Bài học Unit 9 Tiếng Anh lớp 7 Part B - Neighbors hướng dẫn các em đọc hiểu về công việc và sở thích của hàng xóm của Hoa.
Lan: Hoa, tóc bạn trông khác quá. Nó ngắn hơn.
Hoa: Bạn có thích nó không?
Lan: Mình thích. Chú của bạn đã cắt tóc cho bạn phải không?
Hoa: Không phải. Chú mình không cắt mà là cô mình đấy. Cô ấy là thợ uốn tóc đấy.
Lan: Và áo đầm này đẹp quá! Bạn mua nó ở đâu đấy?
Hoa: Mình không mua. Người láng giềng của mình, bà Mai, đã mua vải và may áo cho mình đấy.
Lan: Bà ấy khéo tay ghê!
Hoa: Đấy là nghề của bà ấy mà! Bà ấy là thợ may đấy.
Lan: Đó là người láng giềng tốt thật!
a) What does Hoa's aunt do? (Cô của Hoa làm nghề gì?)
=> Hoa's aunt is a hairdresser.
b) What does Mrs. Mai do? (Bà Mai làm nghề gì?)
=> Mrs. Mai is a dress maker.
Answer. (Trả lời.)
Sử dụng:
Yes, he/she did.
No, he/she didn't.
a) Did Hoa buy the dress? (Có phải Hoa mua chiếc váy không?)
=> No, she didn't.
b) Did her aunt make Hoa's dress? (Có phải cô của Hoa mua chiếc váy không?)
=> No, she didn't.
c) Did her aunt cut Hoa's hair? (Có phải cô của Hoa đã cắt tóc cho Hoa không?)
=> Yes, she did.
Hoa quan sát bà Mai may áo đầm cho mình. Cô nghĩ may vá thật là một sở thích có ích. Cô quyết định học may.
Hoa mua một ít vải. Cô học cách sử dụng máy may và may một gối dựa cho cái ghế bành của mình. Cái gối màu xanh và trắng.
Tiếp đó, Hoa may một cái váy. Nó màu xanh lá cây có hoa trắng. Nó trông rất xinh. Hoa mặc thử váy nhưng không vừa. Cái váy quá rộng. Người láng giềng của Hoa giúp Hoa và sau đó thì nó rất vừa vặn. Giờ đây Hoa có một sở thích mới rất có ích. Cô mặc những gì do cô may lấy.
a) What did Hoa learn to use? (Hoa đã học sử dụng cái gì?)
=> Hoa learned to use a sewing machine.
b) What did she make first? (Cô ấy đã may cái gì đầu tiên?)
=> First, she made a cushion for her aimchair.
c) What color was it? (Nó màu gì?)
=> It was blue and white.
d) What did she make next? (Tiếp đó cô ấy đã may cái gì?)
=> Next, she made herself a skirt.
e) What color was it? (Nó màu gì?)
=> It was green with white flowers on it.
f) How did it look? (Nó trông như thế nào?)
=> It looked very beautiful.
g) What was the problem? (Đã có vấn đề gì vậy?)
=> It was too big so it didn't fit her.
h) Who helped her? (Ai đã giúp cô ấy?)
=> Her neighbor helped her.
i) How did it fit finally? (Cuối cùng nó vừa vặn thế nào?)
=> Finally, it fitted her very well.
Write. Put the verbs in brackets in the simple past tense. (Viết. Chia các động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn.)
Hoa watched her neighbor make dress. (watch)
First, she bought some material. (buy)
Then, she cut the dress out. (cut)
Next, she used a sewing-machine to sew the dress. (use)
Hoa decided that sewing was a useful hobby. (decide/ be)
She made a cushion and a dress. The cushion was fine, but the dress wasn't. (make/ be)
Then, her neighbor helped her, so finally it fitted her. (help/ fit)
Trên đây là hướng dẫn nội dung bài học Unit 9 Tiếng Anh lớp 7 Part B - Neighbors, để củng cố nội dung bài học mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Unit 9 lớp 7 Neighbors
Chọn đáp án đúng cho những câu sau
Hoa thinks that sewing is a .... hobby.
Her job is to cut, wash and shape people's hair. She is a .... .
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 7 DapAnHay
Hoa thinks that sewing is a .... hobby.
Her job is to cut, wash and shape people's hair. She is a .... .
She learned how .... a sewing machine first.
The earrings were a .... from my aunt.
What .... children!
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
This room is the smallest in the house.
Dịch: Căn phòng này là phòng nhỏ nhất trong nhà.
Câu trả lời của bạn
What is your height?
Dịch: Chiều cao của bạn là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
Nobody in her class is better than she.
Dịch: Không ai trong lớp của cô ấy giỏi hơn cô ấy.
Câu trả lời của bạn
They join in playing marbles.
Dịch: Họ tham gia chơi bi.
Câu trả lời của bạn
What about going swimming?
Dịch: Đi bơi thì sao?
Câu trả lời của bạn
he is a stamp collector.
He is a stamp collector.
Dịch: Anh ấy là một nhà sưu tập tem.
người đi bộ nên mặc quần áo sáng màu trong bóng tối vì
Câu trả lời của bạn
Because this material can be seen three times further by drivers using headlights than non-reflective materials, you can't get hit by a means of transport
because the light coloured clothes help drivers and pedestrians to see them, prevent from accidents.
- favorite
- calender
peformer
-interestig
Câu trả lời của bạn
performer nha bn vi roi vao am tiet thu 2
tất cả trọng âm rơi vào âm tiết 1
performer trọng âm rơi vào âm tiết 2
favorite, interesting, calender đều có trọng âm nhấn ở âm tiết đầu tiên
performer có trọng âm nhấn ở âm tiết thứ 2
Tất cả đều nhấn âm 1
Riêng performer trọng âm nhấn âm 2
You _______ eat squid, duck, or shrimp during Tet because they are seen as bad symbols.
A. have to
B. should
C. don’t have to
D. shouldn’t
Câu trả lời của bạn
D. shouldn’t
Dịch: Bạn không nên ăn mực, vịt, tôm trong dịp Tết vì chúng được coi là những biểu tượng không tốt.
Many __________ and scholars discussed the change of the curricula. (EDUCATE)
Câu trả lời của bạn
educators
Chỗ trống cần một danh từ chỉ người
He is so clever and well ______________. (educate)
Câu trả lời của bạn
educated
Chỗ trống cần một quá khứ phân từ
How … is it from Hanoi to Ho Chi Minh City ? – About 1,700 kilometers .
A. long
B. wide
C. far
D. length
Câu trả lời của bạn
C. far
Dịch: Từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh bao xa? - Khoảng 1.700 km.
They sell lots of souvenirs inside the Temple of Literature.
Lots of souvenirs ………………………………………………………………
Câu trả lời của bạn
Lots of souvenirs are sold inside the Temple of Literature.
His ___________ makes his parents feel sad. (lazy)
Câu trả lời của bạn
laziness
Chỗ trống cần một danh từ
There are............................expensive new flats next to the river.
A. some
B. little
C. much
D. any
Câu trả lời của bạn
A. some + danh từ số nhiều (dùng trong câu khẳng định)
John Robinson is an English teacher from England. He _______ for an apartment in Ha Noi for his family now.
A. looks B. is looking C. looked D. will look
Câu trả lời của bạn
B. is looking
now: dấu hiệu của thì HTTD
. . . . . . . . . . . pepper does she want?
A. How much B. How often C. How many D. How long
Câu trả lời của bạn
A. How much + danh từ không đếm được
Children should................to bed early.
A. go B. to go C. going
Câu trả lời của bạn
A. go
should + V: nên làm gì
The United State's Library of Congress is one of the ____________ in the world.
A. large B. larger C. largest D. large than
Câu trả lời của bạn
C. largest
So sánh nhất với tính từ ngắn vần: S + tobe + the + adj + est
People in the countryside have less stress, ................ they usually live longer.
A. so B. and C. but D. or
Câu trả lời của bạn
A. so
Dịch: Những người ở nông thôn ít căng thẳng hơn, vì vậy họ thường sống lâu hơn.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *