Bài học Grammar Unit 5 Lớp 7- Work and Play giúp các em ôn tập lại điểm ngữ pháp đã học trong chương trình lớp dưới - Trạng từ tần suất (Adverb of frequency)
Trạng từ chỉ tần suất được sử dụng để diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động. Loại trạng từ này thường được dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN … ?
Trạng từ chỉ tần suất có thể:
Các trạng từ tần suất đứng trong câu thường thấy là:
Vị trí
Loại trạng từ chỉ tần suất này thường đứng ở:
- He's never late for school. Anh ấy không bao giờ đi học muộn.
- He never goes to bed after eleven o'clock. Anh ấy không bao giờ đi ngủ sau 11 giờ.
- He'll never be late for school. Anh ấy sẽ không bao giờ đi học muộn.
- We must always obey our parents. Chúng ta phải luôn luôn vâng lời cha mẹ.
- He'll often be given homework. Anh ấy thường được cho bài tập về nhà.
- Do you go to the cinema? Bạn có đi xem phim không?
No, I never do. Không, tôi không bao giờ đi xem phim.
- Is the temperature below zero here? Ở đây nhiệt độ có xuống dưới 0 độ không?
No, it never is. Không, không bao giờ.
Những cụm trạng từ tần suất ở cuối câu bao gồm:
Ví dụ:
- He writes home once a month. Mỗi tháng anh ấy viết thư về nhà một lần.
- The Olympics takes place every four years. Thế Vận Hội diễn ra 4 năm một lần.
Trên đây là nội dung Ngữ pháp Unit 5 tiếng Anh lớp 7, để củng cố nội dung bài học ngữ pháp mời các em tham gia Trắc nghiệm Unit 5 lớp 7 Grammar - Ngữ pháp
Chọn đáp án đúng
Hoa receives a letter from her friend ________.
They _____ talk in their class.
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 7 DapAnHay
Hoa receives a letter from her friend ________.
They _____ talk in their class.
Does Nam _______ play marbles at recess?
We have English ______ a week.
Jane always gets up very early, so she is ______late for class.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Sửa: meaning → means
We can choose various means of transport to move to this city.
Dịch: Chúng ta có thể lựa chọn nhiều phương tiện giao thông khác nhau để di chuyển đến thành phố này.
Câu trả lời của bạn
Sửa: to => from
She often suffers from noise pollution because she lives near the crowded streets.
Dịch: Cô thường xuyên bị ô nhiễm tiếng ồn vì sống gần những con phố đông đúc.
Câu trả lời của bạn
Sửa: following => follow
Dịch: Anh nên tìm hiểu kỹ luật lệ giao thông và tuân thủ nghiêm ngặt để bảo vệ chính mình.
Câu trả lời của bạn
Sửa: There => it
It is about 2 km from my school to the post office.
Dịch: Từ trường tôi đến bưu điện khoảng 2 km.
Câu trả lời của bạn
Cách sửa: Bỏ "was"
He used to go on a picnic with his grandpa when he was young.
Dịch: Anh ấy đã từng đi dã ngoại với ông của mình khi còn nhỏ.
Câu trả lời của bạn
Sửa: being => be
My mother is teaching me how to swim well because she used to being a swimmer.
Dịch: Mẹ tôi đang dạy tôi cách bơi tốt vì bà đã từng là một vận động viên bơi lội.
Câu trả lời của bạn
My father used not to see an electric bicycle many years ago.
Lỗi sai: used not
Dịch: Cha tôi đã từng không nhìn thấy xe đạp điện từ nhiều năm trước.
Câu trả lời của bạn
My grandfather used to rode a water buffalo when he lived in a small country.
Lỗi sai: rode => ride
Dịch: Ông tôi khi còn nhỏ thường cưỡi trâu.
Câu trả lời của bạn
In spite being a famous star, he wasn't recognized when appearing at her party.
Cấu trúc: In spite of + N/V-ing: mặc dù
Dịch: Dù là một ngôi sao nổi tiếng nhưng anh vẫn không được nhận ra khi xuất hiện tại bữa tiệc của cô.
Câu trả lời của bạn
They will have a great time in Nha Trang by a lot of seafood and many interesting.
Lỗi sai: by
Dịch: Họ sẽ có một khoảng thời gian tuyệt vời ở Nha Trang với rất nhiều hải sản và nhiều điều thú vị.
Câu trả lời của bạn
Sửa: used→ use
Dịch: Trước đây chúng tôi không sử dụng để có một chiếc TV đầy màu sắc, nhưng bây giờ chúng tôi đã làm.
Câu trả lời của bạn
Sửa: is→ was
When my baby sister was younger, she didn’t use to eat pizza.
Dịch: Khi em gái tôi còn nhỏ, cô ấy không thích ăn pizza.
Câu trả lời của bạn
Sửa: at→ from
Dịch: Từ nhà tôi đến trường khoảng 500 m.
Câu trả lời của bạn
Sửa: get → get to
Dịch: Trên đường đi học về, thỉnh thoảng tôi thấy một đoàn tàu chạy qua.
Câu trả lời của bạn
Sửa: crying→ cry
Dịch: Có phải anh ấy đã từng khóc cả đêm khi bố anh ấy qua đời.
Câu trả lời của bạn
Sửa: was taking→ took off
Dịch: Laura cởi áo khoác và ngồi xuống.
Câu trả lời của bạn
Sửa: were spending → spent
Dịch: Trong khi đi nghỉ, chúng tôi đã dành phần lớn thời gian để đi tham quan.
Câu trả lời của bạn
Sửa: listened → was listening
Dịch: Paul đang nghe iPod của mình, vì vậy anh ấy không nghe thấy tiếng chuông cửa.
Câu trả lời của bạn
Sửa: was starting→ started
Dịch: Trong khi chúng tôi đi dã ngoại, trời bắt đầu đổ mưa.
Câu trả lời của bạn
Sửa: when→ while
Dịch: Helen đang vẽ một bức tranh trong khi mẹ cô ấy đang nấu ăn.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *