( x \right)\), biết rằng: \(f\left( x \right) = x - {1 \over {{x^2}}} + 2\) và \(f\left( 1 \right) = 2\).
Câu trả lời của bạn
\(f(x)={{{x^2}} \over 2} + {1 \over x} + 2x+C\). Vì \(f\left( 1 \right) = 2\) suy ra \(C=- {3 \over 2}\)
Vậy \(f(x)={{{x^2}} \over 2} + {1 \over x} + 2x - {3 \over 2}\).
Hãy tìm hàm số \(y = f\left( x \right)\), biết rằng: \(f'\left( x \right) = 3{\left( {x + 2} \right)^2}\) và \(f\left( 0 \right) = 8\).
Câu trả lời của bạn
\({\left( {x + 2} \right)^3}\)
Hãy tìm hàm số \(y = f\left( x \right)\), biết rằng: \(f'\left( x \right) = \root 3 \of x + {x^3} + 1\) và \(f\left( 1 \right) = 2\).
Câu trả lời của bạn
\({3 \over 4}{x^{{3 \over 4}}} + {{{x^4}} \over 4} + x\)
Hãy tìm hàm số \(y = f\left( x \right)\), biết rằng: \(f'\left( x \right) = \left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right) + 1\) và \(f\left( 0 \right) = 1\).
Câu trả lời của bạn
\({{{x^3}} \over 2} + 1\)
Hãy tìm hàm số \(y = f\left( x \right)\), biết rằng: \(f'\left( x \right) = 4{x^3} - 3{x^2} + 2\) và \(f\left( { - 1} \right) = 3\).
Câu trả lời của bạn
\({x^4} - {x^3} + 2x + 3\)
Hãy tìm hàm số \(y = f\left( x \right)\) nếu biết \(f'\left( x \right) = ax + {b \over {{x^2}}},f\left( { - 1} \right) = 2,f\left( 1 \right) = 4,f'\left( 1 \right) = 0\).
Câu trả lời của bạn
\(f\left( x \right) = {{a{x^2}} \over 2} - {b \over x} + c\) . Từ điều kiện đã cho, ta có hệ phương trình
\(\left\{ \matrix{{a \over 2} + b + c = 2 \hfill \cr{a \over 2} - b + c = 4 \hfill \cr a + b = 0 \hfill \cr} \right.\)
Giải ra ta được \(a = 1,b = - 1,c = {5 \over 2}\)
Vậy \(f\left( x \right) = {{{x^2}} \over 2} + {1 \over x} + {5 \over 2}\)
Tìm hàm số sau \(y = f\left( x \right)\) nếu biết \(f'\left( x \right) = {{15\sqrt x } \over {14}},f\left( 1 \right) = 4\).
Câu trả lời của bạn
\(f(x)={{5\sqrt {{x^3}} } \over 7}+C\)
Vì \(f\left( 1 \right) = 4\) nên \({5 \over 7} + C = 4 \Rightarrow C = {{23} \over 7}\)
Vậy \(f(x)={{5\sqrt {{x^3}} } \over 7} + {{23} \over 7}\)
Tìm nguyên hàm của các hàm lượng giác sau: \(y = {\left( {2\tan x + \cot x} \right)^2}\).
Câu trả lời của bạn
\(y = 4\tan x - \cot x - x + C\)
Tìm nguyên hàm của hàm lượng giác sau: \(y = {1 \over {{{\sin }^2}x{{\cos }^2}x}}\)
Câu trả lời của bạn
\(\tan x - \cot x + C\)
Tìm nguyên hàm của hàm lượng giác sau: \(y = 3{\sin ^2}{x \over 2}\).
Câu trả lời của bạn
\({3 \over 2}\left( {x - \sin x} \right) + C\)
Tìm nguyên hàm của hàm số sau bằng phương pháp đổi biến số: \(y = {\left( {5x + 3} \right)^2}\).
Câu trả lời của bạn
\({{{{\left( {5x + 3} \right)}^6}} \over {30}} + C\)
Hướng dẫn: Biến đổi \(u = 5x + 3\)
Tìm nguyên hàm của hàm số sau: \(y = {\left( {4x - 1} \right)^3}\)
Câu trả lời của bạn
\({{{{\left( {4x - 1} \right)}^4}} \over {16}} + C\)
Tìm nguyên hàm của hàm số sau bằng phương pháp đổi biến số: \(y = {{{e^x}} \over {{e^x} + 1}}\).
Câu trả lời của bạn
\(\ln \left( {{e^x} + 1} \right) + C\)
Hướng dẫn: Biến đổi \(u = {e^x} + 1\)
Tìm nguyên hàm của hàm số sau bằng phương pháp đổi biến số: \(y = {\sin ^4}x\cos x\).
Câu trả lời của bạn
\({{{{\sin }^5}x} \over 5} + C\)
Hướng dẫm: Biến đổi \(u = \sin x\)
Tìm nguyên hàm của hàm số sau: \(y = {\left( {5x + 2} \right)^{ - 6}}\).
Câu trả lời của bạn
\({{ - {{\left( {5x + 2} \right)}^{ - 5}}} \over {25}} + C\)
Tìm nguyên hàm của hàm số sau: \(y = {\left( {7 - 3x} \right)^8}\).
Câu trả lời của bạn
\({{ - {{\left( {7 - 3x} \right)}^9}} \over {27}} + C\)
Tìm nguyên hàm của hàm số sau: \(y = {\left( {3x + 5} \right)^6}\).
Câu trả lời của bạn
\({{{{\left( {3x + 5} \right)}^7}} \over {21}} + C\)
Tìm nguyên hàm của hàm số sau: \(y = {{{x^3}} \over {{{\left( {6{x^4} + 5} \right)}^5}}}\).
Câu trả lời của bạn
\({{ - 1} \over {96{{\left( {6{x^4} + 5} \right)}^4}}} + C\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *